Luận Văn Xây dựng chương trình quản lý Hữu Hạnh Club

Thảo luận trong 'Công Nghệ Thông Tin' bắt đầu bởi Mai Kul, 25/11/13.

  1. Mai Kul

    Mai Kul New Member

    Bài viết:
    1,299
    Được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đồ án tốt nghiệp năm 2013
    Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý Hữu Hạnh Club




    MỤC LỤC
    LỜI CẢM ƠN . 1
    MỤC LỤC . 2
    CHƯƠNG I : MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 5
    1.1. Khái quát hiện trạng . 5
    1.2. Mô tả bài toán . 5
    1.3 Bảng nội dung công việc . 8
    1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 9
    1.4.1 Tiến trình bán hàng 9
    1.4.2 Tiến trình tính lương 10
    1.4.3 Tiến trình báo cáo . 10
    1.4.4. Tiến trình quản lý nhân viên . 11
    CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 12
    2.1. Mô hình nghiệp vụ . 12
    2.1.1.Bảng phân tích các yếu tố bài toán 12
    2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh 13
    2.1.2.1. Biểu đồ . 13
    2.1.2.2. Mô tả . 14
    2.1.3. Nhóm dần các chức năng 15
    2.1.4.Sơ đồ phân rã chức năng 16
    2.1.4.1 Sơ đồ 16
    2.1.4.2 Mô tả chức năng lá . 17
    2.1.5 Danh sách hồ sơ sử dụng 18
    2.1.6 Ma trận thực thể chức năng 19
    2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu 20
    2.2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 20
    2.2.2. Biểu đồ luồng mức 1 . 21
    2.2.2.1. Luồng dữ liệu quản lý bán hàng . 21
    2.2.2.2. Luồng dữ liệu quản lý nhân viên 22
    2.2.2.3. Biểu đồ luồng dự liệu quản lý lương 23
    3
    2.2.2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu quản lý kho . 24
    2.2.2.5. Biểu đồ luồng dữ liệu báo cáo . 25
    2.3. THIẾT KẾ CƠ SƠ DỮ LIỆU . 26
    2.3.1 Biểu đồ quan hệ ER 26
    2.3.1.1. Xác định thực thể . 26
    2.3.1.2. Xác định món quan hệ giữa các thực thể . 27
    2.3.1.3Mô hình ER 28
    2.3.2. Mô hình quan hệ . 29
    2.3.2.1 Chuyển đổi các đối tượng của mô hình ER thành quan hệ 29
    2.3.3. Thiết kế các bảng dữ liệu vật lý 32
    2.4. Thiết kế giao diện . 40
    2.4.1. Thiết kế khung chương trình . 40
    2.4.1.1.Tên tiến trình . 40
    2.4.1.2. Quy trình hoạt động: 40
    2.4.2. Thiết kế giao diện chính 41
    2.4 3 Các giao diện cập nhật dữ liệu 42
    CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT . 45
    3.1 Phân tích hệ thống thông tin 45
    3.1.1. Quá trình phát triển của một hệ thống thông tin . 45
    3.1.1.1. Các khái niệm . 45
    3.1.1.2. Sự tiến hóa của cách tiếp cận phát triển Hệ thống thông tin . 47
    3.1.1.3. Vòng đời phát triển một Hệ thống thông tin 47
    3.1.1.4. Các phương pháp phát triển Hệ thống thông tin . 47
    3.1.2 .Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hướng cấu trúc . 48
    3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ: 49
    3.2.1. Mô hình liên kết thực thể ER: . 49
    3.2.1.1 Định nghĩa: 49
    3.2.1.2. Các thành phần cơ bản của mô hình E- 49
    3.2.1.3. Các khái niệm và kí pháp 49
    3.2.2 .Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ 51
    3.2.2.1. Cơ sở dữ liệu . 51
    3.2.2.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu . 52
    4
    3.2.2.3. Mô hình cơ sở dữ liệu 53
    3.3.Hệ quản trị CSDL SQL Server 2005 53
    3.3.1.Hệ quản trị CSDL SQL Server 2005 . 53
    3.3.2.Đối tượng cơ sở dữ liệu 56
    3.3.3.Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 . 56
    3.4.Ngôn ngữ C Sharp(C#) . 57
    3.4.1 Giới thiệu 57
    3.4.2 Những đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ C# . 57
    3.4.2.1. C# là ngôn ngữ đơn giản: 57
    3.4.2.2. C# là ngôn ngữ hiện đại: . 58
    3.4.2.3. C# là ngôn ngữ hướng đối tượng: 58
    3.4.2.4. C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo: . 58
    3.4.2.5. C# là ngôn ngữ hướng module: . 58
    3.4.3 Màn hình làm việc của C# . 58
    CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH . 60
    4.1.Môi trường vận hành của hệ thống . 60
    4.1.1.Kiến trúc hệ thống phần cứng đầy đủ 60
    4.1.1.1. Mô hình kiến trúc 60
    4.1.1.2. Hệ thống phần mềm nền . 60
    4.1.2.3. Các hệ con và chức năng . 60
    4.2.Giới thiệu hệ thống phần mềm 60
    4.2.1. Form đăng nhập . 60
    4.2.2.Các Form thành phần . 61
    4.2.2.1. Hệ thống thực đơn chính . 61
    4.2.2.2. Các hệ thống thực đơn con 61
    4.3.Hạn chế của chương trình: 64
    KẾT LUẬN . 65
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 66
    PHỤ LỤC 67
    Các giấy tờ liên quan đến bài toán 67
    5
    CHƯƠNG I : MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP
    1.1. Khái quát hiện trạng
    Hữu Hạnh club nằm tại ngã tư Quán Toán, nơi tập trung đông dân cư và
    điểm vui chơi của nhiều khu vực xung quanh. Hữu Hạnh Club gồm hai tầng với 44
    bàn: tầng một 14 bàn, tầng hai 30 bàn. Nhân viên của quán gồm 8 người: bếp một
    người, nhân viên chạy bàn 4 người, bảo vệ hai người và một quản lý chung. Ca làm
    việc được chia làm hai ca: ca sang từ 6h đến 14h, ca chiều từ 14h đến 22h. Trên
    thực tế, tại Hữu Hạnh Club đã co áp dụng phần mềm quản lý, tuy nhiên, phần mềm
    này còn thiếu sót một vài điểm cần bổ sung như modun quản lý và chấm công nhân
    viên (hiện nay vẫn chấm công bằng sổ tay) hay modun quản lý khách hàng. Với
    mong muốn áp dụng công nghệ thông tin một cách triệt để trong việc quản lý nhà
    hàng nhằm mang lại lợi ích cao nhất em xin đề xuất xây dựng một phần mềm mới
    với sự điều chỉnh và bổ sung them các chứng năng tiện ích hơn. Phần mềm sẽ được
    viết trên ngôn ngữ C# và sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL 2005.
    1.2. Mô tả bài toán
    Bán hàng: Khách vào quán, chọn bàn, chọn món. Nhân viên phục vụ ghi
    món, chuyển phiếu chế biến-pha chế sang bộ phận Bếp làm. Trong quá trình phục
    vụ, khách nếu có yêu cầu chuyển bàn hay gộp bàn, nếu bàn đích không có người đặt
    trước thì nhân viên phục vụ sẽ hỗ trợ khách chuyển bàn. Những thay đổi trên đều
    được ghi chép lại để khi khách có yêu cầu thanh toán thì sẽ nhanh chóng có hóa đơn
    đầy đủ cho khách. Mỗi khách hàng sẽ chỉ có một hóa đơn thanh toán
    Quản lý món: Mỗi khi có món mới, quản lý sẽ cập nhập danh sách món vào
    menu. Mỗi món mới cũng cần có công thức chế biến, định lượng cụ thể và giá xác
    định. Ngoài ra còn có thể có tên viết tắt nếu tên món quá dài, chủ yêu giúp cho nhân
    viên ghi món nhanh. Việc bớt món thường ít xảy ra. Có chăng là “cất tạm” các món
    theo mùa . Nếu quyết định bớt món thì cũng chỉ đơn thuần gạch món ra khỏi menu.
    Quán cũng thường xuyên có nhu cầu cập nhật món. Việc cập nhật chủ yếu là về giá.
    Nhập kho: Việc nhập kho được tiến hành khi có quán có nhu cầu về nhập
    nguyên liệu, thông thường là nhập nhiều nguyên liệu một lúc, trừ khi trường hợp
    đặc biệt có những nguyên liệu phải có ngay. Cần dựa trên các báo cáo tồn kho và
    6
    đánh giá mức tiêu thụ các nguyên liệu chính của quán. Lượng nhập cần phù hợp với
    mức tiêu thụ và khả năng bảo quản của kho đối với từng nguyên liệu. Nhập nhiều
    quá và hàng không hết mà đã hết hạn thì sẽ gây lãng phí. Quản kho lập ra danh sách
    các nguyên liệu, vật dụng cần nhập, sau khi nhập xong lập hóa đơn nhập hàng bao
    gồm danh mục các nguyên liệu đã nhập, đơn giá và tổng tiền. Giá nguyên liệu được
    cập nhật bởi quản lý.
    Thống kê: Việc thống kê của quán do quản lý thực hiện, dựa trên hóa đơn
    thanh toán và hóa đơn nhập hàng lưu trữ. Bên cạnh thực hiện thống kê thu-chi theo
    định kỳ hàng tuần, hàng tháng, quản lý cũng có những nhu cầu thực hiện nhiều
    thống kê khác với thời gian không xác định.
    Quản lý lương: Quản lý sẽ chấm công nhân viên theo bảng chấm công, cho
    biết số ngày làm việc của nhân viên theo tháng. Lương thưởng: Khi nhân viên làm
    việc xuất sắc, sẽ có 1 chế độ lương thưởng cho nhân viên tuỳ theo doanh thu của
    tháng.Làm việc ngày nghỉ, lễ: Tăng tiền lương cho nhân viên trong những ngày này.
    Nhân viên nghỉ do bận việc: phân chia lại công việc cho các nhân viên khác, đồng
    thời cắt lương thưởng của nhân viên này. Nếu nhân viên nghỉ quá số lượng cho
    phép, ta có thể trừ tiền lương của nhân viên hoặc đuổi việc nhân viên đó. Nhân viên
    nghỉ làm hoặc bị đuổi: Ta sẽ tính số lượng công việc mà nhân viên đó đã làm trong
    tháng rồi tổng kết tiền lương cho nhân viên đó. Nếu nhân viên không đủ số lượng
    quán cần, ta phải có thông báo tuyển dụng thêm thành viên mới.
    Quản lý nhân viên và khách hàng: Lưu trữ thông tin nhân viên bao gồm:
    mã nhân viên, tên nhân viên, năm sinh, giới tính, điện thoại. Nếu là sinh viên hoặc
    học sinh làm việc bán thời gian thì ta sẽ có chế độ và tiền lương riêng cho mỗi sinh
    viên, học sinh. Nếu khách hàng là khách quen (đã đến quán nhiều lần), ta sẽ có yêu
    cầu lưu lại thông tin của khách hàng đó. Mỗi khách hàng quen sẽ có 1 khuyến mãi
    giảm giá tùy biến. Thông tin khách hàng bao gồm: mã khách hàng, tên khách hàng,
    năm sinh, địa chỉ, giới tính, email, điện thoại, nghề nghiệp, công ty, sở thích, ghi
    chú.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...