Luận Văn Xây dựng công cụ Option cho thị trường chứng khoán Việt Nam đến năm 2013

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LỜI MỞ ĐẦU
    **
    ừ khi Thị trường chứng khoán Việt Nam đi vào hoạt động đến nay đã hơn
    7 năm. Nhìn lại so với các nước trong khu vực như: Thái Lan, Singapore,
    Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông Thị trường chứng khoán Việt Nam
    T
    có thể là còn rất non trẻ. Kể từ lúc chính thức đi vào họat động đến nay,
    với nhiệm vụ ban đầu mà Ủy Ban Chứng Khóan Nhà Nước Việt Nam đặt ra là Thị
    trường chứng khoán cần phải huy động nguồn vốn nhàn rỗi từ các tầng lớp dân cư
    đáp ứng nhu cầu vốn trung, dài hạn của nền kinh tế đang phát triển, thành tựu mà
    thị trường chứng khoán Việt Nam đạt được không thể nói là nhiều. Kênh huy động
    nguồn vốn nhàn rỗi từ các tầng lớp dân cư hiện nay chủ yếu vẫn đè nặng lên vai
    các Ngân Hàng Thương Mại, việc ngân hàng “lấy ngắn nuôi dài” là điều diễn ra
    thường xuyên. Câu hỏi đặt ra là vì sao Thị Trường Chứng Khoán không thể phát
    huy được vai trò của nó?
    Thị trường chứng khóan Việt Nam không thể họat động hiệu quả phát sinh từ
    nhiều nguyên nhân nhưng tựu chung lại phần lớn là do sản phẩm chứng khoán trên
    thị trường quá ít, không đa dạng phong phú khiến các nhà đầu tư.
    Không có nhiều lựa chọn cho danh mục đầu tư của riêng mình, thêm vào đó là tâm
    lý thận trọng vốn có của người Việt Nam trước một hình thức đầu tư khá mới mẻ
    trong khi chưa có những công cụ hiệu quả giúp những người tham gia trên thị
    trường phòng ngừa rủi ro đã khiến cho họ khi tham gia đã dè dặt lại càng dè dặt
    hơn. Do đó để thị trường chứng khóan Việt Nam thật sự phát huy được vai trò của
    mình, nhà nước cần có chính sách thay đổi thích hợp, nhất là cần quan tâm đến sự
    tham gia thị trường của các nhà đầu tư nước ngoài.
    Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, nhóm chúng tôi xin được đưa ra những đề
    xuất về việc xây dựng Option - một công cụ chứng khóan phái sinh - như là một
    sản phẩm mới nhằm phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam, tăng khả năng
    thu hút vốn đầu tư thông qua thị trường, cũng như là một công cụ phòng ngừa rủi
    ro cho thị trường chứng khoán.
    1




    MỤC LỤC Trang
    Chương I:
    NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
    1.1 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN. .2
    1.1.1 Khái niệm về thị trường vốn . .2
    1.1.2.Vai trò của thị trường chứng khoán . .4
    1.1.2.1 Công cụ thanh khoản cho thị trường. .4
    1.1.2.2 Công cụ đo lường và đánh giá hoạt động của doanh nghiệp. 4
    1.1.2.3 Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng. .4
    1.1.2.4 Chống lạm phát . .5
    1.1.2.5 Hỗ trợ và thúc đẩy các công ty cổ phần ra đời và phát triển. 5
    1.1.2.6 Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế. 5
    1.1.3 Các loại chứng khoán lưu thông trên thị trường: . .5
    1.2.1 Khái niệm về hợp đồng quyền chọn: . .5
    1.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN: . .7
    1.2.1 Khái niệm về hợp đồng quyền chọn: . .7
    1.2.2 Vai trò hợp đồng quyền chọn: . 8
    1.2.2.1 Quản lý rủi ro giá cả: . .8
    1.2.2.2 Vai trò định giá quyền chọn . 9
    1.2.2.3 Góp phần thúc đẩy thị trường tài chính phát triển . .9
    1.3 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG OPTION. 9
    1.4. OPTION VỀ CHỨNG KHOÁN. .10
    1.4.1 Khái niệm: . 10
    1.4.2 Đặc điểm: . .10
    1.4.2.1Ngày đáo hạn . 11
    1.4.2.2 Giá thực hiện . 11
    1.4.2.3 Thuật ngữ . .12
    1.4.3.Giao dịch option . .13
    1.4.3.1 Những người tạo thị trường . 13
    1.4.3.2 Nhà môi giới trên sàn giao dịch. .13
    2




    1.4.3.3 Nhân viên lưu trữ lệnh . .13
    1.4.4 Công ty thanh toán hợp đồng Option (OCC): . .14
    1.4.5 Thực hiện option . 15
    Chương II
    THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
    2.1 ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHN VIỆT NAM TỪ KHI ĐI
    VÀO HOẠT ĐỘNG ĐẾN NAY.
    2.1.1 Từ năm 2003 đến nay. .19
    2.1.1.1 Về sự quan tâm của nhà nước đối với sự phát triển của TTCK. .20
    2.1.1.2 Hoạt động của thị trường diễn ra khá suông sẻ. .26
    2.1.1.3 TTCK thực sự chưa kênh huy động vốn. .26
    2.2 XÂY DỰNG CÁC CÔNG CỤ CHỨNG KHOÁN PHÁT SINH CHO THỊ
    TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LÀ MỘT VIÊC LÀM RẤT CẦN
    THIẾT HIỆN NAY . .29
    2.2.1 Option là một trong những biện pháp giúp tăng khả năng huy động vốn
    trong và ngoài nước cho Việt Nam thông qua TTCK: . 30
    2.2.2 Option giúp thu hút các nguồn vốn đến từ bên ngoài nước. .32
    2.2.3 Các công cụ chứng khoán phái sinh đặc biệt là Option giúp thị trường
    chứng khoán Việt Nam hoạt động một cách hiệu quả hơn trong việc cổ phần
    hóa các doanh nghiệp nhà nước. .33
    2.3 KHÓ KHĂN VÀ THÁCH THỨC TRONG VIỆC XÂY DỰNG VÀ PHÁT
    TRIỂN OPTION CHO THI TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM. .33
    2.3.1 Hạn chế về kinh nghiệm . 34
    2.3.2 Tính chủ động chưa cao: . .35
    2.3.3 Tâm lý thị trường còn e ngại: . .35
    2.3.4 Hạn chế về pháp lý . .36
    Chương III
    3




    TIẾN TRÌNH XÂY DỰNG OPTION CHO THỊ
    TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM TỪ
    NAY ĐẾN NĂM 2013 .
    3.1 DỰ KIẾN BƯỚC ĐI HÌNH THÀNH THỊ TRƯỜNG OPTION CHO THỊ
    TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM. .37
    3.1.1 Những nguyên tắc, quan điểm trong việ xây dựng Option cho thị trường
    chứng khoán Việt Nam. .37
    3.1.2 Dự kiến các bước đi hình thành thị trường Option từ nay đến năm 2013
    3.1.2.1 Giai đọan 1: Chuẩn bị các cơ sở khoa học thực tiễn cần thiết để hình thành
    Option , thời gian dự kiến của giai đọan này là 1 năm từ 2008-2009 . .39
    3.1.2.2 Giai đọan 2: Xây dựng, vận hành thử và hòan thiện thêm các trung tâm
    giao dịch. Thời gian dự kiến của giai đọan này là 2009-2011 . 39
    3.1.2.3 Giai đọan 3: Tiếp tục nâng cao và hòan thiện thêm kỹ thuật vận hành
    cũng như cơ sở pháp lý cho họat động của Option trước khi được đưa ra kinh
    doanh trên thị trường từ năm 2011-2013 . 40
    3.2 NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN CHO VIỆC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
    OPTION . .40
    3.3 ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ TRONG VIỆC XÂY DỰNG OPTION CHO
    THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHÓAN VIỆT NAM TỪ NAY ĐẾN NĂM 2013 40
    3.3.1 Nâng cao tính cạnh tranh của thị trường chứng khóan Việt Nam. .40
    3.3.2 Tạo nhận thức thị trường . 40
    3.3.2.1 Tạo nhận thức về thị trường chứng khóan . 42
    3.3.2.2 Tạo nhận thức về sản phẩm, đặc biệt là sản phẩm phái sinh trên thị
    trường chứng khoán. 42
    3.3.2.3 Đánh thức tâm lý đầu tư của các tầng lớp dân cư . .43
    3.3.3 Tăng cung - kích cầu trên thị trường chứng khoán. .44
    3.3.3.1 Tiếp tục đây mạnh quá trình cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà
    nước. 44
    3.3.3.2 Khuyến khích phát triển các công ty cổ phần . . 44
    4




    3.3.3.3 Có chính sách khuyến khích, thu hút nhiều loại hình doanh nghiệp,
    nhất là tạo điều kiện để các doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia niêm yết trên
    thị trường chứng khoán . 44
    3.3.3.4 Mở rộng hoạt động của các quỹ đầu tư trên thị trường tài chính, tăng
    cường đào tạo nhân lực cho thị trường chứng khoán, thúc đẩy phát triển thị
    trường OTC và thị trường Future cho nông sản Việt Nam. 44
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...