Tiểu Luận Xử lý nước thải sinh hoạt

Thảo luận trong 'Môi Trường' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    CHƯƠNG I
    TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
    Nước thải sinh hoạt là nước đã được sử dụng cho các mục đích ăn uống, sinh hoạt, tắm rửa, vệ sinh nhà cửa . của các khu dân cư, công trình công cộng, cơ sở dịch vụ .Như vậy, nước thải sinh hoạt được hình thành trong quá trình sinh hoạt của con người. Một số các hoạt động dịch vụ hoặc công cộng như bệnh viện, trường học, nhà ăn cũng tạo ra các loại nước thải có thành phần và tính chất tương tự như nước thải sinh hoạt.
    Lượng nước thải sinh hoạt của khu dân cư được xác định trên cơ sở nước cấp. Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt của các khu dân cư đô thị thường là từ 100 đến 250 l/người/ngày (đối với các nước đang phát triển) và từ 150 đến 500 l/người/ngày (đối với các nước phát triển). Tiêu chuẩn cấp nước các đô thị nước ta hiện nay dao động từ 120 đến 180 l/người/ngày. Đối với khu vực nông thôn, tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt từ 50 đến 120 l/người/ngày.Tiêu chuẩn nước thải phụ thuộc vào tiêu chuẩn cấp nước. Thông thường tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt lấy bằng 80 đến 100% tiêu chuẩn cấp nước cho mục đích nào đó. Ngoài ra, lượng nước thải sinh hoạt của khu dân cư còn phụ thuộc vào điều kiện trang thiết bị vệ sinh nhà ở, đặc điểm khí hậu thời tiết và tập quán sinh hoạt của nhân dân.
    Lượng nước thải sinh hoạt tại các cơ sở dịch vụ, công trình công cộng phụ thuộc vào loại công trình, chức năng, số người tham gia, phục vụ trong đó. Tiêu chuẩn thải nước của một số loại cơ sở dịch vụ và công trình công cộng này được nêu trong bảng 1.1.
    Bảng 1.1. Tiêu chuẩn thải nước của một số cơ sở dịch vụ và công trình công cộng.
    [TABLE="width: 616"]
    [TR]
    [TD]Nguồn nước thải
    [/TD]
    [TD]Đơn vị tính
    [/TD]
    [TD]Lưu lượng, l/ngày
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Nhà ga, sân bay
    [/TD]
    [TD]Hành khách
    [/TD]
    [TD]7,5-15
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Khách sạn
    [/TD]
    [TD]Khách
    [/TD]
    [TD]152-212
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Nhân viên phục vụ
    [/TD]
    [TD]30-45
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Nhà ăn
    [/TD]
    [TD]Người ăn
    [/TD]
    [TD]7,5-15
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Siêu thị
    [/TD]
    [TD]Người làm việc
    [/TD]
    [TD]26-50
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bệnh viện
    [/TD]
    [TD]Giường bệnh
    [/TD]
    [TD]473-908 ( 500-600)*
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Nhân viên phục vụ
    [/TD]
    [TD]19-56
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Trường Đại học
    [/TD]
    [TD]Sinh viên
    [/TD]
    [TD]56-113
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bể bơi
    [/TD]
    [TD]Người tắm
    [/TD]
    [TD]19-45
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Khu triển lãm, giải trí
    [/TD]
    [TD]Người tham quan
    [/TD]
    [TD]15-30
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    /Nguồn :Metcalf&Eddy. Wastewater Engineering Treatment, Disposal, Reuse. Third Eđition ,1991./
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...