Thạc Sĩ Xu thế phát triển của cục diện thế giới đến năm 2020 và định hướng chiến lược đối ngoại của Việt Nam

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 29/12/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ii


    MỤC LỤC
    Trang
    PHẦN MỞ ĐẦU 1
    1. Tính cấp thiết của đề tài 1
    2. Tình hình nghiên cứu các vấn đề liên quan đến đề tài .2
    3. Mục tiêu của đề tài 4
    4. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng 5
    5. Lợi ích của nghiên cứu .10
    6. Kết cấu của đề tài 11
    Phần thứ nhất
    TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CÁC VẤN ĐỀ QUỐC TẾ
    VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM VÀ QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI
    TƯ DUY ĐỐI NGOẠI CỦA ĐẢNG TA
    CHƯƠNG I: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CÁC VẤN ĐỀ QUỐC TẾ VÀ
    ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM 14
    1.1. Phương pháp tiếp cận thế giới của Hồ Chí Minh .15
    1.1.1. Hồ Chí Minh và trải nghiệm cá nhân về quan hệ quốc tế 15
    1.1.2. Hồ Chí Minh về mối liên hệ giữa Việt Nam với thế giới .16
    1.1.3. Một số điểm chính trong cách Hồ Chí Minh đánh giá tình hình thế giới.18
    1.1.4. Chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc trong tư tưởng đối ngoại Hồ Chí
    Minh 21
    1.2. Một số điểm chính trong tư tưởng Hồ Chí Minh về đường lối và chiến lược
    đối ngoại .26
    1.2.1. Tập hợp lực lượng quốc tế 27
    1.2.2. Đa dạng hóa quan hệ quốc tế, làm bạn với tất cả các nước dân chủ 28
    1.2.3. Ngoại giao với các nước lớn .28
    1.2.4. Xây dựng thực lực cách mạng 32
    1.2.5. Xác định thời cơ 33
    CHƯƠNG II: QÚA TRÌNH PHÁT TRIỂN TƯ DUY ĐỐI NGOẠI CỦA
    ĐẢNG TA .37
    2.1. Đổi mới cách nhìn nhận về an ninh và các biện pháp đảm bảo an ninh .37
    iii


    2.2. Đổi mới cách nhìn nhận về lợi ích dân tộc .41
    2.3. Đổi mới trong phương châm thực hiện nhiệm vụ đối ngoại 43
    2.4. Đổi mới trong hướng phát triển quan hệ đối ngoại: Vai trò của địa chính trị
    và quan hệ với các nước lớn 45
    2.5. Cương lĩnh 1991 và quá trình phát triển các luận điểm chính về đối ngoại
    trong Cương lĩnh ơng lĩnh 1991 .49
    Kết luận phần I 62
    Phần thứ hai:
    CỤC DIỆN THẾ GIỚI VÀ CỤC DIỆN KHU VỰC CHÂU Á – THÁI
    BÌNH DƯƠNG TỪ NAY ĐẾN 2020
    Chương III:CỤC DIỆN THẾ GIỚI, XU HƯỚNG VẬN ĐỘNG CỦA CÁC
    NHÂN TỐ CHÍNH TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH CỤC DIỆN THẾ
    GIỚI TỪ NAY ĐẾN 2020 65
    3.1. Cục diện thế giới .65
    3.1.1. Khái niệm 65
    3.1.2. Các nhân tố chính tác động đến sự thay đổi cục diện thế giới .67
    3.2. Xu hướng vận động của các nhân tốc tác động tới cục diện thế giới đến
    2020 68
    3.2.1. Chạy đua về khoa học và công nghệ . 68
    3.2.2. Toàn cầu hoá tiếp tục phát triển 70
    3.2.3. Sự thay đổi tư duy về phát triển 73
    3.2.4. Tư duy về chiến tranh và hoà bình .76
    3.2.5. Một số vấn đề toàn cầu ngày càng nghiêm trọng .78
    3.2.6. Cạnh tranh và hợp tác liên quan đến tài nguyên - môi trường .81
    3.2.7. Khủng bố quốc tế và cuộc chiến chống khủng bố 82
    3.2.8. Chuyển dịch so sánh lượng và điều chỉnh chiến lược của các trung tâm
    quyền lực lớn 83
    CHƯƠNG IV: DỰ BÁO XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA CỤC DIỆN THẾ GIỚI
    ĐẾN 2020 .102
    4.1. Cục diện thế giới tiếp tục chuyển dịch theo hướng “Đa cực” 102
    4.1.1. Khái niệm “cực” 102
    4.1.2. Cục diện thế giới chuyển dịch theo hướng “đa cực” .103
    iv


    4.2. Các đặc điểm chính của quan hệ quốc tế đến 2020 104
    4.2.1. Hòa bình, hợp tác sẽ tiếp tục là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế. 104
    4.2.2. Xung đột cục bộ giữa các nước và các vấn đề an ninh phi truyền thống
    105
    4.2.3. Nội trị của nhiều nước sẽ tiếp tục phát triển phức tạp 105
    4.2.4. Lợi ích quốc gia dân tộc ngày càng được coi là mục tiêu và nguyên tắc
    cao nhất trong đối ngoại của các nước. .105
    4.2.5. Quan hệ giữa các trung tâm quyền lực lớn với nhau và với các quốc gia
    khác ngày càng linh hoạt. .106
    4.2.6. Nhân tố kinh tế, văn hoá trong quan hệ giữa các quốc gia .106
    4.2.7. Luật pháp quốc tế và các thể chế đa phương được coi trọng hơn. .107
    4.2.8. Quá trình dân chủ hóa đời sống quốc tế sẽ vẫn tiếp diễn nhanh hơn trước
    cho dù các nước lớn tiếp tục chi phối quan hệ quốc tế .107
    4.3. Xu thế phát triển của hệ thống thể chế quốc tế đến 2020 108
    Kịch bản 1: Hệ thống thể chế quốc tế cải cách và phát triển 109
    Kịch bản 2: Hệ thống thể chế quốc tế phân rã 111
    Kịch bản 3: Hệ thống thể chế quốc tế hiện hành thất bại trong việc xử lý khủng
    hoảng .112
    CHƯƠNG V: XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA CỤC DIỆN KHU VỰC CHÂU Á
    – THÁI BÌNH DƯƠNG ĐẾN 2020 .114
    5.1. Một số đặc điểm lớn của khu vực Châu Á – Thái Bình Dương đến 2020 114
    5.1.1. Trung tâm sức mạnh toàn cầu tiếp tục chuyển dịch sang CA-TBD .114
    5.1.2. Mức độ liên kết kinh tế khu vực gia tăng .115
    5.1.3. Chủ nghĩa khu vực và các cơ chế hợp tác khu vực tiếp tục phát triển .115
    5.1.4. Một số điểm nóng trong khu vực còn kéo dài 116
    5.1.5. Vai trò của ASEAN được coi trọng hơn .117
    5.2. Dự báo một số điều chỉnh chính trong chiến lược khu vực của các nước
    lớn. 118
    5.2.1. Mỹ .118
    5.2.2. Trung Quốc .119
    5.2.3. Nga 121
    5.2.4. Ấn Độ 121
    5.2.5. Nhật Bản .122
    v


    5.3. Một số kịch bản về cục diện khu vực đến 2020 .122
    Kịch bản 1: Hợp tác khu vực được tăng cường 123
    Kịch bản 2: Cạnh tranh và xung đột khu vực .124
    Kịch bản 3: Bùng nổ bất ổn nội trị ở một số nước trong khu vực 125
    Kịch bản 4: Trung Quốc xác lập bá chủ trong khu vực Đông Á 126
    Phần thứ ba:
    ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC ĐỐI NGOẠI
    CỦA NƯỚC TA ĐẾN 2020
    CHƯƠNG VI: CƠ HỘI, THÁCH THỨC VỚI VIỆT NAM TỪ NAY ĐẾN
    2020 NHÌN TỪ GÓC ĐỘ ĐỐI NGOẠI .129
    6.1. Thời cơ 130
    6.2. Thách thức .131
    CHƯƠNG VII: KIẾN NGHỊ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC ĐỐI NGOẠI
    CỦA VIỆT NAM ĐẾN 2020 .140
    7.1. Kiến nghị bổ sung và phát triển Cương lĩnh 1991 (Phần đối ngoại) .140
    7.1.1. Yêu cầu và các nội dung chủ yếu của phần đối ngoại trong Cương lĩnh-
    một đại chiến lược đối ngoại 140
    7.1.2. Luận giải một số vấn đề cần bổ sung vào Cương lĩnh .141
    7.1.3. Các kiến nghị cụ thể về bổ sung và phát triển phần đối ngoại của Cương
    lĩnh 1991 .148
    7.2. Định hướng chiến lược đối ngoại với một số đối tác hợp tác chủ chốt 152
    7.2.1. Quan hệ với Trung Quốc .153
    7.2.2. Quan hệ với Mỹ .156
    7.2.3. Quan hệ với Lào .160
    7.2.4. Quan hệ với Căm-pu-chia 164
    7.2.5. Quan hệ với ASEAN 168
    7.2.6. Quan hệ với Nhật Bản .170
    7.2.7. Quan hệ với Nga 174
    7.2.8. Quan hệ với Ấn Độ 178
    7.2.9. Quan hệ với EU 180
    7.2.10. Định hướng hoạt động tại Liên Hợp Quốc .183
    PHẦN KẾT LUẬN .185
    vi


    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH

    ACMECS Diễn đàn hợp tác kinh tế Ayeyarwady - Chao
    Phraya - Mê Kông, gồm 5 quốc gia: Căm-pu-chia;
    Lào; My-an-ma; Thái Lan và Việt Nam (thành lập
    tháng 11 năm 2003, Việt Nam gia nhập năm 2004).
    ACSC Cộng đồng Văn hóa và Xã hội ASEAN
    ADB Ngân hàng phát triển Châu Á
    AEC Cộng đồng Kinh tế ASEAN
    AFP Hãng thông tấn AFP
    AFTA Khu vực tự do mậu dịch ASEAN
    AIF Tổ chức liên chính phủ cộng đồng Pháp ngữ
    (Agence intergouvernementale de la Francophonie)
    APEC Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình
    Dương
    ARF Diễn đàn An ninh Khu vực
    ASC Cộng đồng An ninh ASEAN
    ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
    ASEAN + 1 Cơ chế hợp tác giữa ASEAN với một nước đối tác
    ngoài khu vực
    ASEAN + 3 Cơ chế hợp tác giữa ASEAN với Hàn Quốc, Nhật
    Bản và Trung Quốc
    ASEM Diễn đàn hợp tác Á - Âu
    AUF Tổ chức hợp tác Đại học Pháp ngữ
    BRIC Nhóm 4 nước gồm: Bra-xin; Nga; Ấn Độ và Trung
    Quốc
    CEP/FTA Khu vực mậu dịch tự do Hiệp định đối tác kinh tế
    vii


    FTA/CEP toàn diện
    CIRO Cơ quan tình báo Phủ nội các Nhật Bản
    CLMV Nhóm 4 quốc gia gồm Căm-pu-chia, Lào, Mi-an-ma
    và Việt Nam
    CPP Đảng Nhân dân Căm-pu-chia
    CTBT Hiệp ước Cấm thử Vũ khí hạt nhân toàn diện
    CTBT Hiệp ước cấm thử hạt nhân toàn diện
    CWC Công ước cấm vũ khí hóa học
    DPJ Đảng Dân chủ Nhật Bản
    EAS Hội nghị cấp cao Đông Á
    EPA Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản
    EU Liên minh Châu Âu
    FAO Tổ chức Nông lương thế giới
    FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
    FMM Hội nghị các bộ trưởng ngoại giao
    FTA Thỏa thuận thương mại tự do
    FTA Hiệp định tự do thương mại
    G2 “Nhóm 2 nước” Trung Quốc và Mỹ
    G20 Diễn đàn của 20 nền kinh tế lớn gồm 19 quốc gia có
    nền kinh tế lớn nhất và Liên minh châu Âu. G-20
    gồm: Mỹ, Đức, Nhật Bản, Pháp, Anh, Ý, Canađa;
    EU; Ac-hen-ti-na, Úc, Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ,
    In-đô-nê-xi-a, Mê-hi-cô, Nga, Ả-rập xê-út, Nam
    Phi, Hàn Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ.
    G7 Nhóm các nước phát triển nhất thế giới: Mỹ, Đức,
    Nhật Bản, Pháp, Anh, Ý, Canađa
    G8 Gồm các nước thuộc G7 và Nga
    viii


    GATT Hiệp định chung về thuế quan và thương mại (tiền
    thân của Tổ chức Thương mại Thế giới WTO)
    GDP Tổng sản phẩm quốc nội
    GMS Hợp tác tiểu vùng sông Mê-công mở rộng
    GSP Chương trình ưu đãi thuế quan phổ cập
    IMET Chương trình đào tạo và giáo dục quân sự quốc tế
    (International Military Education and Training)
    IPCC Ủy ban liên chính phủ về thay đổi khí hậu
    (Intergovernmental Panel on Climate change)
    LDP Đảng Dân chủ tự do Nhật Bản
    MDGs Các mục tiêu Thiên niên kỉ của Liên hợp quốc
    MIA Chương trình tìm kiếm quân nhân Mỹ mất tích
    trong chiến tranh (Missing in Action)
    NATO Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
    NGO Tổ chức Phi chính phủ
    NICs Nhóm nước công nghiệp mới (Newly industrialised
    countries)
    NMD Hệ thống phòng thủ tên lửa quốc gia
    ODA Viện trợ phát triển chính thức
    OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
    OIF Tổ chức Pháp ngữ
    P5 Năm quốc gia thường trực tại Hội đồng Bảo an
    Liên Hợp Quốc
    PCA Hiệp định hợp tác đối tác
    PECC Hội đồng Hợp tác kinh tế Thái Bình Dương (Pacific
    Economic Cooperation Council)
    PSI Sáng kiến an ninh phổ biến
    ix


    R&D Nghiên cứu và phát triển
    SCO Tổ chức Hợp tác Thượng Hải (Shanghai
    Cooperation Organization)
    SNG Cộng đồng các quốc gia độc lập thuộc Liên xô cũ
    SRP Đảng Sam Rainsy, đảng đối lập ở Campuchia
    TAC Hiệp định Hữu nghị và Hợp tác
    TIFA Thỏa thuận khung về thương mại và đầu tư
    TNC Tập đoàn xuyên quốc gia
    TRA Chương trình hỗ trợ liên quan đến thương mại
    TRIMS Hiệp định về các biện pháp đầu tư liên quan đến
    thương mại
    UNDP Chương trình phát triển của Liên Hợp Quốc
    UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên
    Hợp Quốc
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT

    CA-TBD Châu Á – Thái Bình Dương
    CNĐQ Chủ nghĩa đế quốc
    CNTB Chủ nghĩa tư bản
    CNXH Chủ nghĩa xã hội
    CQĐD Cơ quan đại diện
    CSĐN Chính sách Đối ngoại
    ĐH X Đại hội Đảng CSVN lần thứ X
    HĐBA/LHQ Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc
    HNKT Hội nhập kinh tế
    HNVH Hội nhập văn hóa
    KHCN Khoa học Công nghệ
    LHQ Liên Hợp Quốc
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...