Luận Văn Xây dựng hệ thống thông tin Quản lí tài sản cố định trong NHNo&PTNT Nam Hà Nội

Thảo luận trong 'Công Nghệ Thông Tin' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    144 trang

    MỤC LỤC



    Trang


    LỜI NÓI ĐẦU 8

    CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI 10

    I. NHIỆM VỤ CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA NHNo&PTNT NAM HÀ NỘI 11

    1. Các nhiệm vụ chính 11

    2. Các chức năng chính 14

    II. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ ĐIỀU HÀNH CỦA NHNo&PTNT NAM HÀ NỘI 14

    1. Nguyên tắc tổ chức hoạt động 14

    2. Nguyên tắc điều hành 15

    3. Cơ cấu tổ chức 15

    III. CHỨC NĂNG CỦA CÁC PHÒNG BAN VÀ CÁC CHI NHÁNH CẤP 2 18

    1. Phòng Nguồn Vốn và Kế hoạch tổng hợp 18

    2. Phòng Tín dụng 19

    3. Phòng Thẩm định 20

    4. Phòng Kinh doanh và Thanh toán quốc tế 20

    5. Phòng Kế toán Ngân quỹ 21

    6. Phòng Tổ chức Hành chính 21

    7. Phòng Kiểm tra, Kiểm toán nội bộ 22

    8. Chi nhánh cấp 2 23

    IV. GIỚI THIỆU PHÒNG KẾ TOÁN NGÂN QUĨ 24

    1. Cơ cấu tổ chức của phòng 24

    2. Nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn 24

    3. Lý do lựa chọn đề tài 25

    CHƯƠNG II. PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 27

    I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN 27

    1. Khái niệm về hệ thống 27

    2. Khái niệm về hệ thống thông tin 28

    3. Khái niệm hệ thống thông tin quản lý (MIS) 28

    II. PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN 29

    1. Phương pháp 1: Đi từ chi tiết đến tổng hợp 30

    2. Phương pháp 2: Đi từ tổng hợp đến cụ thể 31

    3. Phương pháp 3: Tổng hợp hai phương pháp 31

    III. CÁC CÔNG ĐOẠN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG 32

    1. Giai đoạn đánh giá yêu cầu 32

    2. Giai đoạn phân tích chi tiết 35

    3. Giai đoạn thiết kế logic 37

    4. Giai đoạn đề xuất các phương án giải pháp 38

    5. Giai đoạn thiết kế vật lý ngoài 41

    6. Giai đoạn Triển khai kỹ thuật hệ thống 42

    7. Giai đoạn cài đặt bảo trì và khai thác 45

    IV. YÊU CẦU ĐỔI MỚI CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN 47

    1. Những yêu cầu về quản lý 48

    2. Những yêu cầu mới của nhà quản lý 48

    3. Sự thay đổi của công nghệ 49

    4. Thay đổi sách lược chính trị 49

    V. GIỚI THIỆU CÔNG CỤ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 50

    1. Các khái niệm về cơ sở dữ liệu. 50

    2. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình FoxPro 51

    CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÍ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 53

    I. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 53

    1. Qui trình quản lý Tài sản cố định 53

    2. Phương pháp quản lí Tài sản cố định hiệu quả 58

    II. QUI ĐỊNH VỀ HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 64

    1. Nhiệm vụ của hạch toán TSCĐ 64

    2. Nguyên tắc hạch toán TSCĐ 64

    3. Phương pháp hạch toán 65

    III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 67

    1. Đặc tả phần mềm 67

    2. Sơ đồ chức năng 70

    3. Sơ đồ luồng thông tin 71

    3.3. Sơ đồ luồng thông tin với tiến trình Thanh lý, nhượng bán TS 74

    3. Sơ đồ luồng dữ liệu 75

    4. Thiết kế cơ sở dữ liệu 82

    5. Thiết kế giải thuật 98

    6. Triển khai hệ thống 103

    CHƯƠNG IV. CÀI ĐẶT VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH 114

    I. CÀI ĐẶT .114

    II.CÁC KẾT QỦA ĐẠT ĐƯỢC 114

    1. Hệ thống 114

    2. Cập nhật dữ liệu 114

    3. Theo dõi thay đổi 114

    4. Tìm kiến 115

    5. Lập và In các báo cáo 115

    III. ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH 117

    1. Ưu điểm 117

    2. Nhược điểm 117

    3. Hướng phát triển đề tài 118

    KẾT LUẬN 119

    MỘT SỐ ĐOẠN CODE NGUỒN TIÊU BIỂU 123


    NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN



    TSCĐ : Tài sản cố định

    TSCĐVH : Tài sản cố định vô hình

    TSCĐ HH : Tài sản cố định hữu hình

    KHTSCĐ : Khấu hao tài sản cố định

    NGTSCĐ : Nguyên giá tài sản cố định

    HTTT : Hệ thống thông tin

    CNTT : Công nghệ thông tin

    NHNo&PTNTNam Hà Nội: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông Nam Hà Nội

    NHNo&PTNT Hà Nội : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội

    NHNo&PTNT Việt Nam : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam




    LỜI NÓI ĐẦU

    Kinh tế toàn cầu đặt ra những cơ hội và thách thức cho đất nước ta, nhất là trong lĩnh vực kinh tế. Làm sao đưa Việt Nam thành một nước có nền công nghiệp phát triển đó là một câu hỏi lớn trong đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X vừa qua.

    Chúng ta đang sống trong kinh tế tri thức hay kinh tế thông tin. Thông tin đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Nó làm xuất hiện những yêu cầu mới, những đòi hỏi mới, những thách thức mới đặc biệt là vấn đề nắm bắt thông tin chính vì lẽ đó công nghệ thông tin ngày càng phát triển mạnh mẽ trên thế giới. Quốc gia nào, người nào nắm bắt được thông tin nhanh, đúng, chính xác và kịp thời nhưng phải đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin dữ liệu quốc gia đó, người đó sẽ là người chiến thắng. Những ứng dụng công nghệ thông tin vào trong mọi mặt của đời sống xã hội đã và đang đem lại những kết quả khả quan không thể phủ nhận. Từ chính phủ đến các doanh nghiệp, từ các công ty lớn đến các công ty nhỏ đang dần áp dụng những thành tựu của công nghệ thông tin. Thuật ngữ tin học hóa không còn xa lạ nữa. Nhất là trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ như Ngân hàng, công nghệ thông tin được áp dụng từ rất sớm và hiện nay hầu hết các Ngân hàng đã có những phầm mềm chuyên dụng, trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam đang sử dụng đồng bộ các phần mềm thống nhất từ tổng đến các chi nhánh. Song vẫn còn một số bộ phận, một số mảng vẫn chưa được áp dụng công nghệ thông tin, muốn thành công hơn nữa thì Ngân hàng này cần tin học hóa triệt để nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn. Do vậy qua thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nam Hà nội và được sự gợi ý của Ngân hàng em đã chọn đề tài “Xây dựng hệ thống thông tin Quản lí tài sản cố định trong NHNo&PTNT Nam Hà Nội” để làm luận văn tốt nghiệp của mình.

    Mục đích của việc thực hiện đề tài này đầu tiên giúp em có điều hiện thực hành những kiến thức đã được đào tạo trong trường và tìm hiểu thực tế môi trường công việc sau này.



    LỜI CẢM ƠN


    Trong suốt 4 năm học tập và rèn luyện dưới mái trường Đại học Kinh tế Quốc dân, được sự dìu dắt của các thầy các cô giáo. Đặc biệt các thầy cô trong khoa Tin học kinh tế và thầy trưởng khoa P.GS-TS Hàn Viết Thuận là người trực tiếp hướng dẫn tận tình cho em từ những bước đi ban đầu, trong suốt thời gian thực tập thầy là người luôn động viên, chỉ bảo cho em về chuyên môn cũng như kinh nghiệm sống được làm việc với thầy em không chỉ học được ở thầy những kiến thức chuyên môn mà còn học được một tinh thần trách nhiện với công việc và với những sinh viên của mình. Em đã và đang hoàn thiện bản thân cũng như trình độ chuyên môn. Cho em gửi lời cảm ơn trân thành đến các thầy cô giáo và người thầy P.GS-TS Hàn Viết Thuận.

    Để hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh các chị trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Nam Hà Nội, đặc biệt là cán bộ hướng dẫn trưởng phòng Nguyễn Danh Vận, em cũng xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã cổ vũ em trong thời gian qua.

    Em xin chân thành cảm ơn !



    Sinh viên

    Đào Thị Lan Hương



    CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH NAM

    HÀ NỘI


    Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (NHNo&PTNTVN) là ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam, có mạng lưới chi nhánh trên toàn quốc và cơ sở nghiệp vụ hiện đại và có hệ thống dịch vụ tự động ATM hoạt động 24/24h. Ngân hàng Nông Nghiệp cam kết luôn mang đến cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất, hiện đại nhất mọi lúc mọi nơi. Với phương châm AGIBANK phát triển bền vững hoà nhập quốc tế


    Tổng quan về NHNo&PTNTVN


    Tên cơ quan Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội

    Địa chỉ Số 2 Láng Hạ – Hà Nội

    Điện thoại 04 8687500

    Web www.agibank.com.vn


    Lãnh đạo GĐ-BTĐU: TSKT Lê Văn Sở


    Căn cứ vào “Quyết định của hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam” Số: 454/QĐ/HĐQT-TCCB V/v Ban hành Qui chế về Tổ chức và Hoạt động của chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam.

    NHNo&PTNT Nam Hà Nội là chi nhánh cấp 1 của NHNo&PTNT Việt Nam là đơn vị hạch toán phụ thuộc có con dấu riêng và bảng cân đối tài khoản, có trụ sở giao dịch riêng nơi có điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng khác là đại diện theo uỷ quyền của NHNo&PTNT Việt Nam có quyền tự chủ kinh doanh theo phân cấp và chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi đối với NHNo&PTNT Việt Nam.

    NHNo&PTNT Nam Hà Nội nằm trong mối liên hệ mật thiết với: NHNo&PTNT Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước, NHNo&PTNT Hà Nội, Khách hàng và các chi nhánh khác trên cả nước.

    Mối quan hệ chủ yếu của NHNo&PTNT chi nhánh Nam Hà Nội với môi trường trực tiếp xung quanh.




    Tổng quan chi nhánh Nam Hà Nội

    Nơi thực tập NHNo&PTNT Nam Hà Nội

    Địa chỉ C3-Phương Liệt-Thanh Xuân-Hà Nội

    Điện thoại 04 8687661 (Phòng Kế Toán Ngân Quĩ)

    Giám đốc điều hành Nguyễn Văn Dương


    I. NHIỆM VỤ CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA NHNo&PTNT NAM HÀ NỘI

    1. Các nhiệm vụ chính

    1.1. Huy động vốn

    - Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kì hạn, tiền gửi có kì hạn và các loại tiền gửi khác trong nước và nước ngoài bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.

    - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá trị khác để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo qui định của NHNo&PTNT Việt Nam

    - Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn uỷ thác của chính phủ, chính quyền địa phương và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước và nước ngoài theo qui định của NHNo&PTNT Việt Nam.

    - Được phép vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và tổ chức tín dụng nước ngoài khi được Tổng giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam cho phép bằng văn bản.

    - Các hình thức huy động vốn khác theo qui định của NHNo&PTNT Việt Nam.

    - Việc huy động có thể bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng và các công cụ khác theo qui định của NHNo&PTNT Việt Nam

    1.2. Cho vay

    - Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống cho các tổ chức cá nhân hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam

    - Cho vay trung hạn, dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống cho các tổ chức cá nhân hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam

    1.3. Kinh doanh ngoại hối

    Huy động vốn là cho vay, mua, bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế, bảo lãnh, tái bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ và các dịch vụ khác về ngoại hối theo chính sách quản lí ngoại hối của chính phủ, Ngân hàng nhà nước và của NHNo&PTNT Việt Nam

    1.4. Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quĩ gồm:

    - Cung ứng các dịch vụ thanh toán

    - Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng

    - Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ

    - Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...