Báo Cáo Xây dựng phầm mềm quản lý điểm số của học sinh trong trường THPT

Thảo luận trong 'Công Nghệ Thông Tin' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 6/12/14.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    MỞ ĐẦU
    I. Lý do chọn đề tài:
    Trong thời đại ngày nay, tin học đã trở nên phổ biến với mọi người từ mọi cấp học, từ mọi ngạch-bậc của xã hội. Cùng với sự phát triển đó, mọi phần mềm ứng dụng tương ứng với từng chức năng cụ thể cũng đã ra đời. Song, không thể có được một phần mềm có thể cung cấp hết các chức năng cho mọi công việc, từ công việc kế toán, quản lý nhân viên đến quản lý nhân sự, quản lý bán hàng . Bởi, mỗi chức năng cần có một yêu cầu riêng, có những nét đặc trưng mà không phần mềm nào có thể đáp ứng được.
    Do vậy trong việc phát triển phần mềm, sự đòi hỏi không chỉ là chính xác, xử lý được nhiều nghiệp vụ mà còn phải đáp ứng các yêu cầu khác như: giao diện thân thiện, sử dụng tiện lợi, bảo mật cao, tốc độ xử lý nhanh, .
    Ví dụ như việc quản lý điểm số của học sinh trong trường THPT. Nếu có sự hỗ trợ của tin học thì việc quản lý từ toàn bộ hồ sơ học sinh, lớp học, giáo viên đến các nghiệp vụ tính điểm trung bình, xếp loại học lực cho học sinh trở nên đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng và hiệu quả hơn. Ngược lại các công việc này dòi hỏi rất nhiều thời gian và công sức mà sự chính xác và hiệu quả không cao, vì hầu hết đều làm bằng thủ công khá vất vả.
    II. Giới thiệu sơ lược về phần mềm:
    1. Mục đích:
    - Mang tính chuyên nghiệp cho việc quản lý của trường.
    - Hồ sơ lưu trữ của nhà trường sẽ được tốt hơn.
    - Đáp ứng nhu cầu xử lý tính toán, tìm kiếm, thống kê, xuất báo cáo thông tin và điểm số của học sinh một cách nhanh chóng, chính xác và có hiệu quả.
    2. Công việc chính:
    - Nhập thông tin học sinh khi mới vào trường.
    - Phân lớp học sinh vào đầu năm học.
    - Phân công giáo viên.
    - Nhập điểm cho học sinh.
    - Tính điểm trung bình môn học, học kỳ, cả năm và xếp loại học tập cho học sinh.
    - Tra cứu học sinh, tra cứu giáo viên.
    - Thống kê kết quả học sinh vào cuối học kỳ, cuối năm học.
    - Thống kê danh sách giáo viên, danh sách học sinh.

    MỤC LỤC
    LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .
    I. Lý do chọn đề tài: 1
    II. Giới thiệu sơ lược về phần mềm: 1
    1. Mục đích: 1
    2. Công việc chính: 1
    CHƯƠNG I. TỔNG QUAN 2
    1. Phát biểu vấn đề: 2
    2. Mục tiêu: 2
    3. Lợi ích mang lại: .
    4. Thời gian dự tính: .
    6. Tiêu chuẩn đánh giá: 5
    a. Đánh giá, xếp loại học lực: 5
    b. Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm: 5
    c. Sử dụng kết quả đánh giá xếp loại: 5
    7. Quy định: 6
    8. Quản lý: 6
    9. Nghiệp vụ: 8
    10. Hệ thống báo cáo: 8
    CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 9
    1. Tổng quan về UML: 9
    2. Các biểu đồ (Diagrams) trong UML: 13
    a. Biểu đồ lớp (Class Diagrams): 13
    b. Biểu đồ đối tượng (Object Diagrams): 13
    c. Biểu đồ Use Case (Use Case Diagrams): 13
    d. Biểu đồ tuần tự (Sequence Diagrams): 13
    e. Biểu đồ cộng tác (Collaboration Diagrams): 14
    f. Biểu đồ trạng thái (Statechart Diagrams): 14
    g. Biểu đồ hoạt động (Activity Diagrams): 14
    h. Biểu đồ thành phần (Component Diagrams): 14
    i. Biểu đồ triển khai (Deployment Diagrams): 14
    3. Biểu đồ use case (Usecase Diagrams): 14
    a. Một số lưu ý khi thiết kế usecase: 14
    b. Vai trò của biểu đồ Use-case: 15
    c. Lợi ích của biểu đồ use-case: 15
    d. Các ký hiệu cơ bản: 15
    e. Xác định Use case: 17
    f. Biểu đồ lớp: 18
    g. Biểu đồ tuần tự: 21
    CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH 22
    I. Sơ đồ use case: 22
    1. Sơ đồ use-case tổng quát: 22
    2. Sơ đồ cho actor “Ban Giám Hiệu”: 23
    3. Sơ đồ cho ator “Giáo Vụ”: 23
    4. Sơ đồ cho actor “Giáo Viên”: 24
    II. Đặc tả Use-case: 24
    1. Đặc tả Use-case Đăng Nhập: 24
    2. Đặc tả Use-case Đổi mật khẩu: 25
    3. Đặc tả Use-case Quản lý người dùng: 25
    4. Đặc tả use-case Phân công giáo viên: 27
    5. Đặc tả Use-case Tìm kiếm học sinh: 28
    6. Đặc tả Use-case tìm kiếm giáo viên: 29
    7. Đặc tả Use-case Tiếp nhận học sinh: 29
    8. Đặc tả Use-case Quản lý điểm: 31
    9. Đặc tả Use-case Quản Lý Năm Học: 32
    10. Đặc tả Usecase Quản lý lớp: 34
    11. Đặc tả Usecase Giáo Viên: 35
    12. Đặc tả Usecase Quản lý Học Lực: 37
    13. Đặc tả usecase Quản lý loại điểm: 38
    14. Đặc tả usecase quản lý tôn giáo: 40
    15. Đặc tả Usecase quản lý kết quả: 41
    16. Đặc tả usecase phân lớp học sinh: 43
    17. Đặc tả Usecase thống kê: 44
    III. Biểu đồ tương tác đối tượng (biểu đồ tuần tự): 44
    1. Đăng nhập: 44
    2. Đổi mật khẩu: 44
    3. Quản lý người dùng: 45
    4. Phân công giáo viên: 47
    5. Tìm kiếm học sinh: 49
    6. Tìm kiếm giáo viên: 49
    7. Tiếp nhận học sinh: 49
    8. Điểm: 51
    9. Năm học: 52
    10. Lớp học: 54
    11. Giáo viên: 55
    12. Học lực: 57
    13. Loại điểm: 58
    14. Tôn giáo: 60
    15. Kết quả: 61
    16. Thống kê: 63
    17. Phân lớp học sinh: 63
    IV. Biểu đồ lớp: 64
    1. Chi tiết các đối tượng: 64
    2. Biểu đồ lớp tổng quát: 65
    V. Thiết kế: 66
    1. Thiết kế cơ sở dữ liệu: 66
    2. Thiết kế giao diện: 68
    CHƯƠNG IV. TỔNG KẾT 69
    I. Các phần thực hiện: 69
    II. Các phần chưa thực hiện: 69
    III. Hướng phát triển: 70
    IV. Nhận xét: 70
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...