Mo ÐÂU Luận văn thực hiện theo đề tài trên đã giải quyết được các vấn đề sau: - Khảo sát điều kiện tối ưu xác định CIP trong dược phẩm bằng phương pháp von-ampe hòa tan hấp phụ trong nền đệm axetat 0,075M pH = 3,8 với các thông số máy xác định được là: Thế hấp phụ Thời gian cân bằng Tần số Biên độ xung -1,1V 15s 50Hz 0,05V Thời gian hấp phụ Tốc độ khấy Thời gian sục khí Kích cỡ giọt thủy ngân Bước thế 65s 2000rpm 300s 3 0,005V - Xây dựng đường chuẩn xác định CIP trong khoảng nồng độ từ 0-0,22ppm với giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng cỡ ppb (LOD = 2,6ppb; LOQ=8,6ppb) chứng tỏ phương pháp đạt độ nhạy cao với CIP. Khoảng tuyến tính khảo sát được rộng hơn so với các tài liệu tham khảo trước đó. - Xác định CIP trong mẫu thuốc rắn SPM và Ind, mẫu thuốc lỏng ED cho sai số thấp, độ thu hồi cao, đường thêm chuẩn tuyến tính và giá trị R2 đạt yêu cầu phân tích. Đánh giá các hệ số hồi qui của phương trình đường chuẩn bằng chuẩn Fisher cho thấy phương pháp không mắc số hệ thống, có độ lặp lại tốt. - Tiến hành kiểm chứng bằng phương pháp trắc quang cho thấy kết quả xác định bằng phương pháp von-ampe hòa tan hấp phụ không sai khác nhiều thậm chí còn cho kết quả xác định CIP trong mẫu lỏng đạt kết quả chính xác hơn vì không bị ảnh hưởng bởi các ion kim loại trong khoảng thế khảo sát. Điều đó chứng tỏ qui trình xây dựng được có tính khoa học cao, cho kết quả gần như tương đương giữa hai cách làm. Kết quả thu được cũng cho thấy qui trình nghiên cứu trong luận văn là phù hợp với những tài liệu và công trình có liên quan đã được công bố trước đó trên thế giới. Như vậy phương pháp điện hóa nói chung và phương pháp von-ampe hòa tan hấp phụ nói riêng một lần nữa lại khẳng định tính hiệu quả trong việc phân tích các lượng nhỏ không chỉ đối với một số lượng lớn các ion kim loại nặng mà cả những hợp chất hữu cơ có hoạt tính sinh học. Đề tài nghiên cứu đóng góp vào việc phân tích định lượng lại CIP trong mẫu thuốc bằng một phương pháp nhanh và chính xác. Ra ði t% nhng nam 1970, là phýõng pháp có ðo nhy cao, ðnh lýng ðýc nông ðo các chât trong khong t% 10-7 – 10-8 M phýõng pháp ðien hóa hòa tan xác ðnh ðýc rât nhiêu các kim loi và ðac biet có the xác ðnh cùng lúc nhiêu chât mà không phi tiên hành tách hay che. Trong các phýõng pháp ðien hóa hòa tan, phýõng pháp von-ampe hòa tan có ðo nhy cao, ki thuat phân tích không quá phc tp, máy móc thiêt b pho biên trong các phòng thí nghiem li không quá ðat tiên, có ðo lap và ðo chính xác cao. Mot trong nhng ng dng chính ca phýõng pháp này là: phân tích môi trýng, phân tích lâm sàng, phân tích th c pham. Ðac biet là hýng ng dng mi trong phân tích dýc pham, thuôc sinh hc bang phýõng pháp von-ampe hòa tan hâp ph. Do sô lýng ln các hp chât hu cõ gôm các chât sinh hc, dýc hc ðêu có tính chât hot ðong bê mat tôt nên ðây là ðiêu kien thuan li ðe hâp ph làm giàu chúng lên bê mat các ðien c c. Gii hn phát hien rât thâp t% 10-6 ðên 10-10 M. Quá trình này ng dng rât thành công trong viec ðnh lýng li các loi thuôc, dýc pham t% ðó m# rong vào viec xác ðnh các mau sinh hc ca ngýi, quá trình xét nghiem các mau benh pham. Tính ðên nhng nam 70 ngýi ta ðã xác ðnh rât nhiêu các loi dýc pham khác nhau cha nhóm sunfonamide và nitro, các loi này thuoc hõn 10 nhóm khác nhau ðã ðýc thông kê [24]. T% nam 1998 cho ðên nay rât nhiêu các loi dýc pham ðã phân tích ðýc bang phýõng pháp ðien hóa nhý các loi vitamin, thuôc kháng sinh, mocphin, các h thuôc b - lactam, quinolone Tuy quá trình ng dng phân tích ðien hóa vào phân tích thuôc và mau sinh hc ðã ðýc làm nhiêu trên thê gii nhýng # Viet Nam van còn týõng ðôi mi m', chýa có nhiêu công trình vê linh v c này, trong luan van này chúng tôi ch d%ng li # viec xác ðnh mot chât trong thuôc kháng sinh và ðnh lýng trên mot sô mau thuôc that. Có nhiêu loi kháng sinh ðac biet các chât thuoc h b - lactam1, cefa . khá pho biên song trong luan van này chúng tôi chn chât nghiên cu là Ciprofloxacin (CIP) thuoc h quinolone. Do có cõ chê tác ðong ðac biet, Ciprofloxacin không b 5 ðê kháng song song vi các kháng sinh khác không thuoc nhóm c chê men gyrase ca vi khuan. Vì vay, Ciprofloxacin có hieu l c cao chông li nhng vi khuan kháng các loi kháng sinh nhý aminoglycoside, penicillin, cephalosporin, tetracycline và các kháng sinh khác. Nó ðýc nhiêu ngýi dùng nhý mot loi thuôc ðâu tay, do ðó viec ðnh lýng li các loi thuôc cha hp chât này ca các cõ s# sn xuât khá ða dng hien nay là ðiêu rât cân thiêt ðe ðm bo s an toàn cung nhý tính kinh tê cho ngýi tiêu dùng và sn xuât. Trên cõ s# xác ðnh CIP trên mau thuôc bang phýõng pháp ðien hóa t% ðó có the m# rong xác ðnh CIP trong các mau huyêt týõng, nýc tieu, máu ca ngýi dùng thuôc. Chính vì nhng lí do ðó mà tôi chn ðê tài nghiên cu ca mình là: Nghiên cu xác ðnh Ciproflxacin (CIP) trong mot sô dýc pham bang phýõng pháp ðien hóa. Trong ðê tài này, tôi s dng phýõng pháp vol – ampe hòa tan hâp ph trên ðien c c git thy ngân treo, ki thuat quét sóng vuông ðe xác ðnh CIP trong nên ðem axetat # pH=4. MC LC M ÐÂU---------------------------------------------------------------------------------------4 CHÝÕNG 1 - TONG QUAN---------------------------------------------------------------6 1.1 Khái quát vê h quinolone ---------------------------------------------------------------6 1.2 Tính chât Ciprofloxacin. -----------------------------------------------------------------8 1.2.1 Ðac ðiem và tính chât vat lí ca CIP---------------------------------------------8 1.2.2 Tính chât dýc hc-----------------------------------------------------------------8 1.2.2.1 Dýc l c -------------------------------------------------------------------9 1.2.2.2 Dýc ðong l c ------------------------------------------------------------9 1.2.3 Vai trò và ng dng ca CIP--------------------------------------------------- 10 1.2.4 S týõng tác ca CIP vi các loi thuôc-------------------------------------- 13 1.3 Mot sô phýõng pháp xác ðnh h quinolone.---------------------------------------- 14 1.3.1 Phýõng pháp ðien hóa ----------------------------------------------------------- 15 1.3.2 Phýõng pháp trac quang--------------------------------------------------------- 19 1.3.3 Phýõng pháp sac kí lng hieu nang cao (HPLC)----------------------------- 20 1.4 ng dng ca phýõng pháp ðien hóa trong ðnh lýng dýc pham. ------------ 21 1.5 Xác ðnh CIP bang phýõng pháp ðien hóa ------------------------------------------ 23 1.5.1 Xác ðnh ciprofloxacin bang ðien c c ran ------------------------------------ 23 1.5.2 Xác ðnh ciprofloxacin bang ðien c c git thy ngân----------------------- 24 1.5.3 Xác ðnh ciprofloxacin bang ðien c c chn lc ion ------------------------- 24 1.6 Xác ðnh CIP bang phýõng pháp trac quang --------------------------------------- 25 THC NGHIEM--------------------------------------------------------------------------- 27 Hóa chât, dng c, thiêt b. ----------------------------------------------------------------- 27 CHÝÕNG 2 – KH O SÁT CÁC ÐIÊU KIEN XÁC ÐNH CIP----------------- 30 2.1 Kho sát s xuât hien peak ca CIP -------------------------------------------------- 30 2.1.1 S xuât hien peak ca CIP ------------------------------------------------------ 30 2.1.2 Kho sát các ki thuat quét ------------------------------------------------------ 31 2.2 Kho sát thành phân nên --------------------------------------------------------------- 34 2.2.1 Kho sát pH ----------------------------------------------------------------------- 35 3 2.2.2 Kho sát các loi ðem # pH = 3.8 – 4,0 --------------------------------------- 39 2.2.3 Kho sát nông ðo ca ðem axetat pH = 3,8--------------------------------- 44 2.3 Kho sát các thông sô máy------------------------------------------------------------- 46 2.3.1 Kho sát thê hâp ph------------------------------------------------------------- 46 2.3.2 Kho sát thi gian hâp ph------------------------------------------------------ 47 2.3.3 Kho sát thi gian cân bang----------------------------------------------------- 49 2.3.4 Kho sát tôc ðo khuây ----------------------------------------------------------- 51 2.3.5 Kho sát biên ðo xung ----------------------------------------------------------- 52 2.3.6 Kho sát tân sô-------------------------------------------------------------------- 54 2.3.7 Kho sát thi gian sc khí------------------------------------------------------- 55 2.3.8 Kho sát býc thê ---------------------------------------------------------------- 56 2.4 Lap ðýng chuan xác ðnh CIP ------------------------------------------------------- 58 2.5 Kho sát ðo lap li.---------------------------------------------------------------------- 62 CHÝÕNG 3 – KÊT QU XÁC ÐNH CIP TRONG MAU VÀ TH O LUAN 3.1 Xác ðnh CIP trên mau thuôc bang phýõng pháp ðien hóa------------------------ 64 3.1.1 Phá mau và chuan b mau ðo --------------------------------------------------- 64 3.1.2 Xác ðnh CIP trong mau thuôc ran SPM -------------------------------------- 65 3.1.3 Xác ðnh CIP trong mau thuôc ran Ind ---------------------------------------- 69 3.1.4 Xác ðnh CIP trong mau thuôc nh mat ED ---------------------------------- 71 3.2 Lap ðýng chuan xác ðnh CIP bang phýõng pháp trac quang------------------- 74 3.3 Xác ðnh CIP trong mau thuôc bang phýõng pháp trac quang-------------------- 77 3.3.1 Xác ðnh CIP trong mau thuôc ran SPM -------------------------------------- 78 3.3.2 Xác ðnh CIP trong mau thuôc ran Ind ---------------------------------------- 81 3.3.3 Xác ðnh CIP trong mau thuôc nh mat ED ---------------------------------- 84 3.4 Kiem chng các kêt qu xác ðnh CIP bang hai phýõng pháp. ------------------- 87 3.5 Hýng phát trien ca ðê tài ------------------------------------------------------------ 88 KÊT LUAN---------------------------------------------------------------------------------- 89 Tài lieu tham kho--------------------------------------------------------------------------- 90 [charge=1500]http://up.4share.vn/f/53626a6765676661/luan van Thu Thuy.pdf[/charge]