Thạc Sĩ Xây dựng và quản lý danh mục đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC

    XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐA
    TƯ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOA
    VIỆT NAM

    Lời cam đoan . ii
    Mục lục . iii
    Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt vii
    Danh mục các bảng biểu viii
    Danh mục các hình vẽ đồ thị x

    Chương 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN

    1.1 Lý do nghiên cứu 1
    1.2 Vấn đề nghiên cứu .3
    1.3 Mục tiêu nghiên cứu 3
    1.4 Phương pháp nghiên cứu .4
    1.5 Giới hạn phạm vi nghiên cứu .5
    1.6 Nội dung nghiên cứu .5
    1.7 Ý nghĩa nghiên cứu đề tài 6

    Chương 2: TỔNG QUAN VỀ TTCK VÀ LÝ THUYẾT VỀ XÂY DỰNG VÀ
    QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN


    2.1 Tổng quan về thị trường chứng khoán 8
    2.1.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triền TTCK 9
    2.1.2 Chức năng của TTCK 11
    2.1.3 Vai trò của TTCK. 12
    2.1.4 Cấu trúc và phân loại cơ bản TTCK 14
    2.1.5 Các nguyên tắc hoạt động của TTCK 15
    2.1.6 Các chủ thể tham gia TTCK 16
    2.2 Lý thuyết về xây dựng & quản lý DMĐT chứng khoán 17
    2.2.1 Khái niệm về danh mục đầu tư 17
    2.2.2 Sự cần thiết của việc xây dựng và quản lý danh mục đầu tư .18
    2.2.3 Các loại rủi ro khi đầu tư chứng khoán 18
    2.2.3.1 Rủi ro hệ thống 19
    2.2.3.2 Rủi ro phi hệ thống 20
    2.2.4 Quy trình xây dựng và quản lý DMĐT chứng khoán .21
    2.2.5 Lý thuyết xây dựng và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán 23
    2.2.5.1 Tỷ suất kỳ vọng và rủi ro của chứng khoán 23
    2.2.5.2 Hiệp phương sai và Hệ số tương quan 25
    2.2.5.3 Đường kết hợp 27
    2.2.5.4 Các đường lợi nhuận ước tính đồng dạng .31
    2.2.5.5 Các đường ellipse biến thiên đồng dạng .33
    2.2.5.6 Tập hợp biến thiên tối thiểu (Đường tới hạn) 34
    2.2.5.7 Các loại danh mục đầu tư đặc biệt .36
    2.2.5.8 Truy tìm tập hợp hiệu quả 39
    Kết luận chương 2 .46

    Chương 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CHỨNG
    KHOÁN TẠI VIỆT NAM


    3.1 Tổng quan về TTCK Việt Nam .48
    3.1.1 Sự ra đời và phát triển của Uûy ban chứng khoán nhà nước 48
    3.1.2 Sự ra đời và phát triển của Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM 49
    3.1.3 Sự ra đời và phát triển của TTTGDCK Hà Nội .51
    3.1.4 Tổ chức và hoạt động của TTCK Việt Nam .51
    3.2 Tình hình hoạt động của TTCK Việt Nam .52
    3.2.1 Tình hình hoạt động tại SGDCK TP,HCM 54
    3.2.1.1 Tình hình hoạt động quản lý, điều hành thị trường .55
    3.2.1.2 Tình hình hoạt động quản lý niêm yết 56
    3.2.1.3 Tình hình hoạt động quản lý giao dịch .58
    3.2.1.4 Tình hình hoạt động của các thành viên .67
    3.2.2 Tình hình hoạt động tại TTGDCK Hà Nội .68
    3.2.2.1 Tình hình hoạt động quản lý, điều hành thị trường .68
    3.2.2.2 Tình hình hoạt động quản lý niêm yết 69
    3.2.2.3 Tình hình hoạt động quản lý giao dịch .71
    3.2.2.4 Tình hình hoạt động của các thành viên .75
    3.2.3 Tình hình hoạt động của thị trường phi tập trung (OTC) 76
    3.3 Tình hình hoạt động của các quỹ đầu tư chứng khoán 78
    Kết luận chương 3 .81

    Chương 4: XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẦU TƯ HIỆU QUẢ TRÊN THỊ
    TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM


    4.1 Căn cứ, phạm vi và phương pháp xây dựng DMĐT .83
    4.1.1 Căn cứ, phạm vi xây dựng DMĐT hiệu quả 83
    4.1.2 Phương pháp xây dựng DMĐT hiệu quả 84
    4.2 Lựa chọn cổ phiếu cho danh mục đầu tư .85
    4.2.1 Thay đổi giá (%) cổ phiếu cuối mỗi phiên giao dịch từ 01/01 đến 30/06/07 85
    4.2.2 Tỷ suất, phương sai, độ lệch chuẩn của các cổ phiếu .85
    4.2.3 Ma trận hệ số tương quan giữa các cổ phiếu 86
    4.2.4 Lựa chọn cổ phiếu thiết lập danh mục đầu tư 89
    4.2.5 Ma trận hiệp phương sai giữa các cổ phiếu trong DMĐT 89
    4.3 Xây dựng danh mục đầu tư hiệu quả 90
    4.3.1 Xây dựng danh mục đầu tư hiệu quả trong điều kiện có bán khống 91
    4.3.1.1 Xây dựng danh mục đầu tư hiệu quả 91
    4.3.1.2 Ưùng dụng Crystal ball dự báo lợi nhuận danh mục đầu tư .94
    4.3.2 Xây dựng danh mục đầu tư trong điều kiện cấm bán khống 96
    4.3.2.1 Xây dựng danh mục đầu tư hiệu quả .96
    4.3.2.2 Ưùng dụng Crystal ball dự báo lợi nhuận danh mục đầu tư .100
    4.3.3 Xây dựng danh mục đầu tư trong kết hợp với trái phiếu, có bán khống .103
    Kết luận chương 4 .108
    Kết luận 109

    Tài liệu tham khảo xi
    Phụ lục .xiv
    Phụ lục 01: Danh sách các quỹ đầu tư chứng khoán đang hoạt động tại Việt Nam
    tại thời điểm 30/06/2007 xiv
    Phụ lục 02: Danh sách các công ty quản lý quỹ đầu tư đang hoạt động tại Việt
    Nam tại thời điểm 30/06/2007 .xv
    Phụ lục 03: % thay đổi giá của các cổ phiếu giai đoạn 01/01/07 đến 30/06/07 xvi


    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT


    ACBS: Công ty TNHH chứng khoán Á Châu
    BVSC: Công ty chứng khoán
    DMĐT: Danh mục đầu tư
    HaSTC: Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội
    HoSTC: Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội
    HoSE: Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
    HaSTC-Index: Chỉ số giá chứng khoán tại TTGDCK Hà Nội
    OTC: Thị trường phi chính thức (Over the Counter Market)
    NHNN: Ngân hàng nhà nước
    SGDCK: Sở giao dịch chứng khoán
    SSI: Công ty cổ phần chứng khoán Sài Gòn
    TTCK: Thị trường chứng khoán
    TTGDCK: Trung tâm giao dịch chứng khoán
    TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh.
    TTTC: Thị trường tài chính
    UBCKNN: Ủy ban chứng khoán nhà nước
    VN-Index: Chỉ số giá chứng khoán tại SGDCK TP.HCM
    VCBS: Công ty TNHH chứng khoán ngân hàng ngoại thương

    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU



    Bảng 2.1: Lãi suất và độ lệch chuẩn hai cổ phiếu A, B .27
    Bảng 2.2: Lãi suất và độ lệch chuẩn danh mục bao gồm hai cổ phiếu A, B 28
    Bảng 2.3: Lãi suất và độ lệch chuẩn danh mục trong trường hợp tương quan
    dương và tương quan âm hoàn toàn .30
    Bảng 3.1: Tình hình niêm yết chứng khoán tại sàn HoSTC tại thời điểm .56
    Bảng 3.2: Khối lượng chứng khoán niêm yết qua các năm 2000- 2007 .57
    Bảng 3.3: Tình hình biến động chỉ số VN-Ndex qua các năm 2000 – 2007 59
    Bảng 3.4: Giao dịch chứng khoán toàn thị trường qua các năm 2000 –2007 .62
    Bảng 3.5: Quy mô giá trị giao dịch trên thị trường qua các năm 2000 – 2006 .63
    Bảng 3.6: Giao dịch của các NĐTNN qua các năm 2000–2007 65
    Bảng 3.7: Tỷ trọng giao dịch các loại CK của NĐTNN qua các năm 2000–2007 .66
    Bảng 3.8: Tình hình các Cty CK thành viên HoSTC qua các năm 2000 – 2007 67
    Bảng 3.9: Tình hình niêm yết chứng khoán tại HaSTC qua các năm 2005-2007 .70
    Bảng 3.10: Giao dịch chứng khoán tại HaSTC qua các năm từ 2005-2007 72
    Bảng 3.11: Hoạt động đấu giá cổ phần tại HaSTC qua các năm 2005-2007 .74
    Bảng 3.12: Hoạt động đấu thầu tại TTGDCK Hà Nội qua các năm 2005-2007 75
    Bảng 3.13: Giá OTC tham khảo một số cổ phiếu thời điểm ngày 13/07/2007 .77
    Bảng 4.1: Tỷ suất, phương sai và độ lệch chuẩn các cổ phiếu giai đoạn 01/01/07 -
    30/06/07 86
    Bảng 4.2: Ma trận hệ số tương quan giữa các cổ phiếu 88
    Bảng 4.3: Các cổ phiếu lựa chọn vào danh mục đầu tư 89
    Bảng 4.4: Ma trận hiệp phương sai giữa các cổ phiếu trong DMĐT 90
    Bảng 4.5: Trọng số của các chứng khoán trong danh mục .91
    Bảng 4.6: Tập hợp biến thiên tối thiểu .93
    Bảng 4.7: Lợi nhuận, độ lệch chuẩn, quyền số của các chứng khoán 95
    Bảng 4.8: Kết quả dự báo lợi nhuận DMĐT của Crystal ball 95
    Bảng 4.9: Trọng số của các chứng khoán trong danh mục đầu tư 97
    Bảng 4.10: Tập hợp biến thiên tối thiểu .98
    Bảng 4.11: So sánh lợi nhuận, độ lệnh chuẩn, quyền số của các chứng khoán
    trong trường hợp bán khống và không bán khống 100
    Bảng 4.12: Lợi nhuận, độ lệch chuẩn, quyền số của các chứng khoán 101
    Bảng 4.13: Kết quả dự báo lợi nhuận DMĐT của Crystal ball 102
    Bảng 4.13: Ma trận hiệp phương sai giữa các cổ phiếu và trái phiếu 103
    Bảng 4.14: Trọng số của các chứng khoán trong danh mục .104
    Bảng 4.15: Tập hợp biến thiên tối thiểu .105

    DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ



    Hình 2.1: Rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống 20
    Hình 2.2: Đường kết hợp giữa hai cổ phiếu A và B trong trường hợp tương quan
    bằng 0 .28
    Hình 2.3: Các đường kết hợp của các trường hợp tương quan dương hoàn hảo, âm
    hoàn hảo và bằng 0 .30
    Hình 2.4: Các đường lãi suất ước tính đồng dạng .33
    Hình 2.5: Các đường ellipse biến thiên đồng dạng 34
    Hình 2.6: Các quyền số danh mục trong tập hợp biến thiên tối thiểu 35
    Hình 2.7: Tập hợp biến thiên tối thiểu .36
    Hình 2.8: Đường thị trường vốn 44
    Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của TTCK Việt Nam 52
    Hình 3.2: Chỉ số VN-Index và khối lượng giao dịch từ năm 2000-30/06/2007 61
    Hình 3.3: Chỉ số HaSTC-Index và khối lượng giao dịch từ 29/01/07-30/06/07 73
    Hình 3.4: Cơ chế giám sát hoạt động các quỹ đầu tư .79
    Hình 4.1: Tập hợp biến thiên tối thiểu của DMĐT trong điều kiện bán khống .94
    Hình 4.2: Tập hợp biến thiên tối thiểu của danh mục đầu tư trong điều kiện
    không bán khống 99
    Hình 4.3: Tập hợp biến thiên tối thiểu trong trường hợp bán khống và DMĐT bao
    gồm các chứng khoán rủi ro và một chứng khoán phi rủi ro .106
    Hình 4.4: Đường thị trường vốn trong điều kiện bán khống và DMĐT bao gồm
    các chứng khoán rủi ro và một chứng khoán phi rủi ro .107
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...