Chuyên Đề Xây dựng cơ sở khoa học cho việc qui hoạch các khu bảo tồn Đất ngập nước của Việt Nam

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Xây dựng cơ sở khoa học cho việc qui hoạch các khu bảo tồn Đất ngập nước của Việt Nam(75 trang)
    Lời nói đầu
    Đất ngập nước bao gồm nhiều sinh cảnh khác nhau trên đất liền, ven biển và biển. Đất ngập nước vô cùng phong phú và rất quan trọng đối với môi trường và sự phát triển kinh tế bền vững. Không chỉ là nơi cư ngụ , cung cấp thức ăn cho con người và nhiều loài động thực vật sống trên đó, Đất ngập nước còn có ý nghĩa quan trọng đối với bảo vệ và phát triển đa dạng sinh học và cảnh quan môi trường. Trải qua một giai đoạn chiến tranh lâu dài, nhiều vùng đất ngập nước của nước ta như các hồ chứa nước, các vùng rừng ngập mặn đã bị tàn phá nặng nề. Từ năm 1997 đến nay Nhà nước đã công nhận nhiều khu rừng đặc dụng Đất ngập nước và nhiều khu rừng đặc dụng khác có chứa diện tích đất ngập nước. Một số tỉnh cũng ra quyết định thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên Đất ngập nước cấp tỉnh. Tuy vậy, cho đến nay một số vùng Đất ngập nước có tính đa dạng sinh học cao chưa được đưa vào hệ thống các khu rừng đặc dụng của nước ta như: một số ao, đầm của vùng chiêm trũng của Đồng Bằng Bắc Bộ, các đầm phá ven biển miền Trung. Bên cạnh đó một số khu rừng đặc dụng có diện tích đất ngập nước nhưng chưa được qui hoạch nhiệm vụ bảo vệ hệ sinh thái Đất ngập nước một cách cân đối.
    Trong bối cảnh này cục môi trường, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường đã phối hợp với Viện Điều tra Qui hoạch Rừng thực hiện đề tài " Xây dựng cơ sở khoa học cho việc qui hoạch các khu bảo tồn Đất ngập nước của Việt Nam", Với mục đích lâu dài là xây dựng những cơ sở khoa học cho việc qui hoạch và quản lý, sử dụng bền vững nguồn tài nguyên Đất ngập nước. Một trong những kết quả của đề tài là đã phát hiện được một số khu vực Đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế và quốc gia, có những giá trị cao về đa dạng sinh học nhưng chưa được đưa vào bảo tồn. Một trong số đó là khu Đất ngập nước Vân Long thuộc huyện Gia Viễn tỉnh Ninh Bình. Từ những kết quả điều tra cơ bản ban đầu, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình đã có công văn đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cho xây dựng vùng Đất ngập nước Vân Long thành khu bảo tồn thiên nhiên Đất ngập nước nằm trong hệ thống rừng đặc dụng quốc gia. KBT Vân Long là một vùng ĐNN, là rốn thu nước của 7 xã: Gia Vân, Gia Hoà, Gia Thanh, Gia Tân, Gia Lập, Liên Sơn, Gia Hưng với tổng diện tích tự nhiên khoảng 2643ha. Trong vùng không có sông lớn, chỉ có sông nhỏ và suối được bắt nguồn từ sông lớn và các dãy núi xung quanh. Vào mùa khô các suối bị cạn, nhưng vùng có khoảng 341ha ĐNN quanh năm. Vùng ĐNN Vân Long có nguồn lợi đa dạng và phong phú, tuy nhiên trong những năm gần đây do khai thác sử dụng chưa hợp lý nên có nguy cơ dẫn đến suy giảm nguồn lợi. Vì vậy, cần phải điều tra, đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên, môi trường, xác định giá trị nguồn lợi KBT- ĐNN Vân Long nhằm khai thác và sử dụng hợp lý vùng đất có nhiều tiềm năng này.
    Là một sinh viên được theo học chuyên ngành kinh tế và quản lý môi trường. Em nhận thức được là giữa môi trường và phát triển luôn có những mối quan hệ sâu sắc. Cho nên nhiệm vụ của nhà phát triển và nhà môi trường là phải đưa ra được những quyết định để làm cho mối quan hệ đó trở nên hài hoà hơn. Nội dung nghiên cứu KBT - ĐNN Vân Long:
    Chương I: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu.
    Chương II: Những nét khái quát về đặc trưng của vùng ĐNN Vân Long- Gia Viễn- Ninh Bình.
    Chương III: Bước đầu xác định giá trị kinh tế của Vùng ĐNN Vân Long- Gia Viễn- Ninh Bình bằng phương pháp chi phí du lịch kết hợp với điều tra ngẫu nhiên.

    Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của cô giáo LÊ THU HOA và các Bác trong Sở Khoa Học Công Nghệ và Môi Trường tỉnh Ninh Bình đã hướng dẫn chỉ bảo cho em hoàn thành chuyên đề này.

    Mục lục
    Trang
    Lời núi đầu . 1
    chương i: cơ sở lý luận và phương phỏp nghiờn cứu 3
    I)Đất ngập nước và sự phỏt triển bền vững. 3
    1) Giỏ trị của Đất ngập nước. 3
    2) Bảo vệ phỏt triển bền vững Đất ngập nước. 3
    II) Vấn đề định giỏ mụi trường. 4
    1) Tại sao cần phải định giỏ tài nguyờn? 4
    2) Một số khỏi niệm liờn quan tới định giỏ tài nguyờn. 6
    III) Phương phỏp nghiờn cứu. 8
    chương ii: những nột khỏi quỏt về đặc trưng của vựng đất ngập nước võn long- gia viễn- ninh bỡnh 14
    I) Đặc điểm tự nhiờn. 14
    1) Vị trớ địa lý. 14
    2) Địa hỡnh 15
    3) Địa chất và thổ nhưỡng. 16
    4) Khớ hậu. 17
    5) Thuỷ văn. 19
    6) Cỏc loại đất đai và thảm thực vật. 20
    II) Đa dạng sinh học của Khu bảo tồn Đất ngập nước Võn Long - Gia Viễn- Tỉnh Ninh Bỡnh. 21
    1) Khu hệ thực vật. 21
    11 Hệ thực vật rừng. 21
    12 Thực vật thuỷ sinh. 24
    2) Khu hệ động vật. 24
    21 Lớp thỳ, chim. 24
    211 . Khu hệ. 24
    212 . Chim thỳ quớ hiếm. 26
    22 Lớp bũ sỏt, ếch nhỏi. 27
    III) Đặc điểm kinh tế xã hội. 28
    1) Dõn cư và lao động. 28
    11 Dõn số và mật độ dõn số. 28
    13 Lao động và sự phõn bố lao động trong khu vực. 29
    2) Tỡnh hỡnh cơ sở hạ tầng. 29
    21 Giao thụng vận tải. 29
    23 Thuỷ lợi. 30
    3) Cụng tỏc giỏo dục. 30
    4) Cảnh quan và di tớch văn hỏo. 30
    IV) Vai trũ của vựng Đất ngập nước Võn Long- Gia Viễn- Ninh Bỡnh trong bảo tồn đa dạng sinh học và phỏt triển du lịch sinh thỏi. 31
    1) Mục tiờu và nhiệm vụ. 31
    2) Phõn khu chức năng. 32
    21 Phõn khu bảo vệ nghiờn ngặt. 32
    22 Phõn khu phục hồi sinh thỏi. 33
    23 Phõn khu dịch vụ, hành chớnh, sản xuất, vui chơi giải trớ. 33
    24 Vựng đệm. 34
    3) Tiềm năng phỏt triển du lịch sinh thỏi. 34
    chương iii: Bước đầu xỏc định giỏ trị kinh tế của vựng đất ngập nước võn long- gia viễn- ninh bỡnh bằng phương phỏp chi phớ du lịch kết hợp với điều tra ngẫu nhiờn 35
    I) Phõn tớch kết quả điều tra từ du khỏch. 37
    1) Thụng tin về khỏch du lịch. 37
    11.) Thụng tin về độ tuổi, trỡnh độ học vấn và thu nhập. 37
    12.) Thụng tin nơi đến, cự ly. 38
    13.) Mục đớch đến thăm. 39
    2) Chất lượng của vườn. 39
    3) Phõn tớch cỏch tớnh cỏc loại chi phớ. 40
    31.) Giỏ vộ đi thuyền hay lệ phớ thăm quan. 40
    32.) Tớnh chi phớ đi lại. 40
    4) Xõy dựng đường cầu chi phớ du lịch cho KBT- ĐNN Võn Long- Gia Viễn- Ninh Bỡnh. 45
    41.) Xõy dựng đường cầu du lịch. 45
    42.) Xỏc định giỏ trị lợi ớch du lịch cho KBT Võn Long. 48
    II) Kết quả điều tra ngẫu nhiờn. 55
    1)Phõn tớch thụng tin. 55
    2) Phỏt triển Du lịch Khu bảo tồn Đất ngập nước Võn Long- Ninh Bỡnh. 56
    3) Phỏt triển và bảo tồn vựng Đất ngập nước Võn long- Gia Viễn- Ninh Bỡnh. 66
    Kết luận . 70
    Kiến nghị 72
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...