Đồ Án Xây dựng quy trình phục hồi , sửa chữa cơ cấu ly hợp một đĩa ma sát trên ô tô Toyota Hiace Commuter

Thảo luận trong 'Cơ Khí' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỞ ĐẦU
    -----—˜{™–-----
    Trong đời sống hiện nay phương tiện giao thông vận tải là một phần không thể thiếu. Đi kèm theo đó là ngành công nghiệp ô tô đang ngày càng phát triển chứng tỏ vai trò quan trọng của mình. Đến nay hầu hết các nước trên thế giới đều đã có ngành công nghiệp ô tô. Các thế hệ ô tô lần lượt ra đời đánh dấu các giai đoạn phát triển ngày càng hoàn thiện nhằm đạt được các mục tiêu về kinh tế, động lưc và tiêu chuẩn về môi trường. Vì vậy ngành học Công Nghệ ô tô là ngành học hứa hẹn nhiều tương lai.
    Đồ án môn học là đề tài thiêt thực,không những giúp sinh viên nắm vững cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống, bảo dưỡng sủa chữa các bộ phận thuộc phạm vi chuyên ngành mà còn giúp cho sinh viên mở rộng tầm hiểu biết của mình về chuyên môn.

    [TABLE="width: 646, align: left"]
    [TR]
    [TD="colspan: 2"]TOYOTA HIACE COMMUTER ĐỘNG CƠ XĂNG 16 CHỖ
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]2TR-FE xăng không chì
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Hộp số
    [/TD]
    [TD]5 số tay
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Số chỗ ngồi
    [/TD]
    [TD]16
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="colspan: 2"]KÍCH THƯỚC & TRỌNG LƯỢNG
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Dài x Rộng x Cao (mm)
    [/TD]
    [TD]4840 x 1880 x 2105
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Chiều dài cơ sở (mm)
    [/TD]
    [TD]2570
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Chiều rộng cơ sở
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Trước/Sau (mm)
    [/TD]
    [TD]1655/1650
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Khoảng sáng gầm xe (mm)
    [/TD]
    [TD]183
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Trọng lượng không tải (kg)
    [/TD]
    [TD]1885 ± 30
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Trọng lượng toàn tải kg
    [/TD]
    [TD]3100
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bán kính quay vòng tối thiểu
    [/TD]
    [TD]5.2m
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="colspan: 2"]KHUNG XE
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Hệ thống treo
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Trước
    [/TD]
    [TD]Đòn kép với thanh xoắn và thanh cân bằng
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Sau
    [/TD]
    [TD]Nhíp lá
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Vò xe và mâm xe
    [/TD]
    [TD]195/70R15 chụp mâm kín
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="colspan: 2"]ĐỘNG CƠ
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Kiểu
    [/TD]
    [TD]4 xi lanh thẳng hàng cam kép, VVT-i
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Dung tích công tác (cc)
    [/TD]
    [TD]2694
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Công suất tối đa (EEC Net)
    [/TD]
    [TD]151HP/4800rpm
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Mo men xoắn tối đa (EEC Net)
    [/TD]
    [TD]24.6kg.m/3800rpm
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Hệ thống phun nhiên liệu
    [/TD]
    [TD]EFI
    (Phun nhiên liệu điện tử)
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Dung tích bình xăng (lít)
    [/TD]
    [TD]70
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="colspan: 2"]TRANG THIẾT BỊ CHÍNH
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Đèn pha
    [/TD]
    [TD]Halogen, phản xạ đa chiều
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Đèn sương mù
    [/TD]
    [TD]Không
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Kính chiếu hậu ngoài
    [/TD]
    [TD]Đen, chỉnh tay
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Tem hông
    [/TD]
    [TD]Có
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Chất liệu ghế
    [/TD]
    [TD]Nỉ
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Hệ thống âm thanh
    [/TD]
    [TD]AM/FM, CD 1 đĩa, 4 loa
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Điều hoà nhiệt độ
    [/TD]
    [TD]2 dàn lạnh với các cửa gió riêng biệt
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Hệ thống sưởi phía sau
    [/TD]
    [TD]Không
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Cửa sổ điều khiển điện
    [/TD]
    [TD]Không
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Đèn báo phanh phía trên
    [/TD]
    [TD] Không
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Ghế hành khách phía trước
    [/TD]
    [TD]Không
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Chức năng ngả ghế trước
    [/TD]
    [TD]Đĩa 15'/Tang trống
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    NỘI DUNGCHƯƠNG I. Nhiệm vụ, yêu cầu, cấu tạo và hoạt động của ly hợp một đĩa ma sát dẫn động thủy lực trên ô tô.
    1. Nhiệm vụ, phân loại, yêu cầu1.1 Nhiệm vụ của ly hợp- Ly hợp dùng để truyền hoặc ngắt mô men quay từ động cơ đến hệ thống truyền lực. Tách dứt khoát và nối êm dịu từ động cơ với hệ thống truyền lực khi vào hoặc chuyển số
    - Là bộ phận đảm bảo an toàn cho hệ thống truyền lực khi bị quá tải như khi phanh xe đột ngột mà không đạp ly hợp (khi quá tải ly hợp sẽ bị trượt)
    1.2 Phân loại ly hợp 1.2.1 Theo cách truyền mô men chia ra:
    - Ly hợp ma sát: Mô men truyền qua ly hợp nhờ các bề mặt ma sát
    - Ly hợp thuỷ lực: Mô men truyền nhờ động năng của dòng chất lỏng
    - Ly hợp điện từ: Mô men truyền dựa trên từ trường của nam châm điện.
    - Ly hợp liên hợp: Là sự kết hợp của hai hoặc nhiều loại ly hợp nói trên.
    1.2.2 Theo hình dạng và số đĩa ma sát chia ra:
    - Ly hợp ma sát dạng đĩa:
    + Ly hợp một đĩa ma sát
    + Ly hợp nhiều đĩa ma sát
    - Ly hợp hình nón
    - Ly hợp hình trống
    1.2.3 Theo phương pháp tạo ra lực ép chia ra:
    - Ly hợp lò xo: Loại dùng lò xo trụ và loại dùng lò xo màng.
    - Ly hợp ly tâm: Lực ép sinh ra do lực ly tâm cửa trọng khối phụ ép vào.
    - Ly hợp nửa ly tâm: Loại này kết hợp cả hai loại kể trên.
    1.2.4 Theo kết cấu của cơ cấu điều khiển ly hợp chia ra:
    - Ly hợp thường đóng
    - Ly hợp thường mở
    Hiện nay, loại ly hợp thường đóng dùng lò xo trụ hay được sử dụng trên các loại xe du lịch và xe tải nhẹ vì nó có kết cấu đơn giản, gọn nhẹ và dễ sửa chữa.
    1.3 Yêu cầu đối với ly hợp: - Truyền được mô men quay lớn nhất của động cơ mà không bị trượt trong mọi điều kiện sử dụng. Vì vậy mô men ma sát của ly hợp phải bằng hoặc lớn hớn mô men quay cực đại của động cơ.
    - Khi đóng ly hợp phải êm dịu, không gây va đập giữa các bánh răng và các chi tiết của hệ thống truyền lực.
    - Khi mở ly hợp phải nhanh và dứt khoát để việc chuyển số được dễ dàng và êm dịu.
    - Mô men quán tính của các bộ phận bị động bên trong ly hợp phải nhỏ để giảm tải trọng va đập lên các bánh răng của hộp số khi sang số.
    - Điều khiển ly hợp phải dễ dàng, lực tác dụng lên bàn đạp ly hợp nhỏ.
    - Các bề mặt ma sát của ly hợp phải thoát nhiệt tốt, tránh cho ly hợp bị quá nhiệt gây cháy hỏng bề mặt ma sát.
    - Kết cấu đơn giản, dễ điều chỉnh và sửa chữa.
    - Ly hợp phải làm nhiêm vụ của bộ phận an toàn cho hê thống truyền lực khi bị quá tải. do đó hệ số dự trữ mômen phải nằm trong giới hạn cho phép thích hợp với từng loại ôtô.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...