Thạc Sĩ Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính từ số liệu đo đạc trực tiếp xã Thịnh Vượng, huyện Nguyên Bình, tỉnh

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 4/12/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    iii
    MỤC LỤC

    LỜI CAM ĐOAN . i
    LỜI CẢM ƠN ii
    MỤC LỤC . iii
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT . vi
    DANH MỤC CÁC BẢNG vii
    DANH MỤC CÁC HÌNH viii
    MỞ ĐẦU 1
    1. Tính cấp thiết của đề tài 1
    2. Mục đích nghiên cứu đề tài . 2
    2.1. Mục tiêu chung . 2
    2.2. Mục tiêu cụ thể . 2
    3. Ý nghĩa khoa học của đề tài 2
    Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
    1.1. Cơ sở lý luận về đất và cơ sở dữ liệu đất đai . 3
    1.1.1. Tổng quan về đất . 3
    1.1.2. Cơ sở dữ liệu đất . 4
    1.2. Tổng quan về hệ thống thông tin địa lý . 5
    . 5
    1.2.2. Hệ tọa độ dùng trong hệ thống thông tin địa lý 6
    1.2.3. Thành phần của hệ thống thông tin địa lý . 6
    1.2.4. Cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin địa lý 8
    1.2.5. Chức năng của hệ thống thông tin địa lý 11
    1.2.6. Ứng dụng của hệ thống thông tin địa lý 13
    1.2.7. Lợi ích và hạn chế của việc sử dụng kỹ thuật GIS . 15
    1.3. Tổng quan về công nghệ ArcGIS . 16
    1.3.1. Giới thiệu về công nghệ ArcGIS . 16
    1.3.2. Cơ sở dữ liệu không gian trong ArcGIS . 18
    1.4. Cơ sở nền tảng trong quy định kỹ thuật của hệ thống CSDL địa chính
    tại Việt Nam 23
    1.4.1. Các yêu cầu đối với CSDL bản đồ địa chính 23
    1.4.2. Quy định kỹ thuật chuẩn dữ liệu địa chính của Việt Nam 24 iv
    1.5. Tình hình ứng dụng GIS trong xây dựng CSDL tài nguyên đất trên thế
    giới và những vấn đề về (GIS) – Địa chính ở Việt Nam 28
    1.5.1. Tình hình ứng dụng GIS trong xây dựng CSDL tài nguyên đất
    trên thế giới . 28
    1.5.2. Những vấn đề về (GIS) – Địa chính ở Việt Nam 29
    1.6. Vấn đề giải quyết của đề tài . 30
    1.6.1. Những vấn đề cần giải quyết của đề tài 30
    1.6.2. Những yêu cầu đặt ra cần giải quyết trong thực nghiệm 30
    Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
    CỨU 32
    2.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu . 32
    2.1.1. Đối tượng nghiên cứu . 32
    2.1.2. Phạm vi nghiên cứu . 32
    2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 32
    2.2.1. Địa điểm nghiên cứu . 32
    2.2.2. Thời gian nghiên cứu 32
    2.3. Nội dung nghiên cứu 32
    2.3.1. Điều kiện tự nhiên, đặc điểm dân cư, kinh tế và xã hội 32
    2.3.2. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai và hệ thống hồ sơ
    địa chính xã Thịnh Vượng 32
    2.3.3. Xây dựng CSDL địa chính số bằng phần mềm ArcGIS từ số liệu
    đo đạc trực tiếp cho xã Thịnh Vượng . 32
    2.3.4. Quản lý khai thác thông tin CSDL địa chính xã Thịnh Vượng 33
    2.3.5. Đánh giá khả năng ứng dụng của phần mềm ArcGIS 33
    2.3.6. Một số giải pháp hoàn thiện 33
    2.4. Phương pháp nghiên cứu 33
    2.4.1. Phương pháp điều tra, thống kê tổng hợp, phân tích số liệu, tài liệu
    . 33
    2.4.2. Phương pháp ngoại nghiệp 34
    2.4.3. Phương pháp xây dựng CSDL địa chính từ số liệu đo đạc trực tiếp
    ngoài thực địa 34
    2.4.4. Phương pháp chuyên gia . 35
    Chương 3: KÊT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 36
    3.1. Điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế và xã hội 36 v
    3.1.1. Điều kiện tự nhiên . 36
    3.1.2. Đặc điểm dân cư, kinh tế và xã hội . 38
    3.2. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai và hệ thống hồ sơ địa
    chính trên địa bàn xã Thịnh Vượng 39
    3.2.1. Thực trạng công tác quản lý nhà nước đất đai 39
    3.2.2. Thực trạng hồ sơ địa chính 40
    3.3. Xây dựng CSDL địa chính số bằng phần mềm ArcGIS từ số liệu đo
    đạc trực tiếp cho xã Thịnh Vượng 45
    3.3.1. Quy trình công nghệ thực hiện Xây dựng CSDL địa chính được áp
    dụng quy trình như sau: . 45
    . 45
    3.3.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian 46
    3.3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính 53
    3.3.4. Xây dựng CSDL địa chính số bằng phần mềm ArcGIS . 60
    3.4. Quản lý khai thác thông tin CSDL địa chính xã Thịnh Vượng . 68
    3.4.1. Quản lý cập nhật thông tin địa chính xã Thịnh Vượng . 68
    3.4.2. Khai thác CSDL địa chính phục vụ công tác quản lý nhà nước về
    đất đai tại xã Thịnh Vượng . 70
    3.5. Đánh giá khả năng ứng dụng của phần mềm Arc GIS 72
    3.6. Một số giải pháp hoàn thiện . 74
    3.6.1. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ 74
    3.6.2. Giải pháp về cơ chế chính sách . 74
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 75
    1. Kết luận . 75
    2. Kiến nghị . 76
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 77 vi
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

    Viết tắt Viết đầy đủ
    BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường
    UBND : Ủy ban nhân dân
    CSDL : Cơ sở dữ liệu
    GIS : Hệ thống thông tin địa lý
    HTTĐL : Hệ thông tin địa lý
    NĐ : Nghị định
    QĐ : Quyết định
    TN&MT : Tài nguyên và Môi trường
    GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyên sử dụng đất
    TT : Thông tư
    VN2000 : Hệ toạ độ VN2000
    CNXH : Chủ nghĩa xã hội
    HSĐC : Hồ sơ địa chính
    MĐSD : Mục đích sử dụng

    vii
    DANH MỤC CÁC BẢNG

    Bảng 3.1. Tọa độ, độ cao các điểm hạng cao có trong khu đo thuộc địa
    bàn xã Thịnh Vượng, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng . 40
    Bảng 3.2. Hiện trạng tư liệu bản đồ . 41
    Bảng 3.3. Biến động sử dụng đất xã Thịnh Vượng năm 2013 so với
    năm 2012 44
    Bảng 3.4. Thống kê các cặp điểm ĐCII thông hướng . 47
    Bảng 3.5. Tọa độ các điểm địa chính cấp II trên địa bàn xã Thịnh
    Vượng, huyện Nguyên Bình 51
    Bảng 3.6. Thiết kế trường dữ liệu của nhóm Địa chính . 54
    Bảng 3.7. Thiết kế trường dữ liệu của nhóm Quy hoạch . 56
    Bảng 3.8. Thiết kế trường dữ liệu của nhóm Cơ sở đo đạc . 57
    Bảng 3.9. Thiết kế trường dữ liệu của nhóm Biên giới địa giới 58
    Bảng 3.10. Thiết kế trường dữ liệu của nhóm Giao thông 59
    Bảng 3.11. Thiết kế trường dữ liệu của nhóm Thủy hệ . 59
    Bảng 3.12. Thiết kế trường dữ liệu của nhóm Địa danh 60
    Bảng 3.13. Thiết kế trường dữ liệu của nhóm Địa hình 60

    viii
    DANH MỤC CÁC HÌNH

    Hình 1.1. Các thành phần của GIS . 6
    Hình 1.2. Phép chiếu bản đồ 10
    Hình 1.3. Mô hình chồng xếp trong GIS 14
    Hình 1.4. Các sản phẩm phần mềm chính của ESRI 17
    Hình 1.5. Các nhóm dữ liệu cấu thành CSDL Địa chính . 26
    Hình 2.1. Sơ đồ quy trình công nghệ thành lập CSDL . 34
    Hình 3.1. Vị trí địa lý xã Thịnh Vượng . 36
    Hình 3.2. Quy trình công nghệ xây dựng CSDL địa chính số . 45
    Hình 3.3. Số liệu đo được lưu trên file *.txt 53
    Hình 3.3. Tạo file Geodatabase CSDL xã Thịnh Vượng . 61
    Hình 3.4. Cách chọn thông số hệ toạ độ Vn2000 trong Feature Dataset . 62
    Hình 3.5. Hộp thoại chọn hệ quy chiếu 63
    Hình 3.6. Xây dựng trường thuộc tính của các Featureclass theo chuẩn . 64
    Hình 3.7. Các lớp đối tượng được xây dựng trên AcrCatalog . 64
    Hình 3.8. Thông tin về dữ liệu thuộc tính 66
    Hình 3.9. Thông tin về loại đất thể hiện trên bản đồ trên AcrMap 67
    3.3.4.6. Kết quả đạt được của quá trình xây dựng CSDL địa chính xã Thịnh
    Vượng 67
    . 68
    . 69
    . 69
    . 70
    Hình 3.14. Biến động được lưu lại . 71
    . 71
    Hình 3.16. Tra cứu thông tin về thửa đất . 72 1
    MỞ ĐẦU

    1. Tính cấp thiết của đề tài
    Ngày nay kỹ thuật điện tử và công nghệ thông tin phát triển rất mạnh
    mẽ. Việc ứng dụng công nghệ số vào lĩnh vực trắc địa bản đồ đã đóng góp
    một phần rất quan trọng trong các công việc như lưu trữ, tìm kiểm, sửa đổi,
    tra cứu, truy cập xử lý thông tin. Ứng dụng các công nghệ số cho ta khả năng
    phân tích và tổng hợp thông tin trên máy tính một cách nhanh chóng, sản xuất
    bản đồ có độ chính xác cao, chất lượng tốt, đúng quy trình, quy phạm hiện
    hành, đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng, tăng năng suất lao động và
    giảm bớt các thao tác thủ công, lạc hậu trước đây.
    Cùng với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của công nghệ thông tin thì
    một vấn đề lớn đặt ra là phải xây dựng một hệ thống hồ sơ địa chính đáp ứng
    được sự thuận tiện trong quản lý, cập nhật và trao đổi dữ liệu. Như vậy, cần
    thiết phải xây dựng Chuẩn dữ liệu địa chính thống nhất trong cả nước.
    Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Quy định áp dụng chuẩn
    thông tin địa lý cơ sở quốc gia (kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BTNMT
    ngày 27 tháng 02 năm 2007) nhằm thống nhất công tác xây dựng hệ thống
    thông tin địa lý cơ sở quốc gia và các hệ thống thông tin địa lý chuyên ngành
    trong phạm vi ngành tài nguyên môi trường.
    Chính vì vậy, nghiên cứu phương pháp chuyển đổi dữ liệu bản đồ và hồ sơ
    địa chính từ các phần mềm khác nhau sang mô hình cơ sở dữ liệu địa lý
    (Geodatabase) nhằm phục vụ cho công tác quản lý đất đai theo quy định chuẩn
    cơ sở dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường là một việc rất cần thiết.
    Xã Thịnh Vượng có nhiều lợi thế về tài nguyên đất đai, tài nguyên
    rừng . và kinh tế nông lâm nghiệp đang đóng vai trò chủ đạo trong cơ cấu
    nền kinh tế. Hiện nay UBND tỉnh Cao Bằng đã có chủ trương đầu tư về
    lĩnh vực quản lý đất đai cho xã Thịnh Vượng trên các lĩnh vực như: quy
    hoạch sử dụng đất, đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đưa 2
    hệ thống quản lý hồ sơ địa chính từ quản lý bằng giấy sang hệ thống quản
    lý bằng máy tính.
    Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, với sự giúp đỡ của các thầy giáo:
    GS.TS Trần Ngọc Ngoạn và TS Lê Văn Thơ, cùng với mong muốn nghiên
    cứu các chức năng của phần mềm ArcGIS trong việc quản lý cơ sở dữ liệu địa
    chính, nhằm giải quyết bài toán quản lý dữ liệu địa chính được thành lập bằng
    các phần mềm khác nhau ở địa phương, tôi đã chọn đề tài cho luận văn tốt
    nghiệp là: “Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính từ số liệu đo đạc trực tiếp xã
    Thịnh Vượng, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng”.
    2. Mục đích nghiên cứu đề tài
    2.1. Mục tiêu chung
    Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu địa chính cho xã Thịnh Vượng nhằm góp
    phần nâng cao công tác quản lý đât đai cho tỉnh Cao Bằng nói chung và xã
    Thịnh Vượng nói riêng.
    2.2. Mục tiêu cụ thể
    - Xử lý số liệu đo đạc.
    - Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian
    - Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính.
    - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số.
    3. Ý nghĩa khoa học của đề tài
    Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần đưa ra các phương pháp
    chuyển đổi và quản lý cơ sở dữ liệu Hồ sơ địa chính ở các hệ thống và phần
    mềm biên vẽ về cơ sở dữ liệu, nhằm phục vụ công tác quản lý đất đai theo
    quy định.
    Trên cơ sở thực nghiệm chuyển đổi dữ liệu hồ sơ địa chính của xã Thịnh
    Vượng, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng xây dựng được cơ sở dữ liệu địa
    chính của xã nhằm hoàn thiện và hiện đại hóa công tác quản lý đất đai của xã.
    Thực hiện cập nhật chỉnh lý biến động trên Geodatabase của ArcGIS. Chiết
    xuất được các dữ liệu hiên trạng phục vụ công tác quản lý đất đai.
     
Đang tải...