Luận Văn Xây dựng Website bán và giới thiệu chăn ga gối đệm Hàn Quốc

Thảo luận trong 'Công Nghệ Thông Tin' bắt đầu bởi Mai Kul, 25/11/13.

  1. Mai Kul

    Mai Kul New Member

    Bài viết:
    1,299
    Được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đồ án tốt nghiệp năm 2013
    Đề tài: Xây dựng Website bán và giới thiệu chăn ga gối đệm Hàn Quốc




    MỤC LỤC
    LỜI CẢM ƠN 1
    MỤC LỤC 2
    DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU, TỪ VIẾT TẮT . 4
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT 5
    1.1.Giới thiệu về word wide web 5
    1.2. Phân tích thiết kế hệ thống hướng cấu trúc 5
    1.2.1. Khái niệm về hệ thống thông tin . 5
    1.2.2.Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hướng cấu trúc 7
    1.3. Hệ quản trị CSDL SQL Server 2005 . 8
    1.3.1. Giới thiệu 8
    1.3.2.Đối tượng cơ sở dữ liệu. 10
    1.3.3.Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 . 11
    1.4. Tìm hiểu về ASP.NET. 11
    1.4.1. ASP.NET là gì? . 11
    1.4.2. Các đối tượng trong ASP.NET . 12
    CHƯƠNG 2: MÔ TẢ BÀI TOÁN 14
    2.1.Giới thiệu đề tài . 14
    2.1.1. Khảo sát tình hình thực tế cửa hàng 14
    2.1.2.Khảo sát hiện trạng lưu trữ thông tin của cửa hàng . 15
    2.2. Yêu cầu bài toán đặt ra . 16
    2.3.Phát biểu bài toán 16
    2.3.1. Quản Trị: . 16
    2.3.2. Quản lý tài khoản: . 17
    2.3.3. Đặt hàng: . 17
    2.3.4.Bán hàng: . 17
    2.4. Phân tích bài toán . 18
    2.4.1. Đối tượng sử dụng . 18
    2.4.2. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ . 19
    CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 23
    3.1. Mô hình nghiệp vụ . 23
    3.1.1. Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân, hồ sơ 23
    3.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh 24
    3.1.3. Nhóm dần các chức năng 25
    3.1.4. Sơ đồ phân rã chức năng . 26
    3.1.5.Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng . 28
    3.1.6. Ma trận thực thể chức năng . 29
    3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu . 30
    3.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 . 30
    3.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 : 1.0 – QUẢN TRỊ . 31
    3.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 : 2.0 – QUẢN LÝ TÀI KHOẢN . 32
    3.2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 : 3.0 – ĐẶT HÀNG 33
    3.2.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 : 4.0 – BÁN HÀNG . 34
    3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu . 35
    3.3.1.Các thực thể và mô tả thực thể (ER) 35
    3.3.3. Chuyển từ mô hình ER sang mô hình quan hệ . 41
    3.3.4. Mô hình quan hệ . 43
    3.3.5.Thiết kế các bảng dữ liệu: 44
    CHƯƠNG 4: CHƯƠNG TRÌNH THỰC NGHIỆM 47
    4.1. Môi trường thử nghiệm 47
    4.2. Một số giao diện chính . 47
    4.2.1. Giao diện trang chủ . 47
    4.2.2 Giao diện trang quản trị . 48
    4.2.3. Giao diện chức năng đăng ký thành viên 49
    4.2.4. Giao diện chức năng đặt hàng . 50
    4.2.5. Giao diện thêm thành viên 51
    KẾT LUẬN 52
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 53




    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT
    1.1.Giới thiệu về word wide web
    World Wide Web, gọi tắt là Web hoặc WWW, mạng lưới toàn cầu là một
    không gian thông tin toàn cầu mà mọi người có thể truy nhập (đọc và viết) qua các
    máy tính nối với mạng Internet. Thuật ngữ này thường được hiểu nhầm là từ đồng
    nghĩa với chính thuật ngữ Internet. Nhưng Web thực ra chỉ là một trong các dịch vụ
    chạy trên Internet, chẳng hạn như dịch vụ thư điện tử. Web được phát minh và đưa
    vào sử dụng vào khoảng năm 1990, 1991 bởi viện sĩ Viện Hàn lâm Anh Tim
    Berners- Lee và Robert Cailliau (Bỉ) tại CERN, Geneva, Switzerland.
    Các tài liệu trên World Wide Web được lưu trữ trong một hệ thống siêu văn
    bản(hypertext), đặt tại các máy tính trong mạng Internet. Người dùng phải sử dụng
    một chương trình được gọi là trình duyệt web (web browser) để xem siêu văn bản.
    Chương trình này sẽ nhận thông tin (documents) tại ô địa chỉ (address) do
    người sử dụng yêu cầu (thông tin trong ô địa chỉ được gọi là tên miền (domain
    name)), rồi sau đó chương trình sẽ tự động gửi thông tin đến máy chủ (web server)
    và hiển thị trên màn hình máy tính của người xem. Người dùng có thể theo các liên
    kết siêu văn bản (hyperlink) trên mỗi trang web để nối với các tài liệu khác hoặc gửi
    thông tin phản hồi theo máy chủ trong một quá trình tương tác. Hoạt động truy tìm
    theo các siêu liên kết thường được gọi là duyệt Web.
    1.2. Phân tích thiết kế hệ thống hướng cấu trúc
    1.2.1. Khái niệm về hệ thống thông tin
    1.2.1.1. Hệ thống (S: System )
    Là một tập hợp các thành phần có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một
    chức năng nào đó.
    1.2.1.2. Các tính chất cơ bản của hệ thống
    Tính nhất thể: Phạm vi và quy mô hệ thống được xác định như một thể thống
    nhất không thể thay đổi trong những điều kiện xác định. Khi đó nó tạo ra đặt tính
    chung để đạt mục tiêu hay chức năng hoàn toàn xác định mà từng phần tử, từng bộ
    phận của nó đều lập thành hệ thống và mỗi hệ thống được hình thành đều có mục
    tiêu nhất định tương ứng.
    Tính tổ chức có thứ bậc: Hệ thống lớn có các hệ thống con, hệ thống con này
    lại có hệ thống con nữa.
    Tính cấu trúc: Xác định đặc tính, cơ chế vận hành, quyết định mục tiêu mà
    hệ thống đạt tới.Tính cấu trúc thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ
    thống. Hệ thống có thể có cấu trúc:
    + Cấu trúc yếu: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ lỏng lẻo, dễ thay đổi.
    + Cấu trúc chặt chẽ: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ chặt chẽ, rõ
    ràng, khó thay đổi.
    Sự thay đổi cấu trúc có thể dẫn đến phá vỡ hệ thống cũ và cũng có thể tạo ra
    hệ thống mới với đặc tính mới.
    1.2.1.3. Phân loại hệ thống
    Theo nguyên nhân xuất hiện ta có:
    Hệ tự nhiên (có sẵn trong tự nhiên) và hệ nhân tạo (do con người tạo ra).
    Theo quan hệ với môi trường:
    Hệ đóng (không có trao đ ổi với môi trư ờng) và hệ mở (có trao đ ổi v ới môi trư ờng).
    Theo mức độ cấu trúc:
    Hệ đơn giản là hệ có thể biết được cấu trúc.
    Hệ phức tạp là hệ khó biết đầy đủ cấu trúc của hệ thống.
    Theo quy mô:
    Hệ nhỏ (hệ vi mô) và hệ lớn (hệ vĩ mô).
    Theo sự thay đổi trạng thái trong không gian.
    Hệ thống động có vị trí thay đổi trong không gian.
    Hệ thống tĩnh có vị trí không thay đổi trong không gian.
    Theo đặc tính duy trì trạng thái:
    Hệ thống ổn định luôn có một số trạng thái nhất định dù có những tác động
    nhất định.
    Hệ thống không ổn định luôn thay đổi.
    1.2.2.Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hướng cấu trúc
    Tiếp cận định hướng cấu trúc hướng vào việc cải tiến cấu trúc các chương
    trình dựa trên cơ sở modul hóa các chương trình để dẽ theo dõi, dễ quản lý, bảo trì.
    Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hướng cấu trúc được thể hiện
    trên ba cấu trúc chính:
    - Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ).
    - Cấu trúc hệ thống chương trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các mô đun
    và phần chung).
    - Cấu trúc chương trình và mô đun (cấu trúc một chương trình và ba cấu trúc
    lập trình cơ bản).
    Phát triển hướng cấu trúc mang lại nhiều lợi ích:
    - Giảm sự phức tạp: theo phương pháp từ trên xuống, việc chia nhỏ các vấn đề
    lớn và phức tạp thành những phần nhỏ hơn để quản lý và giải quy ết một cách dễ dàng.
    - Tập chung vào ý tưởng: cho phép nhà thiết kế tập trung mô hình ý tưởng
    của hệ thống thông tin.
    - Chuẩn hóa: các định nghĩa, công cụ và cách tiếp cận chuẩn mực cho phép
    nhà thiết kế làm việc tách biệt, và đồng thời với các hệ thống con khác nhau mà
    không cần liên kết với nhau vẫn đảm bảo sựthống nhất trong dự án.
    - Hướng về tương lai: tập trung vào việc đặc tả một hệ thống đầy đủ, hoàn thiện,
    và mô đun hóa cho phép thay đổi, bảo trì dễ dàng khi hệ thống đi vào hoạt động.
    - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế: buộc các nhà thiết kế phải tuân thủ
    các quy tắc và nguyên tắc phát triển đối với nhiệm vụ phát triển, giảm sự ngẫu hứng
    quá đáng.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...