Luận Văn Xây dựng quy trình công nghệ trang trí nội thất lầu lái tàu 56000DWT tại huyndai vinashin và chế tạo

Thảo luận trong 'Kiến Trúc - Xây Dựng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đồ án tốt nghiệp năm 2011
    Đề tài: Xây dựng quy trình công nghệ trang trí nội thất lầu lái tàu 56000DWT tại HVS và chế tạo mô hình


    MỤC LỤC
    LỜI CẢM ƠN i
    MỤC LỤC ii
    LỜI NÓI ĐẦU 1
    CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ . 2
    1.1. Giới thiệu chung về nhà máy Hyundai Vinashin . 2
    1.1.1. Nguồn nhân lực 2
    1.1.2. Công trình thủy công của nhà máy . 2
    1.1.3. Các loại thiết bị nâng hạ . 3
    1.1.4. Cơ cấu tổ chức . 3
    1.1.4.1. Ban quản trị. 3
    1.1.4.2. Bộ phận tổ chức . 3
    1.1.4.3. Bộ phận kinh doanh . 4
    1.1.4.4. Bộ phận sản xuất. 4
    1.1.5. Bộ phận trang trí nội thất tại nhà máy HVS 4
    1.2 Tổng quan về trang trí nội thất tàu thủy . 4
    1.2.1. Thực trạng về trang trí nội thất tàu thủy ở Việt Nam 4
    1.2.2. Triển vọng của trang trí nội thất tàu thủy ở Việt Nam 5
    1.2.3. Tầm quan trọng của trang trí nội thất tàu thủy 6
    1.3. Giới hạn nội dung đề tài 6
    1.3.1. Lý do chọn đề tài 6
    1.3.2. Giới hạn nội dung nghiên cứu 7
    1.3.3. Mục tiêu của đề tài . 8
    CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT . 9
    2.1. Yêu cầu kinh tế . 9
    2.1.1. Năng suất lao động cao 9
    2.1.2. Thời gian thi công công trình là ngắn nhất . 10
    2.1.3. Chi phí lắp đặt nội thất là thấp nhất 10
    2.1.4. Giá thành của công trình nội thất là thấp nhất . 10
    - iii -
    2.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với quy trình trang trí nội thất lầu lái tàu thủy 10
    2.2.1. Vật liệu 10
    2.2.2. Nguồn nhân lực 11
    2.2.3. Tính thi công 11
    2.2.3.1. Tính an toàn trong thi công 11
    2.2.3.2. Đảm bảo tiến độ 11
    2.2.3.3. Đảmbảo chất lượng của công trình . 11
    2.2.3.4. Tính chuẩn xác cao 11
    2.2.4. Tính bền vững 12
    2.2.5. Tính thẩm mỹ . 12
    2.2.6. Tính hài hoà và tiện nghi 12
    2.2.7. Tính sang trọng 12
    2.2.8. Tính khả thi 12
    2.2.9. Hợp sở thích với chủ tàu 12
    2.3. Tiêu chuẩn –Quy định về trang trí nội thất tàu thủy . 12
    2.3.1. Tấm vách trang trí 13
    2.3.1.1. Vật liệu . 13
    2.3.1.2. Các yêu cầu kỹ thuật thi công 13
    2.3.1.3. Các kích thước dung sai . 13
    2.3.1.4. Các yêu cầu về chất lượng . 16
    2.3.2. Kích thước dung sai bọc trần 17
    2.3.2.1. Bóc các trần bằng các tấm phi hữu cơ . 17
    2.3.2.2. Bọc trần bằng tấm kim loại dạng bán thành phẩm . 17
    CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG QUY TRÌNH TRANG TRÍ NỘI THẤT PHÒNG
    LÁI TÀU 56 DWT TẠI HVS 20
    3.1. Giới thiệu chung về tàu hàng 56000 DWT 20
    3.1.1. Giới thiệu chung về tàu hàng 56000 DWT . 20
    3.1.2. Đặc điểm kết cấu 21
    3.1.3. Đặc điểm nội thất lầu lái 21
    - iv -
    3.1.3.1. Vị trí cần trang trí nội thất . 21
    3.1.3.2. Đặc điểm trang trí nội thất . 22
    3.1.4 Bố trí bông cách nhiệt và chống cháy 23
    3.1.5. bản vẽ bố trí bông cách nhiệt cho lầu lái . 25
    3.2. Quy trình công nghệ trang trí nội thất lầu lái tàu hàng 56 DWT 26
    3.2.1 Quy trình lắp đặt bông cách nhiệt và chống cháy 26
    3.2.1.1. Bản vẽ bố trí chung . 27
    3.2.1.2. Vật tư sử dụng cho lắp đặt bông cách nhiệt và chống cháy 27
    3.2.1.3. Thiết bị phục vụ thi công . 27
    3.2.1.4. Nhân lực, điều kiện an toàn trong lao động 27
    3.2.1.5. quản lý 28
    3.2.1.6. Các dạng hư hỏng và cách sử lý 34
    3.2.2. Quy trình lắp đặt vách và trần cho lầu lái . 36
    3.2.2.1. Bản vẽ bố trí chung 37
    3.2.2.2. Vật tư sử dụng . 37
    3.2.2.3. Thiết bị phục vụ thi công . 37
    3.2.2.4. Nhân lực phục vụ thi công . 37
    3.2.2.5. Quản lý 37
    3.2.2.6. Các hư hỏng thường gặp và cách sử lý . 54
    3.2.3. Quy trình lắp đặt phủ sàn . 56
    3.2.3.1. Bản vẽ bố trí chung 57
    3.2.3.2. Vật tư sử dụng . 57
    3.2.3.3. Thiết bị phục vụ thi công . 57
    3.2.3.4. Nhân lực phục vụ thi công . 58
    3.2.3.5. Quản lý . 58
    3.2.3.6. Các hư hỏng thường gặp và biện pháp sử lý 60
    3.2.4. Quy trình lắp đặt cửa lầu lái . 60
    3.2.4.1. Bản vẽ bố trí chung . 62
    3.2.4.2. Vật tư sử dụng . 62
    - v -
    3.2.4.3. Thiết bị phục vụ thi công . 62
    3.2.4.4. Nhân lực phục vụ thi công . 62
    3.2.4.5. Quản lý . 63
    3.2.3.6. Các hư hỏng thường gặp vàcách sử lý 68
    3.2.5. Quy trình lắp đặt trang thiết bị và tiện nghi sinh hoạt . 69
    3.2.5.1. Bản vẽ bố trí chung . 70
    3.2.5.2. Vật tư sử dụng . 70
    3.2.5.3. Thiết bị phục vụ thi công . 70
    3.2.5.4. Nhân lực phục vụ thi công . 70
    3.2.5.5. Quản lý . 70
    3.2.5.6. Các dạng hư hỏng và cách sử lý . 71
    CHƯƠNG 4: CHẾ TẠO MÔ HÌNH 72
    4.1. Nhiệm vụ thư . 72
    4.2. Xác định các kích thước hình học 72
    4.3. Dự tính khối lượng 73
    4.4. Các bước chế tạo mô hình lầu lái . 75
    4.4.1. Chế tạo chi tiết . 75
    4.4.2.Chế tạo cụm chi tiết 75
    4.4.2.1. Cụm chi tiết sàn . 75
    4.4.2.2.Cụm chi tiết trần . 76
    4.4.2.3. Cụm chi tiết vách trước . 76
    4.4.3.Lắp ghép các cụm chi tiết 77
    CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 78
    5.1. Kết luận 78
    5.2. Đề xuất ý kiến . 78
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 79
    PHỤ LỤC
    - 1 -
    LỜI NÓI ĐẦU
    Dù gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tếtoàn cầu
    nhưng ngành đóng tàu Việt Nam vẫn chothấy tiềm năng phát triển lớn trong tương
    lai. Trong thời gian gần đây đã có nhiều tín hiệu khảquan của ngành công nghiệp
    tàu thủy như hạthủy nhiều tàu có trọng tài lớn, hiện đại, nhận được sựquan tam lớn
    của nhà nước, nhiều hợp đồng mới được ký kết .
    Đã nhận thấy được thực trạng là ngành công nghiệp đóng tàu mới chỉdừng
    lại ởviệc gia công tàu và nguyên vật liệu chủyếu là ngoại nhập nên Tổng công ty
    công nghiệp tàu thủy Việt Nam đã đưa ra chiến lược nâng cao nội địa hóa ngành
    công nghiệp đóng mới tàu.
    Xuất phát từnhững yêu cầu trên, được sựđồng ý của nhà trường và Khoa
    kỹthuật tàu thuỷcùng bộmôn đóng tàu đã phân cho chúng em đềtài với nội dung
    sau: “Xây dựng quy trình công nghệtrang trí nội thất lầu lái tàu 56000DWT
    tại HVS và chếtạo mô hình.”. Đềtài gồm những nội dung chính sau:
    Chương 1: Đặt vấn đề.
    Chương 2: Cơ sởlý thuyết.
    Chương 3: Xây dựng quy trình công nghệ.
    Chương 4: Chếtạo mô hình
    Chương 5: Kết luận và đềxuất.



    CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
    1.1. Giới thiệu chung về nhà máy Hyundai Vinashin
    Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) nhà máy tàu biển HVS là công ty liên
    doanh giữa tập đoàn HUYNDAI và tổng công ty công nghiệp tàu thủy Việt Nam
    (VINASHIN), trực tiếp là công ty TNHH nhà máy tàu biển Huyndai Mipo
    Dockyard (HMD) với vốn điều lệlà 70% và tổng công ty công nghiệp tàu thủy
    Việt Nam (VINASHIN) với 30% vốn. Nhà máy đặt tại huyện Ninh Hòa -tỉnh
    Khánh Hòa –Việt Nam, được thành lập vào ngày 30/11/1996. Công ty đã đi vào
    hoạt động trên các lĩnh vực sữa chữa hoán cải tàu biển từngày 26/04/1999. Hiện
    nay công ty đã chuyển dần sang lĩnh vực đóng mới tàu và đến 2011 sẽchuyên về
    đóng mới tàu biển.
    HVS có nhiệm vụđóng mới, sữa chữa, hoán cải tàu biển cho Việt Nam và
    ThếGiới, mà chủyếu là cho các đối tác nước ngoài. Sựra đời của nhà máy tàu biển
    HVS có ý nghĩa quan trọng đối với sựphát triển của ngành công nghiệp tàu thủy
    Việt Nam.
    1.1.1. Nguồn nhân lực
    Công ty Hyunhdai Vinashin với khoảng hơn 4000 công nhân viên, trong đó
    bao gồm khoảng 70 chuyên gia và kỹ sư Hàn Quốc với trình độ kỹ thuật và kỹ năng
    quản lý cao, hơn 700 công nhân viên thầu phụ,cùng các kỹ sư và nhân viên có kinh
    nghiệm và năng lực.
    1.1.2. Công trình thủy công của nhà máy
    – 02 Ụkhô công suất 80.000 DWT và 400.000 DWT.
    Kích thước:
    + Dock 1: 260 x 45 x 13 (m
    3
    ).
    + Dock 2: 380 x 65 x 13 (m
    3
    ).
    Tổng chiều dài cầu cảng: 1350 m, được lắp đặt các trang thiết bịhiện đại có
    khảnăng đáp ứng mọinhu cầu sửa chữa cũng như đóng mới.
    – Có 3 cầu cảng:
    - 3 -
    + Cảng 1 ởbờĐông (dài 500m, sâu 8m).
    + Cảng 2 ởbờTây (dài 500m, sâu 8m).
    + Cảng 3 (dài 250m, sâu 8m).
    1.1.3. Các loại thiết bịnâng hạ
    – Cẩu trục loại chân đế:
    + Loại 450 tấn: 1 cái.
    + Loại 250 tấn: 1 cái.
    + Loại 100 tấn: 1 cái.
    + Loại 80 tấn: 1 cái.
    + Loại 60 tấn:1 cái.
    + Loại 50 tấn: 3 cái.
    + Loại 30 tấn: 5 cái.
    + Các cẩu 20 tấn, 10 tấn trong Workshop.
    1.1.4. Cơ cấu tổchức
    Cơ cấu tổchức của nhà máy tàu biển HVS bao gồm ban quản trịvà ba bộ
    phận chính: Bộphận tổchức (Tổng Vụ), bộphận kinh doanh, bộphận sản xuất.
    1.1.4.1. Ban quản trị
    – Tổng giám đốc là người Hàn Quốc.
    – Phó tổng giám đốc là người Việt Nam.
    – 3 giám đốc:
    + Giám đốc tổchức.
    + Giám đốc kinh doanh.
    + Giám đốc sản xuất.
    1.1.4.2. Bộphận tổchức
    Phòng Tổng Vụ: gồm 3 phòngban:
    – Phòng tiếp đón và làm thủtục.
    – Phòng kếtoán.
    – Phòng cung cấp vật liệu và quản lý các phòng sản xuất.
    - 4 -
    1.1.4.3. Bộphận kinh doanh
    Đứng đầu là giám đốc kinh doanh sau đó là các phòng ban:
    – Phòng kinh doanh.
    – Phòng phụtrách đóng mới.
    – Phòng phụtrách sữa chữa tàu.
    – Phòng làm giá và tính tiền vơi chủtàu.
    1.1.4.4. Bộphận sản xuất.
    Đây là bộphận trực tiếp sản xuất đứng đầu là giám đốc sản xuất sau đó là
    các phòng ban:
    – Phòng vỏ( Hull).
    – Phòng kiểm tra chất lượng (QC).
    – Phòng hỗtrợsản xuất (SUPORT).
    – Phòng điều hành sản xuất (PC).
    – Phòng an toàn (SAFETY).
    – Phòng quản lý Dock (DOCK MASTER).
    – Phòng máy (MACHINERY).
    – Phòng điện (ELECTRIC).
    – Phòng sơn (PAINTING).
    1.1.5. Bộphận trang trí nội thất tại nhà máy HVS
    Phòng vỏlắp ráp được chia làm nhiều bộphận nhỏmỗi bộphận phụtrách
    một mảng công việc riêng. Trong đó bộphận trang trí bội thất cabin thuộcphòng vỏ
    lắp ráp.
    Bộphận trang trí nội thất đúng đầu là trưởng bộphận có hai phó bộphận, hai
    kỹsư và một nhómcông nhân gần 40 người.
    1.2 Tổng quan về trang trí nội thất tàu thủy
    1.2.1. Thực trạng về trang trí nội thất tàu thủy ở Việt Nam
    Trong khoảng 10 năm trở lại đây ngành công nghiệp đóng tàu của nước ta có
    những bước phát triển vượt bậc. Hiện nay, ngành đóng tàu Việt Nam đã có trên 200
    - 5 -
    cơ sở trên cả nước, với năng lực có thể đóng được các tàu cótrọng tải lớn. Công
    nghiệp đóng tàu Việt Nam đang ngày càng được chú ý nhiều hơn từ các nước có
    nền công nghiệp đóng tàu tiên tiến như Anh, Nhật, Hà Lan, Đức với những hợp
    đồng lớn.
    Tuy nhiên, điểm xuất phát thấp khi mà bước vào thị trường đã khiến ngành
    công nghiệp đóng tàu Việt Nam dù đã có bước phát triển vượt bậc nhưng vẫn chủ
    yếu là “Người làm thuê”. Những con tàu đã và đang được đóng khá lớn nhưng phần
    trong nước chỉ chiếm khoảng 30% bao gồm cả nhân công và một số nguyên phụ
    liệu. Các thành phần khác như chuyên gia giám sát, các tư vấn viên và đặc biệt là
    hầu hết các nguyên vật liệu chính, máy móc và thiết bị nội thất đều phải nhập khẩu
    từ nước ngoài. Công nghiệp phụ trợ cho ngành đóng tàu trong nước chưa đáp ứng
    được nhu cầu ngày càng lớn này.
    Ngoại trừ một số công ty có thể tự mình thiết kế và tiến hành trang trí nội
    thất, thì đa số các công ty còn phải phụ thuộc vào nước ngoài. Từ vật liệu, chuyên
    gia và phần thi công. Công ty HVS là liên doanh giữa VINASHIN và tập đoàn
    HYUNDAI Hàn Quốc chuyên cáclĩnh vực đóng mới, hoán cảivà sữa chữa tàu
    biển. Những năm trước HVS chủ yếu thuê các công ty thiết bị phụ bên ngoài để làm
    trang trí nội thất. Hiện tại HVS đang từng bước nghiên cứu và chủ động trong việc
    trang trí nội thất tàu.
    1.2.2. Triển vọng của trang trí nội thất tàu thủy ở Việt Nam
    Ngày nay muốn sản phẩm được thị trường chấp nhận đòi hỏi phải đáp ứng
    đầy đủ các tiểu chuẩn quốc tế. Các tiêu chuẩn đó ngày càng được nâng cao, vì vậy
    chỉ có đổi mới công nghệ thì mới có thể đáp ứng được. Nhận thấy tiềmnăng phát
    triển cao của ngành trang trí nội thất tàu thủy thì ngay bây giờ vấn đề đặt ra là
    chúng ta phải có chiến lược phát triển dài hạn, hiệu quả và có tầm nhìn xa. Thực
    trạng hiện nay là có quá ít các công ty chuyên về trang trí nội thất, trình độ công
    nhân còn hạn chế, vật liệu chủ yếu là nhập ngoại, chưa được các công ty chú trọng
    và đầu tư đúng mức. Đểgiải quyết các vấn đề trên chúng ta cần:


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Tập đoàn công nghiệp tàu thủy Việt Nam
    Tiêu chuẩn đóng tàu _ Lắp đặt nội thất tàu thủy CNT _300_2007
    2. Tiêu chuẩn trang trí nội thất của công ty công nghiệp tàu thủy Hyun Đai
    Vinashin.
    3. Nguyễn Đăng Thể
    Đềtài “ Thiết kếquy trình công nghệtrang trí nội thất tàu container 225
    TEU”
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...