Luận Văn Xây dựng dịch vụ web học từ vựng

Thảo luận trong 'Công Nghệ Thông Tin' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LỜI NÓI ĐẦU

    Tôi xin cảm ơn Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Công Nghệ đã tạo điều kiện cho tôi học tập, trau dồi kiến thức để vững bước trên con đường sau này.

    Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong trường đã tận tình giảng dạy, truyền cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt bốn năm học.

    Tôi xin chân thành cảm ơn thầy TS. Trương Anh Hoàng đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình làm đồ án này. Những chỉ bảo của thầy giúp tôi mở mang thêm rất nhiều.

    Và cuối cùng con xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới cha mẹ, người luôn sát cánh bên con, nuôi dưỡng con lên người, trở thành người có ích cho xã hội.



    MỤC LỤC

    LỜI NÓI ĐẦU I

    BẢNG CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT IV

    BẢNG CÁC HÌNH VẼ V

    BẢNG CÁC BẢNG BIỂU VII

    TÓM TẮT NỘI DUNG VIII

    CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1

    1.1. Đặt vấn đề 1

    1.2. Tổng quan về giải pháp 2

    1.2.1 Tại sao là dịch vụ Web? 2

    1.2.2. Giải pháp Webdict 2

    CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ WEB 5

    2.1. Giới thiệu dịch vụ Web 5

    2.1.1. Dịch vụ web là gì? 5

    2.1.2 Đặc điểm của dịch vụ web 5

    2.1.2.1. Sự tương kết có một ưu tiên cao nhất 5

    2.1.2.2. XML 6

    2.1.2.3. WSDL 6

    2.1.3. Giao thức dịch vụ web – SOAP 8

    2.2. Python 11

    2.3. Sphinx 12

    2.3.1. Giới thiệu 12

    2.3.2. Tính chất 13

    2.3.3. Cài đặt 13

    2.3.4. Tạo mục lục 14

    2.4. CakePHP 15

    2.4.1. Giới thiệu 15

    2.4.2. Mô hình MVC 16

    2.4.3. Sử dụng 17

    2.5. OpenID 18

    CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 21

    3.1. Phân tích yêu cầu 21

    3.1.1. Yêu cầu người sử dụng 21

    3.1.2. Yêu cầu hệ thống 21

    3.2. Biểu đồ Ca sử dụng 22

    3.3. Luồng sự kiện 22

    3.3.1. Đăng nhập 22

    3.3.2. Tra từ 23

    3.3.3. Học từ 23

    3.3.4. Đọc báo 24

    3.3.5. Quản lý từ vựng 25

    CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ 26

    4.1. Thiết kế hệ thống 26

    4.1.1. Biểu đồ tuần tự 26

    4.1.1.1. Đăng nhập 26

    4.1.1.2. Tra từ 27

    4.1.1.3. Học từ 31

    4.1.1.4. Đọc báo 32

    4.1.1.5. Quản lý từ vựng 33

    4.1.2. Biểu đồ hoạt động 33

    4.1.2.1. Đăng nhập 34

    4.1.2.2. Tra từ 34

    4.1.2.3. Học từ 36

    4.1.2.4. Đọc báo 37

    4.1.2.5. Quản lý từ vựng 38

    4.1.3. Biểu đồ lớp 39

    4.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu 39

    4.3. Thiết kế giao diện 43

    4.3.1. Đăng nhập 43

    4.3.2. Tra/Học từ 44

    4.3.3. Đọc báo 44

    CHƯƠNG 5: CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM 46

    5.1. Đăng nhập 46

    5.2. Tra từ/Học từ vựng 47

    5.3. Đọc báo 49

    KẾT LUẬN 51

    TÀI LIỆU THAM KHẢO 52




    TÓM TẮT NỘI DUNG

    Học từ vựng là một vấn đề lớn đối với nhiều người. Học theo cách truyền thống là sử dụng từ điển đơn thuần thường không hiệu quả. Hệ thống học từ vựng là một tiện ích giúp mọi người tăng khả năng ngoại ngữ. Những tính năng rất đơn giản mà hiệu quả, tra từ nhanh chóng, học từ theo một từ điển tự chọn, phát âm chuẩn, hình ảnh gần với từ cần học giúp khả năng ghi nhớ lâu hơn. Chức năng đọc báo đáp với dữ liệu được tự động cập nhật hàng ngày từ các báo nổi tiếng trên internet, thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau như Asia, Americas, Sport, Entertainment. Chức năng này với tính năng thông minh, tự động làm nổi bật những từ người dùng chưa biết, đồng thời hiển thị nghĩa khi di chuột lên những từ đó trong tầm nhìn của trình duyệt giúp người dùng học từ ngay khi đọc tin tức.

    Những tính năng đó hy vọng sẽ giúp người dùng có được những trải nghiệm mới trong học từ vựng, không theo lối khô khan như trước nữa. Chức năng đọc báo dựa trên kiến thức từ vựng của từng người, tạo được sự hứng thú. Hệ thống và người dùng có tương tác cao, tạo hiệu quả lớn trong quá trình học tập.




    CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU

    1.1. Đặt vấn đề

    Hiện nay nhu cầu học ngoại ngữ đang trở nên rất cần thiết. Mỗi một người đều hiểu rõ tầm quan trọng của việc học ngoại ngữ, giúp họ tăng khả năng giao tiếp, lương cao, khả năng thăng tiến. Việc học ngoại ngữ bao gồm học nhiều kỹ năng khác nhau, như phát âm, ngữ pháp, viết, nói. Trong đó, việc học từ vựng là một công việc khá mất thời gian, nhiều khi còn khiến người học nản chí.

    Trên mạng cũng có rất nhiều phần mềm và trang web hỗ trợ việc học từ vựng. Nhưng hầu hết những chương trình và phần mềm đó đều khiến cho người dùng nhanh chóng cảm thấy chán, khả năng ghi nhớ không được lâu, ví dụ như http://www.tudientiengviet.net, http://tudien.timnhanh.com, http://www.vietgle.vn/tratu đều là các trang cho phép người dùng tra từ vựng. Nguyên nhân là những trang web thường quá đơn điệu, chỉ nêu ra nghĩa của từ mà không có phương pháp giúp người dùng tăng khả năng ghi nhớ từ đó. Chẳng hạn, khi người dùng muốn tra từ mother, thì hầu hết đều chỉ đưa ra nghĩa là mẹ, chăm sóc Tuy rằng nghĩa thì đúng và đầy đủ, nhưng như thế không thể giúp người dùng ghi nhớ lâu được, phải đọc đi đọc lại nhiều lần, rất mất thời gian.

    Đối với nhiều người thích đọc báo online thì vấn đề về từ vựng cản trở họ rất nhiều. Nhiều từ khi đọc không biết, lại phải tra từ điển, như thế mất thời gian, cũng không ghi nhớ được từ hiệu quả.

    Google translate là một tiện ích mà nhiều người biết đến. Nó tự động dịch một đoạn văn bản từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác. Tuy nhiên, khi dịch toàn bộ đoạn văn bản thì nội dung thường không chính xác, vì thế gây bất tiện cho người dùng. Ví dụ, đoạn văn bản sau: “Law enforcement officials are looking into whether Shahzad had any foreign connections who may have participated in Saturday's failed bombing attempt in New York City”, khi được dịch ra thì có nghĩa là “Luật cán bộ thực thi pháp luật đang xem xét liệu có bất kỳ kết nối Shahzad nước ngoài có thể đã tham gia vụ đánh bom không thành công trong nỗ lực thứ bảy tại New York City”. Nghĩa được dịch ra đó không chính xác, gây phiền toái cho người sử dụng.

    Hay như tính năng tự động tra từ khi một từ được bôi đen của Stardict.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...