Thạc Sĩ Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn iso 9001:2000 cho công ty cổ phần ba

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 28/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2012
    Đề tài: XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2000 CHO CÔNG TY CỔ PHẦN BAGICO


    MỤC LỤC
    PHẦN MỞ ðẦU . 1
    Chương I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
    1.1. Chất lượng và các hệ thống quản lý chất lượng . 4
    1.1.1. Khái niệm về chất lượng sản phẩm . 4
    1.1.2. Những tính chất ñặc trưng chất lượng sản phẩm 4
    1.2. Quản lý chất lượng sản phẩm và hệ thống quản lý chất lượng 5
    1.2.1. Khái niệm về quản lý chất lượng 5
    1.2.2. Các giai ñoạn quản lý chất lượng 5
    1.3. Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 : 2000 7
    1.3.1. Sự hình thành và phát triển của hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
    chuẩn ISO 9000: 2000. 7
    1.3.2. Cấu trúc của Bộ tiêu chuẩn ISO 9000:2000 8
    1.3.3. Nội dung của ISO 9001: 2000 . 9
    1.3.4. Các bước áp dụng hệ thống quản lý chất lượngISO 9000 . 9
    1.3.5. Tình hình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
    9001:2000 trên thế giới và trong nước 12
    1.4. Tình hình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
    9000:2000 trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang 14
    1.5. Giới thiệu về công ty Bagico 15
    1.6. Thực trạng công tác quản lý chất lượng tại công ty cổ phần Bagico . 15
    Phần II. ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 17
    2.1. ðối tượng nghiên cứu . 17
    2.2. Phương pháp nghiên cứu: . 17
    2.3. Cơ sở tham chiếu và so sánh 17
    2.4. Các bước tiến hành. 17
    Phần III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN . 18
    3. Kết quả khảo sát tổ chức quản lý chất lượng của công ty CP Bagico 18
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    iv
    3.1. Tình hình sản xuất và kinh doanh của công ty . 18
    3.2. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêuchuẩn ISO 9001:2000 . 19
    3.2.1. Lập ban chỉ ñạo dự án thực hiện ISO 9000 . 19
    3.2.2. ðánh giá thực trạng của doanh nghiệp và so sánh với tiêu chuẩn 20
    3.2.3. Thiết kế và lập văn bản hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
    9001:2000 38
    3.3. Quy trình ñánh giá cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo
    tiêu chuẩn ISO 9001:2000 . 75
    3.4. ðánh giá sơ bộ về hiệu quả ñối với việc áp dụng hệ thống quản lý chất
    lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 76
    3.4.1. Tính hiệu quả trong công tác tổ chức, hoạt ñộng của bộ máy 76
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 79
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 81
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    v
    DANH MỤC BẢNG
    Bảng 1. Tốp 10 quốc gia ñứng ñầu về lượng chứng chỉISO 9001 . 13
    Bảng 3.1. Kết quả báo cáo tài chính năm 2006 – 2010(tỷ ñồng) . 18
    Bảng 3.2. ðánh giá thực trạng của doanh nghiệp so với tiêu chuẩn . 21
    Bảng 3.3. Kết quả ñánh giá các ñiểm không phù hợp với tiêu chuẩn và hành
    ñộng khắc phục 22
    Bảng 3.4. Các văn bản , thủ tục liên quan . 39
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    1
    PHẦN MỞ ðẦU
    Chất lượng là một trong những thuộc tính cơ bản củasản phẩm, ñó là sự
    tổng hợp về kinh tế - kỹ thuật- xã hội. Chất lượng tạo nên từ những yếu tố liên
    quan ñến quá trình "sống" của sản phẩm. Chất lượng là thước ño ñánh giá ñược
    phẩm cấp của sản phẩm. Ngày nay, chất lượng ñã trở thành một mối liên kết gắn
    nhà sản xuất, kinh doanh dịch vụ với thị trường và yếu tố ñảm bảo lợi ích cho
    doanh nghiệp, quyền lợi của người tiêu dùng.
    Xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế ñang diễn ra hết sức sôi ñộng trên thế
    giới. Việt Nam ñã và ñang chủ ñộng tích cực tham gia hội nhập kinh tế quốc tế
    và khu vực ngày càng sâu và rộng như tham gia khu vực mậu dịch tự do
    ASEAN (AFTA), hiệp ñịnh thương mại Việt -Mỹ, là thành viên chính thức của
    tổ chức thương mại thế giới (WTO), tạo nhiều cơ hộikinh doanh mới cho doanh
    nghiệp Việt Nam. Bên cạnh ñó cũng tạo ra nhiều thách thức mà doanh nghiệp
    phải vượt qua ñể hòa mình vào nền kinh tế chung khibảo hộ của nhà nước bằng
    thuế quan ñược bãi bỏ. Hàng rào kỹ thuật ñược các quốc gia dựng lên là công cụ
    hữu ích bảo hộ nền sản xuất, thị trường trong nước và lợi thế cạnh tranh quốc
    gia. ðể vượt qua ñược hàng rào kỹ thuật, chất lượnghàng hóa sản phẩm phải
    ñược ñáp ứng hàng ñầu. ðảm bảo chất lượng của hàng hóa không yêu cầu kiểm
    soát ở một công ñoạn hay một khâu nào trong quá trình sản xuất, kinh doanh mà
    phải kiểm soát một cách có hệ thống của cả một quá trình từ sản xuất ñến lưu
    thông nhằm ñảm bảo sản phẩm có chất lượng tốt nhất,an toàn với người sử
    dụng, thân thiện với môi trường, sức khỏe cộng ñộng Tạo ñược lợi thế cạnh
    tranh cho sản phẩm, doanh nghiệp và góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh
    quốc gia [11]
    Bắc Giang là một tỉnh miền núi, có nhiều thuận lợi phục vụ doanh nghiệp
    hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh và phát triển. Về giao thông nằm cách thủ ñô Hà
    Nội 50 km về phía Bắc, cách cửa khẩu Hữu Nghị, LạngSơn 110 km về phía
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    2
    Nam, cách cảng biển Hải Phòng hơn 100 km về phía ðông; với diện tích tự
    nhiên 3.822,7 km
    2
    ; trung du chiếm 10,5% diện tích và miền núi chiếm 89,5%
    diện tích. Về dân số, nguồn nhân lực khoảng 1.560.000 người (dến ngày
    01/4/2009), có 26 dân tộc anh em chung sống trong ñó người Kinh chiếm
    87,9%. Về tài nguyên thiên thiên ñặc biệt là nguồn tài nguyên nước với 374 km
    chiều dài sông suối, trong ñó ba sông lớn là sông Lục Nam, sông Thương và
    sông Cầu, có một nguồn nước vô cùng phong phú gồm nước ngầm, nước sông,
    suối, chất lượng nguồn nước ñảm bảo vệ sinh, không bị ô nhiễm hóa chất ñộc.
    ðây là nguồn tài nguyên thiên nhiên hấp dẫn thu hútmạnh sự quan tâm của
    doanh nghiệp sản xuất chế biến nước phát triển (nước uống ñóng bình/ chai).
    Năm 2006 trên ñịa bàn tỉnh mới có 02 doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, ñến nay
    ñã có 60 doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh mặt hàngnày, trung bình mỗi năm
    tăng 10-15%, sản lượng trung bình ñạt khoảng 8 triệu lít/năm. Quy mô hoạt
    ñộng chủ yếu tại hộ gia ñình, các doanh nghiệp vừa và nhỏ cho nên chất lượng
    chưa cao từ ñó việc phát triển và mở rộng thị trường còn nhiều hạn chế. ðể nâng
    cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm, mở rộng và phát triển thị trường, ñẩy
    mạnh phát triển các cơ hội kinh doanh việc ñảm bảo chất lượng cho sản phẩm
    phải ñược chuyển sang quản lý theo quá trình và có hệ thống nhằm nâng cao
    chất lượng sản phẩm, hạ giá thành phát triển các lợi thế cạnh tranh, xây dựng
    thương hiệu mạnh và nâng cao trách nhiệm cộng ñồng,xã hội.
    Công ty cổ phần bia - rượu – nước giải khát Bắc Giang, tên giao dịch
    quốc tế: Bắc Giang Beer – Alcohol - Beverage Joint Stock Company viết tắt là
    công ty cổ phần Bagico ñược thành lập ngày 01 tháng4 năm 2005 trên cơ sở cổ
    phần hóa doanh nghiệp nhà nước Công ty rượu bia nước giải khát Bắc Giang
    làm ăn kém hiệu quả, thua lỗ. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh hiện nay là Nước
    uống tinh khiết, ñồ gia dụng trong ñó sản phẩm chính là sản xuất nước uống tinh
    khiết ñóng bình, ñóng chai phục vụ thị trường trongtỉnh và một số tỉnh lân cận
    như Hà Nội, Thái Nguyên, Hải Phòng Rút kinh nghiệmtừ bài học làm ăn kém
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    3
    hiệu quả khi còn hoạt ñộng doanh nghiệp Nhà nước một nguyên nhân quan
    trọng dẫn ñến sự làm ăn thua lỗ chính là công tác ñảm bảo chất lượng sản phẩm
    và dịch vụ không thỏa mãn ñược các yêu cầu ngày càng cao của khách hàng.
    Doanh nghiệp không ngừng ñầu tư cải thiện trang thiết bị, nhà xưởng và công
    nghệ nhằm sản xuất ra sản phẩm an toàn, thân thiện sức khỏe cộng ñồng Vì
    vậy, Lãnh ñạo công ty nhận thấy việc cải thiện và chuyển ñổi công tác quản lý
    chất lượng cũ sang phương thức quản lý chất lượng có hệ thống chính là công cụ
    ñể tận dụng cơ hội kinh doanh; phát triển sản xuất;nâng cao khả năng cạnh
    tranh của sản phẩm, của doanh nghiệp trong môi trường nền kinh tế thị trường
    và hội nhập kinh tế ñang diễn với tốc ñộ nhanh như hiện nay. Và cũng là công
    cụ mở rộng hướng xuất khẩu sản phẩm ra thị trường quốc tế. Lựa chọn áp dụng
    hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000:2000 chính là công cụ
    quan trọng, là giải pháp ñể giải quyết những yêu cầu trên. ðược sự ñồng ý của
    Khoa Công nghệ thực phẩm và Hội ñồng quản trị, Ban giám ñốc Công ty cổ
    phần Bagico chúng tôi lựa chọn ñề tài: " Xây dựng và Áp dụng hệ thống quản
    lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 cho Công ty cổ phần Bagico"
    Mục tiêu:
    Xây dựng hệ thống và áp dụng quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
    9001-2000 phù hợp với hoạt ñộng quản lý chất lượng của công ty ñối với sản
    xuất sản phẩm nước uống tinh khiết.
    Yêu cầu:
    - Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000
    ñối với các quá trình sản xuất của Công ty.
    - Hoàn thiện các thủ tục quản lý chất lượng theo yêu cầu tiêu chuẩn ISO
    9001-2000
    - Vận hành hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000
    nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, làm thỏa mãn nhucầu khách hàng. Kịp thời
    phát hiện những ñiểm không phù hợp ñể có các hành ñộng khắc phục kịp thời
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    4
    Chương I
    TỔNG QUAN TÀI LIỆU
    1.1. Chất lượng và các hệ thống quản lý chất lượng
    1.1.1. Khái niệm về chất lượng sản phẩm
    Chất lượng là một thuộc tính cơ bản của sản phẩm; là sự tổng hợp về kinh
    tế - kỹ thuật ñược tạo ra từ những yếu tố có liên quan ñến quá trình sản xuất sản
    phẩm; ñược hình thành ngay từ khâu thiết kế, xây dựng phương án sản phẩm cho
    ñến khâu tổ chức sản xuất. Quá trình sản xuất là khâu quan trọng nhất tạo nên chất
    lượng và sau ñó là quá trình lưu thông phân phối và sử dụng.Xuất phát cách nhìn
    nhận tổng quan ñó, chất lượng sản phẩm có thể ñược ñịnh nghĩa như sau:
    Chất lượng sản phẩm là tập hợp các thuộc tính của sản phẩm nhằm thỏa
    mãn nhu cầu của người sử dụng trong những ñiều kiệnkinh tế, khoa học, kỹ thuật
    xã hội nhất ñịnh.
    1.1.2. Những tính chất ñặc trưng chất lượng sản phẩm
    - Tính kỹ thuật: Thuộc tính này phản ánh công dụng,chức năng của sản
    phẩm. ðặc trưng cho nhóm thuộc tính bởi các chỉ tiêu kết cấu thành vật chất,
    thành phần cấu tạo và ñặc tính về cơ lý, hóa của sản phẩm.
    - Tuổi thọ của sản phẩm: ðây là yếu tố ñặc trưng cho tính chất sản phẩm
    giữ khả năng làm việc bình thường theo ñúng yêu cầuthiết kế trong một thời
    gian nhất ñịnh trên cơ sở ñảm bảo ñúng những yêu cầu về mục ñích, ñiều kiện
    sử dụng và chế ñộ bảo dưỡng quy ñịnh.
    - ðộ tin cậy của sản phẩm: ðộ tin cậy của sản phẩm ñược coi là một yếu
    tố quan trọng nhất phản ánh chất lượng của sản phẩmvà ñảm bảo cho doanh
    nghiệp có khả năng duy trì.
    - Chỉ tiêu thẩm mỹ: ðặc trưng cho sự truyền cảm, sựhợp lý về hình thức,
    dáng vẻ, kết cấu, kích thước, sự hoàn thiện, tính cân ñối .
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    5
    - Tính tiện dụng: Phản ánh những ñòi hỏi về tính cósẵn, tính dễ vận
    chuyển, bảo quản, dễ sử dụng của sản phẩm
    - Mức ñộ gây ô nhiễm của sản phẩm: Thuộc tính này ñược coi là yêu cầu bắt
    buộc của nhà sản xuất, phải tuân thủ khi ñưa sản phẩm của mình ra thị trường
    - Mức ñộ an toàn của sản phẩm: Những chỉ tiêu an toàn trong sử dụng,
    vận hành sản phẩm; an toàn ñối với sức khoẻ người tiêu dùng và môi trường là
    yếu tố bắt buộc phải có ñối với mỗi sản phẩm trong ñiều kiện tiêu dùng hiện
    nay. Khi thiết kế sản phẩm phải luôn coi ñây là thuộc tính cơ bản không thể
    thiếu ñược của một sản phẩm.
    - Tính kinh tế: Thể hiện ở khía cạnh chất lượng sảnphẩm chịu chi phối
    trực tiếp của ñiều kiện kinh tế. Một sản phẩm có ñiều kiện chất lượng kỹ thuật
    tốt, nhưng cung cấp với giá cao vượt quá khả năng chấp nhận của người tiêu
    dùng thì sẽ không là một sản phẩm có chất lượng caovề mặt kinh tế [5].
    Ngoài những thuộc tính hữu hình có thể ñánh giá cụ thể mức chất lượng
    sản phẩm, còn có các thuộc tính vô hình khác không biểu hiện dưới dạng vật
    chất nhưng lại có ý nghĩa quan trọng ñối với khách hàng khi ñánh giá chất lượng
    sản phẩm.
    1.2. Quản lý chất lượng sản phẩm và hệ thống quản lý chất lượng
    1.2.1. Khái niệm về quản lý chất lượng
    “Quản lý chất lượng sản phẩm thỏa mãn nhu cầu thị trường với chi phí
    thấp nhất, hiệu quả kinh tế cao nhất, ñược tiến hành ở tất cả các quá trình hình
    thành chất lượng sản phẩm. Quản lý chất lượng là trách nhiệm của tất cả các
    cấp từ cán bộ lãnh ñạo, chỉ ñạo ñến mọi thành viên trong tổ chức kinh tế sản
    xuất kinh doanh”
    1.2.2. Các giai ñoạn quản lý chất lượng
    Trong lịch sử phát triển sản xuất, chất lượng và dịch vụ không ngừng tăng
    theo sự phát triển của văn minh nhân loại. Tùy theoquan ñiểm, cách nhìn nhận
    xem xét mà các nhà khoa học về chất lượng ñã chia quá trình phát triển chất lượng
    thành các giai ñoạn sau:


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Tài liệu tiếng việt
    1.Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bắc Giang (2009),Tài liệu các văn bản pháp quy về quản lý chất lượngvệ
    sinh an toàn thực phẩm (tài liệu lưu hành nội bộ- tập huấn cho cán bộ làm công tác VSATTP).
    2. Nguyễn Quốc Cừ (2000), Quản lý chất lượng sản phẩm theo TQM và ISO 9000, NXB Khoa học kỹ thuật Hà Nội.
    3.Trần Văn Lài (2000),chiến lược rau quả - chiến lược quan trọng trong nền nông nghiệp,Kết quả nghiên cứu khoa
    học về rau quả 1998-2000 – Viện nghiên cứu rau quả , trang 9-24, NXB Nông nghiệp.
    4. Lê Anh Tuấn (1999), ISO 9000:2000 Tài liệu hướng dẫn và thực hiện, trung tâm thông tin KHKT hóa chất.
    5.Nguyễn Quang Toản (1996),TMQ và ISO 9000, NXB Thống kê
    6. Nguyễn Quang Toản, Nguyễn Mạnh Dũng, Nguyễn Quang Việt (1996), Tài liệu ñào tạo chuyên gia ñánh giá hệ
    thống chất lượng nội bộ IQA, Trung tân năng suất – Tổng cục ño lường chất lượng Việt Nam.
    7. Nguyễn Thu Trà, 2004, Phân tích hệ thống ñánh giá chất lượng của nhà máy thuốc lá Thăng Long và ñề xuất những
    biện pháp ñể nâng cao chất lượng, Luận văn thạc sĩ nghành công nghệ thực phẩm, Trườngñại học bách khoa Hà Nội,
    2004.
    8. Phạm Xuân Thắng, 2005, xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000 cho công
    ty cổ phần thực phẩm Bắc Giang, Luận văn thạc sỹ công nghệ thực phẩm – Trường ñai học Bách khoa Hà Nội,
    9. Tạp chí tiêu chuẩn ño lường chất lượng, số 96, 97
    10. Tổng cục tiêu chuẩn ño lường chất lượng – Bộ tiêu chuẩn TCVN IISO 9000: 2001.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    82
    11. Cheav Sakal (2002), Xây dựng hệ thống HACCP trong xí nghiệp sản xuất sữa tươi và ñậu nành tiệt trùng ñóng
    hộp giấy 200ml năng suất 15 triệu lít/năm, Luận văn thạc sĩ công nghệ thực phẩm, trường ñại học bách khoa Hà Nội,
    2002
    Tài liệu Tiếng Anh
    12. K.V.R. Raju, 2005, Quality Control for Processed food, Published by Asian productivity Organization.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...