Đồ Án xây dựng hệ thống Mail Exchange Server 2010 Trên nền Hyper-V

Thảo luận trong 'Công Nghệ Thông Tin' bắt đầu bởi Mai Kul, 28/11/13.

  1. Mai Kul

    Mai Kul New Member

    Bài viết:
    1,299
    Được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LỜI MỞ ĐẦU​
    Trong môi trường doanh nghiệp có thể có nhiều Server như Domain Controller, Mail Server Exchange, File Server, Web Server Các công ty lớn có thể lên đến hàng chục Server và một số Server chạy nhiều Chức năng AD, DNS, DHCP
    Trong tổ chức Exchange có nhiều chức năng Server như Hub Transport, Client Access, Mailbox Server được cài đặt trên các Server vật lý riêng biệt.
    Nhưng việc quản lý riêng biệt các Server này có thể làm đau đầu và khi chúng ta gặp sự cố thì quá trình phục hồi đòi hỏi thời gian, làm gián đoán hoạt động của nhân viên và gây tốn kém cho công ty.
    Giải pháp để tiết kiệm chi phí là hợp nhất các vai trò lên Server vật lý. Nhưng vấn đề khác phát sinh khi tích hợp nhiều vai trò lên một Server. Đó là sự không chắc chắn khi các yêu cầu sử dụng cao điểm tăng lên, có thể gây ra tắc nghẽn. Bề mặt tấn công của Server do phải mở quá nhiều Port cho tất các dịch vụ để lắng nghe các yêu cầu từ Client. Vấn đề cập nhật các bản vá lỗi cho một dịch vụ chở nên phức tạp. Nếu sự cập nhật gây ra vấn đề phụ thì có thể một số dịch mạng thiết yếu khác ngừng hoạt động.
    Tuy nhiên, sự ảo hoá với công nghệ Hyper-V có thể giúp bạn hợp nhất nhiều vai trò Server dưới dạng các máy ảo chạy trên một máy vật lý.
    Và trong đề tài này nhóm sẽ xây dựng hệ thống Exchange Server 2010 trên nền Hyper-V và ở đây chỉ chú trọng vào việc tạo ra một hệ thống Exchange Mail với độ sẵn sàng cao chứ không chú tâm vào việc quản trị.




    MỤC LỤC​
    PHẦN I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT vi
    1.1. GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ ẢO HÓA 2
    1.1.1. Tổng quan về công nghệ ảo hóa. 2
    1.1.2. Lịch sử ra đời 4
    1.1.3. Các thành phần của một hệ thống ảo hóa. 4
    1.1.3.1. Tài nguyên vật lý (host machine / host hadware). 5
    1.1.3.2. Các phần mềm ảo hóa. 5
    1.1.3.3. Máy ảo ( virtual machine). 5
    1.1.3.4. Hệ điều hành khách (Guest operating system). 6
    1.1.4. Các loại ảo hóa. 6
    1.1.4.1. VMM-Hypervisor. 6
    1.1.4.2. Virtual Machine Monitor (VMM). 7
    1.1.4.3. Hybrid. 8
    1.1.4.4. Monolithic Hypervisor. 9
    1.1.4.5. Microkernelized Hypervisor. 10
    1.1.5. Các lợi ích của ảo hóa. 10
    1.1.6. ảo hóa với Hyper-V 12
    1.1.6.1. khái niệm Hyper-V 12
    1.1.6.2. Kiến trúc Hyper-V 14
    1.1.6.3. Các loại mạng ảo trong Hyper-V 16
    1.2. GIỚI THIỆU EXCHANGE 2010. 19
    1.2.1. Khái niệm về thư điện tử 19
    1.2.2. Các thành phần trong hệ thống Mail 19
    1.2.3. Giới thiệu Exchange 2010. 21
    1.2.4. Lợi ích khi sử dụng một hệ thống Mail Exchange 2010. 22
    1.2.5. Các điểm nổi bật của Exchange 2010 so với các phiên bản trước. 23
    1.2.6. Một số hạn chế của Exchange 2010. 25
    PHẦN II: MÔ HÌNH TỔNG THỂ 26
    2.1. MÔ HÌNH HỆ THỐNG EXCHANGE THEO TIÊU CHUẨN CỦA MICROSOFT 26
    2.1.1. Yêu cầu kĩ thuật. 26
    2.1.1.1. Yêu cầu phần cứng khi triển khai hệ thống trong môi trường Hyper-V 26
    2.1.1.2. Yêu cầu cơ sở hạ tầng. 27
    2.1.1.3. Yêu cầu OS, Roles & Features:. 27
    2.1.2. Chức năng và nguyên lý hoạt động của hệ thống Exchange 2010. 29
    2.1.2.1. Mailbox Server Role. 29
    2.1.2.2. Client Access Server Role. 33
    2.1.2.3. Hub Transport Server Role. 36
    2.1.2.4. Edge Transport Server (Edge) Role. 38
    2.1.2.5. Unified Messaging Server Role. 42
    2.1.3. Load Balancing trên Exchange Server 2010. 45
    2.1.3.1. Windowns Network Load Blancing. 45
    2.1.3.2. Windown Network Load Blancing trong Exchange Server 2010. 47
    2.2. MÔ HÌNH TRIỂN KHAI. 47
    2.2.1. Ước tính dung lượng lưu trữ Mailbox. 48
    2.2.1.1. Tính toán kích thước Mailbox trên đĩa cứng. 48
    2.2.1.2. Tính toán khả năng lưu trữ Database. 49
    2.2.1.3. Tính toán dung lượng lưu trữ File Log. 49
    2.2.1.4. Xác định tổng dung lượng lưu trữ cần thiết 49
    2.2.1.5. Database cho bộ nhớ Cache trên mỗi User. 49
    2.2.2. Yêu cầu cấu hình. 50
    2.2.2.1. Yêu cầu cấu hình với máy chủ vật lý ( Hyper-V Server ). 50
    2.2.2.2. Yêu cầu cấu hình đối với Client Acces Server. 50
    2.2.2.3. Yêu cầu cấu hình đối với Hub Transport Server. 50
    2.2.2.4. Yêu cầu cấu hình đối với mỗi Mailbox Server. 51
    PHẦN III: TRIỂN KHAI MÔ HÌNH 52
    3.1. HIGH AVAILABILITY CHO CÁC MAIBOX SERVER 52
    3.1.1. Chuẩn bị Network Adapter. 53
    3.1.2. Tạo và cấu hình Database Availability Group. 55
    3.1.2.1. Add các Mailbox Server vào DAG 56
    3.1.2.2. Thêm các Mailbox Server vào DAG 57
    3.1.2.3. Gán IP Address cho viethanitDAG 57
    3.1.3. Tạo Mailbox Database. 59
    3.1.4. Add Mailbox Database Copy đến MB02. 59
    3.1.5. Thiết lập Active Database Copy. 60
    3.1.6. Kiểm tra tính năng High Availability của DAG 60
    3.1.6.1. Tạo Mailbox Uerr. 60
    3.1.6.2. Giả lập MB01 bị sự cố. 62
    3.2. HIGHT AVAILABILITY CHO CÁC CLIENT ACCESS SERVER 63
    3.2.1. Tạo Host treen DNS. 63
    3.2.2. Cài đặt Network Load Balancing trên các Client Access Server CA01, CA02. 64
    3.2.3. Cấu hình Network Load Balancing. 65
    3.2.3.1. Tạo Cluster. 65
    3.2.3.2. Add Host của CA02 vào Cluster. 65
    3.2.4. Tạo Client Access Array. 67
    3.2.5. Gán Client Access Array vào các Mailbox Database. 67
    3.2.6. Cấu hình SSL cho các Client Access Server. 67
    3.2.7. Kiểm tra tính năng High Availability. 69
    3.2.7.1. Truy cập OWA với Host mail.viethanit.com 69
    3.2.7.2. Giả lập CA01 hoặc CA02 bị sự cố. 69
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...