Thạc Sĩ Xây dựng mô hình làng nghề, khu du lịch sinh thái gắn liền với phát triển nông thôn bền vững tại các

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu

    1. Tính cấp thiết của đề tài

    MỞ ĐẦU



    Ý tưởng về phát triển bền vững sớm hình thành trong xã hội loài người. Nhưng phải đến thập niên đầu của thế kỷ XX ý tưởng này mới được phát triển, chuyển hoá thành hành động và cao hơn là phong trào của xã hội.
    Ở Việt Nam, quan điểm phát triển bền vững đã được khẳng định trong các văn kiện của Đại hộ i đại bảng toàn quốc lần thứ IX của Đảng Cộng sản Việt Nam và trong Chiến lược phát triển kinh tế-xã hộ i 2001-2010 đó là: "Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường" và "Phát triển kinh tế -xã hội gắn chặt với bảo vệ và cải thiện môi trường, bảo đảm sự hài hoà giữa môi trường nhân tạo với mô i trường thiên nhiên, giữ gìn đa dạng sinh học". Để thực hiện mục tiêu phát triển bền vững, nhiều chỉ thị, nghị quyết của Đảng, nhiều văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước đã được ban hành và triển khai thực hiện; nhiều chương trình, đề tài nghiên cứu về lĩnh vực này đã được tiến hành và thu được những kết quả bước đầu; nhiều nội dung cơ bản về phát triển bền vững đã đi vào cuộc sống và dần dần trở thành xu thế tất yếu trong sự phát triển của đất nước.

    Thực hiện đường lố i quan điểm phát triển bền vững của nhà nước, các địa phương trong cả nước đã và đang tiến hành xây dựng, phát triển kinh tế xã hội của địa phương mình dựa trên những lợi thế, tiềm năng của từng vùng. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển vẫn còn dựa nhiều vào việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, năng xuất lao động còn thấp, công nghệ sản xuất, mô hình tiêu dùng còn sử dụng nhiều năng lượng, nguyên liệu và thải ra nhiều chất thải. Dân số tăng nhanh, tỷ lệ hộ nghèo còn cao, . đang là những vấn đề gây ảnh hưởng tới phát triển bền vững của địa phương nó i riêng và đất nước nói chung.

    Tại các vùng nông thôn có đến 80% dân số sống bằng sản xuất nông nghiệp, kinh tế xã hộ i còn kém phát triển, với tiềm lực về khoa học, công nghệ còn hạn chế, vốn sản xuất thiếu, lao động phổ thông dư thừa, thiếu lao động có tay nghề cao nên chưa có khả năng để phát triển ngay nền sản xuất công nghiệp, vì vậy cần phải chú trọng phát triển tiểu thủ công nghiệp, coi đó là một bước đệm, song song với việc tích luỹ tạo tiền lực để tiến dần lên nền sản xuất đại công nghiệp.
    Mục tiêu và cũng là động lực phát triển nông thôn bền vững là nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, xét trên cả khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường. Xét riêng quá trình phát triển kinh tế bền vững thì sản phẩm sản xuất ra phải đảm bảo 4 yêu cầu đó là: Chất lượng, giá cả, quy mô sản phẩm sản xuất và thời gian cung ứng sản phẩm. Vì vậy, cần thiết phải phát triển nền nông nghiệp đa chức năng vừa sản xuất nông phẩm hàng hoá và phát triển du lịch s inh thái và tạo môi trường sống đẹp. Xây dựng các mô hình phát triển kinh tế ở khu vực nông thôn gắn với phát triển bền vững là nhu cầu tất yếu của các địa phương và của cả nước trong gia đoạn hiện nay.
    Xuất phát từ xu thế phát triển theo hướng bền vững của đất nước, để góp phần phát triển kinh tế xã hội các xã vùng đệm VQG Tam Đảo huyện Đại Từ tôi nghiên cứu đề tài: Xây dựng m ô hình làng nghề, khu du lịch sinh thái gắn liền với phát triển nông thôn bền vững tại các xã vùng đệm Vườn quốc gia Tam Đảo thuộc huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên.

    2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài

    2.1. Mục tiêu tổng quan

    Xây dựng mô hình phát triển kinh tế phù hợp, nhằm nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân theo hướng phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp nông thôn góp phần thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông thôn.
    2.2. Mục tiêu cụ thể

    Phân tích, làm rõ sự cần thiết xây dựng làng nghề và khu du lịch sinh thái ở các xã vùng đệm Vườn quốc gia Tam Đảo.

    Phân tích hiện trạng của hoạt động du lịch, các ngành nghề, làng nghề

    trên địa bàn huyện Đại Từ.

    Xây dựng các mô hình làng nghề để cung cấp các sản phẩm đặc trưng của địa phương ra ngoài tỉnh đồng thời cung cấp sản phẩm phục vụ khách du lịch tạo điều kiện phát triển kinh tế hộ nông thôn.
    Xây dựng tua du lịch s inh thái lịch sử dọc phía đông dãy núi Tam Đảo kết hợp tham quan làng nghề.
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

    3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về tiềm năng phát triển, đặc điểm tự nhiên, trình độ phát triển kinh tế, tình hình phát triển nghề phụ, quá trình phát triển làng nghề và hoạt động du lịch tại các xã nằm trong vùng đệm VQG Tam Đảo thuộc Huyện Đại Từ Tỉnh Thái Nguyên.
    3.2. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: 11 xã nằm trong vùng đệm VQG Tam Đảo. Thời gian từ 2005 - 2007.
    4. Đóng góp mới của luận văn

    Việc đưa ra được mô hình phát triển kinh tế mới là mục tiêu nghiên cứu của đề tài và mong muốn đề tài được ứng dụng vào thực tế góp phần phát triển kinh tế xã hội Huyện Đại Từ nói chung và các xã vùng đệm VQG Tam Đảo nói riêng.
    5. Bố cục của luận văn

    Phần mở đầu

    Chương I: Một số vấn đề về lý luận chung

    Chương II: Hiện trạng làng nghề, khu du lịch và xây dựng mô hình làng nghề khu du lịch sinh thái huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên.
    Chương III: Những giải pháp chủ yếu xây dựng mô hình làng nghề, khu

    du lịch sinh thái huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên.

    Kết luận và kiến nghị







    MỤC LỤC


    Trang bìa phụ i Lời cam đoan ii Lời cảm ơn iii Mục lục . iv Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt xi Danh mục các bảng biểu . xii


    MỞ ĐẦU 1

    1. Tính cấp thiết của đề tài 1

    2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 2

    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . 3

    4. Đóng góp mới của luận văn 3

    5. Bố cục của luận văn . 3

    Chương I. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ P HưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U . 4

    1.1. Cơ sở khoa học 4

    1.1.1. Cơ sở lý luận 4
    1.1.1.1. Khái niệm về phát triển, phát triển bền vững 4

    1.1.1.2. Khái niệm về làng nghề 8

    1.1.1.3. Du lịch, du lịch sinh thái . 15

    1.1.1.4. Mối quan hệ giữa phát triển làng nghề và phát triển du

    lịch trong phát triển kinh tế xã hộ i tại địa phương . 17

    1.1.2. Cơ sở thực tiễn 18

    1.1.2.1. Một số kinh nghiệm phát triển nông thôn bền vững 18

    1.1.2.2. Phát triển làng nghề, du lịch sinh thái ở Việt Nam 22

    1.1.2.3. Phát triển làng nghề, du lịch sinh thái ở tỉnh Thái Nguyên 24

    1.2. Phương pháp nghiên cứu . 26

    1.2.1. Các câu hỏi nghiên cứu . 26

    1.2.2. Phương pháp nghiên cứu . 27

    1.2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 27

    1.2.2.2. Phương pháp phân tích . 28

    1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu . 29

    Chương II. HIỆN TRẠNG LÀNG NGHỀ, KHU DU LỊCH VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH LÀNG NGHỀ KHU DU LỊCH SINH THÁI HUYỆN
    ĐẠI TỪ TỈNH THÁI NGUYÊN 30

    2.1. Đặc điểm tự nhiên, tình hình phát triển KT- XH huyện Đại Từ 30

    2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên 30

    2.1.1.1. Vị trí địa lý . 30

    2.1.1.2. Địa hình . 30

    2.1.1.3. Khí hậu thuỷ văn 31

    2.1.1.4. Tài nguyên đất đai, khoáng sản . 32

    2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hộ i 32

    2.1.2.1. Về tăng trưởng kinh tế năm 2005 35

    2.1.2.2. Nguồn nhân lực 38

    2.1.2.3. Kết cấu hạ tầng của huyện 39

    2.1.2.4. Tình hình đầu tư phát triển 41

    2.2. Đặc điểm của các xã vùng đệm VQG tam đảo có ảnh hưởng tới sự

    hình thành và phát triển làng nghề 43

    2.2.1. Điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý 43

    2.2.2. Trình độ phát triển kinh tế . 44

    2.2.3. Điều kiện văn hoá xã hộ i . 47

    2.3. Thực trạng ngành nghề và làng nghề của huyện đại từ . 48

    2.3.1. Phân bố và phát triển ngành nghề, làng nghề 48

    2.3.2. Tình hình vốn sản xuất 49

    2.3.3. Thị trường đầu vào và đầu ra . 50

    2.3.4. Tình hình lao động trong các cơ sở sản xuất, hộ ngành nghề . 52

    2.4. Tình hình sản xuất một số nghề trên địa bàn huyện đại từ . 52

    2.4.1. Nghề và chế biến chè 52

    2.4.1.1. Về tình hình đầu tư cho sản xuất . 52

    2.4.1.2. Tình hình đầu tư cho chế biến chè . 56

    2.4.1.3. Thị trường tiêu thụ chè . 57

    2.4.1.4. Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển cây chè . 58

    2.4.1.5. Các loại hình kinh tế tham gia SX, chế biến và tiêu thụ chè 59

    2.4.1.6. Đánh giá hiệu quả sản xuất và chế biến chè . 59

    2.4.1.7. Những hạn chế và nguyên nhân trong sản xuất, chế biến

    và tiêu thụ chè huyện Đại Từ 66

    2.4.2. Nghề trồng nấm thực phẩm và nấm dược liệu . 68

    2.4.2.1. Tình hình cơ bản của hộ điều tra . 68

    2.4.2.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất nấm . 69

    2.4.2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất

    nấm trên địa bàn huyện . 72

    2.4.2.5. Thuận lợi và khó khăn 78

    2.5. Hiện trạng về du lịch . 81

    2.5.1. Tiềm năng du lịch của huyện Đại Từ . 81

    2.5.2. Hoạt động du lịch tại huyện Đại Từ . 81

    2.5.2.1. Hoạt động du lịch . 81

    2.5.2.2. Các dịch vụ phục vụ du lịch 82

    2.5.3. Những vấn đề còn tồn tại và thách thức 83

    Chương III. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU XÂY DỰNG MÔ HÌNH

    LÀNG NGHỀ KHU DU LỊCH SINH THÁI HUYỆN ĐẠI TỪ TỈNH
    THÁI NGUYÊN .84


    3.1. Những định hướng, quan điểm, phương hướng phát triển làng nghề,

    du lịch 84

    3.1.1. Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam . 84

    3.1.2. Quan điểm phát triển làng nghề, du lịch . 85

    3.1.2.1. Quan điểm của nhà nước phát triển làng nghề, du lịch 85

    3.1.2.2. Quan điểm của huyện Đại Từ về phát triển làng nghề, du lịch . 86

    3.1.3. Phương hướng, mục tiêu xây dựng làng nghề, du lịch . 86

    3.1.3.1. Phương hướng, mục tiêu phát triển làng nghề, du lịch của

    chính phủ 86

    3.1.3.2. Phương hướng, mục tiêu phát triển làng nghề, du lịch, du

    lịch sinh thái của Đảng bộ, chính quyền huyện Đại Từ . 89

    3.2. Các giải pháp chủ yếu xây dựng làng nghề khu du lịch sinh thái các xã

    vùng đệm VQG Tam Đảo thuộc huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên . 91

    3.2.1. Các giải pháp phát triển làng nghề . 91

    3.2.1.1. Giải pháp về đào tạo kỹ thuật 91

    3.2.1.2. Giải pháp về thông tin thị trường và tiêu thụ sản phẩm . 91

    3.2.1.3. Giải pháp về huy động vốn đầu tư . 94

    3.2.1.4. Giải pháp phát triển đồng bộ và rộng khắp các thành phần

    kinh tế 94

    3.2.2. Các giải pháp phát triển du lịch 96

    3.2.2.1. Đầu tư các cơ sở hạ tầng khu du lịch . 96

    3.2.2.2. Giải pháp về tuyên truyền quảng bá các sản phẩm du lịch 96

    3.2.3. Các giải pháp phát triển làng nghề, khu du lịch . 96

    3.2.3.1. Quy hoạch các khu du lịch, khu vui chơi giải trí gắn với các

    làng nghề 96

    3.2.4. Các giải pháp ở tầm vĩ mô . 103

    3.2.4.1. Về tổ chức quản lý . 103

    3.2.4.2. Giải pháp về cơ chế chính sách . 103

    3.2.4.3. Giải pháp về phát triển cơ sở hạ tầng . 104

    3.2.4.4. Giải pháp về môi trường . 105

    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .109

    I. Kết luận 109

    II. Kiến nghị 110

    1. Đối với nhà nước 110

    2. Đối với tỉnh Thái Nguyên, huyện Đại Từ . 110

    3. Đối với các hộ sản xuất, tổ sản xuất, HTX, doanh nghiệp, công ty 111

    TÀI LIỆU THAM KHẢO .112

    PHẦN PHỤ LỤC . 115





    DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT


    Chữ và ký hiệu viết tắt Giải thích

    ATK An toàn khu VQG Vườn Quốc Gia TNHH Trách nhiệm hữu hạn
    CNH-HĐH Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
    HTX Hợp tác xã
    SX Sản xuất
    KTCB Kiến thiết cơ bản ADB Ngân hàng Châu Á LĐLĐ Liên đoàn lao động TNCS Thanh niên cộng sản BTXM Bê tông xi măng
    SC Sửa chữa
    CN-TTCN Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
    CNH Công nghiệp hoá TTCN Tiểu thủ công nghiệp DT Diện tích
    XH Xã hội
    UBND Uỷ ban nhân dân
    GDP Tổng sản phẩm quốc nội FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài THPT Trung học phổ thông
    KT – XH Kinh tế xã hội
    ĐVT Đơn vị tính SL Sản lượng GT Giá trị
    TSCĐ Tài sản cố định
    NL Nguyên liệu





    DANH MỤC CÁC BẢNG B IỂU



    Bảng 01: Số hộ, vùng điều tra năm 2007 . 27
    Bảng 02: Một số chỉ tiêu tổng hợp về phát triển kinh tế huyện Đại Từ 33
    Bảng 03: Giá trị ngành nông nghiệp huyện Đại Từ qua 3 năm . 34
    Bảng 04: Giá trị một số cây trồng trong huyện tính trên 1ha diện tích . 35
    Bảng 05: Giá trị ngành công nghiệp huyện Đại Từ qua 3 năm 36
    Bảng 06: Hoạt động thương mại d ịch vụ huyện Đại Từ qua 3 năm . 37
    Bảng 07: Một số chỉ tiêu về dân số, lao động huyện Đại Từ . 38
    Bảng 08: Thu hút vốn đầu tư phát triển . 41
    Bảng 09. Tình hình sử dụng đất ở các xã vùng đệm VQG Tam Đảo . 43
    Bảng 10: Kết quả sản xuất cây lúa qua các năm 45
    Bảng 11: Kết quả sản xuất cây chè qua 3 năm . 46
    Bảng 12.Tình hình dân số, lao động của vùng năm 2007 . 47
    Bảng 13: Tình hình phát triển ngành nghề trên đ ịa bàn huyện 48
    Bảng 14: Diện tích chè qua các năm . 53
    Bảng 15: Kết quả trồng chè qua các năm 54
    Bảng 16: Năng suất, sản lượng chè . 55
    Bảng 17: Kết quả huy động vốn cho đầu tư sản xuất chè . 56
    Bảng 18: Giá tiêu thụ chè trên địa bàn huyện 58
    Bảng 20: Chi phí cho sản xuất và chế biến chè của hộ điều tra . 62
    Bảng 21: Kết quả sản xuất chế biến chè của hộ điều tra . 64
    Bảng 23: Chi phí cho sản xuất nấm của hộ điều tra 69
    Bảng 24: Kết quả sản xuất nấm của hộ điều tra . 70
    Bảng 25: Thu nhập bình quân của các hộ điều tra 71
    Bảng 26: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá thành SX nấm 73
    Bảng 27: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập hộ gia đình trước
    khi trồng nấm . 75
    Bảng 28: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập hộ gia đình sau khi trồng nấm . 76
    Bảng 29: Quy hoạch vùng chè chất lượng cao . 93
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...