Đồ Án Xây dựng quy trình chẩn đoán,bảo dưỡng,sửa chữa hệ thống phanh dầu xe Toyota Inova 2008.

Thảo luận trong 'Cơ Khí' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    khái quát vai trò của hệ thống phanh dầu- Tổng quan về hệ thống phanh
    Hệ thống phanh có nhiệm vụ làm giảm tốc độ của ôtô hoặc làm dừng hẳn sự chuyển động của ôtô. Hệ thống phanh còn đảm bảo giữ cố định xe trong thời gian dừng. Đối với ôtô hệ thống phanh là một trong những hệ thống quan trọng nhất vì nó đảm bảo cho ôtô chuyển động an toàn ở chế độ cao, cho phép người lái có thể điều chỉnh được tốc độ chuyển động hoặc dừng xe trong tình huống nguy hiểm.
    - Phân loại
    - Phân loại theo tính chất điều khiển chia ra phanh chân và phanh tay.
    - Phân loại theo vị trí đặt cơ cấu phanh mà chia ra: phanh ở bánh xe và phanh ở trục chuyển động.
    - Phân loại theo kết cấu của cơ cấu phanh: phanh guốc, phanh đai, phanh đĩa
    - Phân loại theo phương thức dẫn động có: Dẫn động phanh bằng cơ khí, chất lỏng, khí nén hoặc liên hợp.
    - Yêu cầu
    Hệ thống phanh cần đảm bảo các yêu cầu sau:
    - Phải nhanh chóng dừng xe trong bất khì tình huống nào, khi phanh đột ngột xe phải được dừng sau quãng đường phanh ngắn nhất, tức là có gia tốc phanh cực đại.
    - Hiệu quả phanh cao kèm theo sự phanh êm dịu để đảm bảo phanh chuyển động với gia tốc chậm dần đều giữ ổn định chuyển động của xe.
    - Lực điều khiển không quá lớn, điều khiển nhẹ nhàng, dễ dàng cả bằng chân và tay.
    - Hệ thống phanh cần có độ nhạy cao, hiệu quả phanh không thay đổi giữa các lần phanh.
    - Đảm bảo tránh hiện tượng trượt lết của bánh xe trên đường, phanh chân và phanh tay làm việc độc lập không ảnh hưởng đến nhau.
    - Các cơ cấu phanh phải thoát nhiệt tốt, không truyền nhiệ ra các khu vực làm ảnh hưởng tới sự làm việc của các cơ cấu xung quanh, phải dễ dàng điều chỉnh thay thế chi tiết hư hỏng.

    Hệ thống phanh dầu Toyota innova 2008
    Chương 1 : cấu tạo và nguyên lý hoạt động:
    Chương 2:các hư hỏng thường gặp:
    Chương 3:quy trình tháo lắp và kiểm tra:

    CHƯƠNG I :CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG:
    A: cấu tạo


    B: nguyên lý hoạt động

    Chương 2:các hư hỏng thường gặp
    [TABLE="width: 98%"]
    [TR]
    [TD="colspan: 3"]Hệ thống phanh
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Triệu chứng
    [/TD]
    [TD]Khu Vực Nghi Ngờ
    [/TD]
    [TD]Xem trang
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bàn đạp thấp hoặc bị hẫng
    [/TD]
    [TD]1. Rò rỉ dầu trong hệ thống phanh
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2. Có khí trong hệ thống phanh
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3. Cúppen píttông (Mòn hoặc bị hỏng)
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4. Khe hở guốc phanh sau (cần điều chỉnh)
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5. Xi lanh phanh chính (hỏng)
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6. Cần đẩy trợ lực phanh (cần điều chỉnh)
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bó phanh
    [/TD]
    [TD]1. Hành trình tự do của bàn đạp phanh (không đủ)
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2. Hành trình cần phanh tay (Cần điều chỉnh)
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3. Dây phanh tay số 1 (kẹt)
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4. Dây phanh tay số 2 (kẹt)
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5. Dây phanh tay số 3 (kẹt)
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6. Khe hở guốc phanh sau (cần điều chỉnh)
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7. Má phanh (Bị nứt hoặc bị méo)
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8. Má phanh (Nứt hoặc bị méo)
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]9. Píttông phanh trước (kẹt hoặc đóng băng)
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10. Píttông phanh sau (kẹt hoặc đóng băng)
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]11. Lò xo hồi hoặc lò xo kéo(Hỏng)
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]12. Cần đẩy trợ lực phanh (cần điều chỉnh)
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]13. Rò chân không trong hệ thống trợ lực
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]14. Xi lanh phanh chính (hỏng)
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Lệch phanh
    [/TD]
    [TD]1. Píttông phanh trước (kẹt hoặc đóng băng)
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2. Píttông phanh sau (kẹt hoặc đóng băng)
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3. Má phanh (Dính dầu, nứt hoặc bị méo)
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4. Má phanh (Dính dầu, nứt hoặc bị méo)
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5. Đĩa phanh (chai cứng)
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Đạp chắc bàn đạp phanh nhưng phanh vẫn không đạt hiệu quả
    [/TD]
    [TD]1. Rò rỉ dầu trong hệ thống phanh
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2. Có khí trong hệ thống phanh
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3. Má phanh (Dính dầu, nứt hoặc bị méo, dính dầu hoặc bị chai cứng)
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...