Thạc Sĩ Nghiên cứu ảnh hưởng của vận tốc cắt tới cơ chế mòn dụng cụ pcbn sử dụng tiệntinh thép 9xc qua tôi

Thảo luận trong 'Khoa Học Công Nghệ' bắt đầu bởi Lan Chip, 11/9/11.

  1. Lan Chip

    Lan Chip New Member

    Bài viết:
    1,976
    Được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Lời mở đầu
    1. Tính cấp thiết của đề tài :
    Tiện cứng là nguyên công tiện các chi tiết đã qua tôi (thường là thép hợp kim) có độ cứng cao khoảng từ 40 ư 65 HRC được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp ô tô, chế tạo bánh răng, vòng ổ, dụng cụ, khuôn mẫu vv Tiện cứng được sử dụng thay mài khi gia công chính xác các chi tiết máy có tỉ số chiều dài trên đường kính nhỏ, các chi tiết có hình dáng phức tạp và không nhất thiết phải sử dụng dung dịch trơn nguội. Tiện cứng cho độ chính xác và nhám bề mặt tương đương với mài nhưng tiện cứng có khả năng tạo nên lớp bề mặt có ứng suất dư nén làm tăng tuổi thọ về mỏi của chi tiết máy trong các tiếp xúc lăn khi sử dụng, cho năng suất cao hơn mài với đầu tư ban đầu thấp hơn nhiều. Tiện cứng thường dùng trong nguyên công tiện tinh với độ chính xác ngang mài nên các yêu cầu về độ chính xác, độ cứng vững của hệ thống công nghệ rất khắt khe. Vật liệu thường sử dụng làm dao tiện cứng là CBN (Cubic nitrit Bo). Đây là loại vật liệu tổng hợp sử dụng các hạt CBN với chất gắn kết là TiC hoặc kim loại như Co.
    Khi sử dụng mảnh dao với hàm lượng CBN thấp (CBN – L) và cao (CBN – H), mòn xuất hiện trên cả mặt trước và sau với ba cơ chế mòn khác nhau là mòn do dính, mòn do cào xước và mòn do nhiệt, trong đó mòn do nhiệt là cơ chế mòn chính. Mòn ảnh hưởng trực tiếp đến nhám bề mặt chi tiết gia công, do vậy nó phải được nghiên cúu để nắm vững và điều khiển nhằm giảm tác động của nó và nâng cao chất lượng của quá trình cắt gọt. Mòn của dụng cụ cắt là hiện tượng lý hoá phức tạp trong quá trình gia công cắt gọt các vật liệu. Cũng như mòn của các chi tiết máy, mòn của dụng cụ làm thay đổi các thông số hình học dụng cụ và giảm tuổi bền cũng như khả năng làm việc
    của dụng cụ. Mòn của dụng cụ còn ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và độ chính xác của bề mặt gia công. Đối với quá trình gia công loạt lớn và tự động hoá, độ mòn và tuổi bền của dụng cụ lại càng được quan tâm và chú ý hơn do các ảnh hưởng của nó tới năng suất và chất lượng của sản phẩm chế tạo. Do vậy, việc nghiên cứu quá trình mòn khi tiện cứng để nâng cao khả năng làm việc, nâng cao chất lượng bề mặt gia công là cần thiết đối với ngành cơ khí. Khi tiện thép nhiệt luyện bằng dao nitritbo xuất hiện lực cắt đơn vị lớn, do đó ở vùng tiếp xúc nhiệt độ cắt tăng cao, gây ảnh hưởng đến tuổi bền của dao và chất lượng lớp bề mặt của chi tiết gia công. Xét về mặt mài mòn của dụng cụ cắt cần quan tâm tới nhiệt độ lớn nhất trên mặt trước và mặt sau, sự phân bố nhiệt trên các bề mặt này. Nhưng việc xác định nhiệt độ lớn nhất này rất khó khăn. Mặt khác nhiệt độ cắt chịu ảnh hưởng của vận tốc cắt lớn hơn so với lượng chạy dao. Khi tiện tinh, chiều sâu cắt nhỏ, vận tốc cắt lớn, áp lực lên dao nhỏ, nhiệt độ tập trung ở vùng mũi dao cao nên làm dao bị mềm ra và cùn nhanh. Ảnh hưởng của vận tốc cắt đến cơ chế mòn như thế nào khi tiện tinh thép hợp kim dụng cụ 9XC qua tôi một loại vật liệu có nhiều ưu điểm được dùng rộng rãi nhất để chế tạo dụng cụ cắt với vận tốc thấp nhằm thoả mãn các yêu cầu về khả năng làm việc đang là yêu cầu cần thiết của các nhà sản xuât. Do vậy đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của vận tốc cắt tới cơ chế mòn dụng cụ PCBN sử dụng tiện tinh thép 9XC qua tôi” là cần thiết và cấp bách. 2. Nội dung nghiên cứu. - Nghiên cứu tổng quan về bản chất vật lý của quá trình cắt kim loại khi tiện và cơ chế mòn của dụng cụ cắt. - Nghiên cứu thực nghiệm về mòn dụng cụ PCBN và ảnh hưởng của vận tốc cắt tới cơ chế mòn dụng cụ PCBN sử dụng tiện tinh thép 9XC qua tôi.
    3. Phương pháp nghiên cứu.
    Phương pháp nghiên cứu kết hợp lý thuyết và thực nghiệm. Nghiên cứu tổng quan về các vấn đề liên quan đến tiện cứng từ đó rút ra vấn đề định hướng cho nghiên cứu về mòn và tuổi bền của dụng cụ. Tiến hành các nghiên cứu và phân tích thực nghiệm sử dụng mảnh dao PCBN tiện tinh thép 9XC qua tôi để xác định cơ chế mòn và tuổi bền của dao khi cắt với các vận tốc cắt khác nhau. Xác định mối quan hệ giữa vận tốc cắt và nhám bề mặt gia công khi sử dụng các vận tốc cắt khác nhau sau những khoảng thời gian khác nhau. Xử lý các số liệu thực nghiệm để tìm vận tốc cắt tối ưu nhằm đạt được chất lượng bề mặt tốt nhất hoặc tuổi bền cao nhất.
    4. Dự định kết quả : Phát hiện ra một số cơ chế mòn dụng cụ PCBN mới mối quan hệ giữa mòn, cơ chế mòn và vận tốc cắt. Xác định được vận tốc cắt tối ưu trong dải vận tốc cắt sử dụng trong nghiên cứu nhằm đạt được nhám bề mặt nhỏ nhất hoặc tuổi bền cao nhất của dụng cụ.
    MỤC LỤC
    Lời cảm ơn
    Mụclục
    Danh mục các ký hiệu
    Danh mục các chữ viết tắt
    Danh mục các hình vẽ và đồ thị
    Danh mục các bảng biểu
    PHẦN MỞ ĐẦU
    1
    1. Tính cấp thiết của đề tài
    1
    2. Nội dung nghiên cứu
    2
    3. Phương pháp nghiên cứu.
    3
    4. Dự định kết quả
    3
    CHƯƠNG I : BẢN CHẤT VẬT LÝ CỦA QUẢ TRÌNH CẮT VÀ MÒN DỤNG CỤ
    4
    1.1. Bản chất vật lý
    4
    1.1.1. Quá trình cắt và tạo phoi
    4
    1.1.2. Đặc điểm quá trình tạo phoi khi tiện cứng
    11
    1.2. Lực cắt khi tiện
    14
    1.2.1. Lực cắt khi tiện và các thành phần lực cắt
    14
    1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến lực cắt khi tiện
    18
    1.2.2.1. Ảnh hưởng của vận tốc cắt
    18
    1.2.2.2. Ảnh hưởng của lượng chạy dao và chiều sâu cắt
    20
    1.2.2.3. Ảnh hưởng của vât liệu gia công
    20
    1.2.2.4. Ảnh hưởng của vật liệu làm dao và đặc điểm của vật liệu CBN khi tiện cứng
    21
    1.2.2.5. Ảnh hưởng của bán kính đỉnh dao r
    23
    1.2.2.6. Ảnh hưởng của mòn dụng cụ cắt
    24
    1.3. Nhiệt cắt
    24
    1.3.1. Khái niệm chung
    24
    1.3.2. Trường nhiệt độ
    29
    1.3.3. Quá trình phát sinh nhiệt
    32
    1.3.3.1. Nhiệt trong vùng biến dạng thứ nhất
    32
    1.3.3.2. Nhiệt trên mặt nước (QAC) và trường nhiệt độ
    33
    1.3.3.3. Nhiệt trên mặt tiếp xúc giữa mặt sau và bề mặt gia công (QAD) và trường nhiệt độ
    34
    1.3.3.4. Ảnh hưởng của vận tốc cắt tới nhiệt cắt và trường nhiệt độ trong dụng cụ
    35
    1.4. Kết luận
    36
    1.5. Mòn dụng cụ cắt
    37
    1.5.1. Dạng mòn
    37
    1.5.2. Các cơ chế mòn cơ bản của dụng cụ cắt
    41
    1.5.2.1 Mòn do dính
    42
    1.5.5.2. Mòn do hạt mài
    43
    1.5.5.3. Mòn do khuếch tán
    44
    1.5.2.4. Mòn do ôxy hóa
    45
    1.6. Mòn dụng cụ PCBN
    45
    CHƯƠNG II : NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ MÒN DỤNG CỤ PCBN VÀ NHÁM BỀ MẶT
    54
    2.1. Thí nghiệm
    54
    2.1.1. Yêu cầu đối với hệ thống thí nghiệm
    54
    2.1.2. Mô hình thí nghiệm
    54
    2.1.3. Thiết bị thí nghiệm
    55
    2.1.3.1. Máy
    55
    2.1.3.2. Dao
    55
    2.1.3.3. Phôi
    56
    2.1.3.4. Chế độ cắt
    57
    2.1.3.5. Thiết bị đo nhám bề mặt
    58
    2.1.3.6. Thiết bị phân tích bề mặt và kim tương
    58
    2.2. Trình tự thí nghiệm
    58
    2.3. Kết quả thí nghiệm
    59
    2.3.1. Tương tác ma sát giữ a phoi và mặt trước
    59
    2.3.2. Tương tác ma sát giữa phoi và mặt sau dụng cụ
    64
    2.3.3. Kết luận
    64
    2.4. Mòn dụng cụ PCBN và nhám bề mặt
    64
    2.4.1. Phân tích thí nghiệm
    64
    2.4.2. Kết quả thí nghiệm mòn dụng cụ PCBN
    65
    2.4.3. Thảo luận kết quả
    69
    2.4.4. Kết luận
    71
    CHƯƠNG III: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA VẬN TỐC CẮT ĐẾN CƠ CHẾ MÒN DỤNG CỤ PCBN
    72
    3.1. Nghiên cứu thực nghiệm
    72
    3.2. Thí nghiệm
    72
    3.2.1. Thiết bị thí nghiệm và dụng cụ đo
    72
    3.2.2. Trình tự thí nghiệm
    73
    3.3. Kết quả thí nghiệm
    73
    3.4. Phân tích kết quả thí nghiệm
    78
    3.5. Phương trình hồi quy
    80
    3.6. Kết luận
    84
    CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN CHUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TIẾP THEO CỦA ĐỀ TÀI
    85
    4.1. Kết luận chung
    85
    4.2. Phương pháp nghiên cứu tiếp theo
    86
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    87
    [charge=450]http://up.4share.vn/f/22131b1613131316/LV_09_CN_CTM_NTTV.pdf.file[/charge]
     
Đang tải...