Xây dựng chương trình Quản Lý Hàng Hoá tại công ty TNHH Yên Thành

Thảo luận trong 'Quản Trị Mạng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỀ TÀI: Xây dựng chương trình Quản Lý Hàng Hoá tại công ty TNHH Yên Thành

    MỤC LỤC

    LỜI NÓI ĐẦU
    CHƯƠNG 1
    1.1 LƯ THUYẾT PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
    1.1.1 Thiết kế mô h́nh nghiệp vụ của tổ chức:
    1.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh:
    1.1.3 Mô h́nh phân ră chức năng:
    1.1.4 Mô h́nh luồng dữ liệu
    1.1.5 Mô h́nh liên kết thực thể E-R
    1.2 Lư Thuyết Về Chuẩn Hoá:
    1.3 LƯ THUYẾT VỀ NGÔN NGỮ LẬP TR̀NH ACCESS
    1.3.1 Giới Thiệu
    1.3.2 Thiết kế giao diện
    1.3.3 Viết lệnh cho các đối tượng
    1.3 .4 Điều khiển luồng chương tŕnh
    1.3. 5 Các hàm về chuỗi
    1.3. 6 Hàm (Function)
    CHƯƠNG 2
    2.1 KHẢO SÁT BÀI TOÁN
    2.1.2 Vai tṛ của việc quản lư hàng hoá
    2.2 T́m hiểu bài toán
    2.2.1 Thực trạng quản lư công ty THNN Yên Thành
    2.2.2 Hướng giải quyết
    2. 3. Khảo sát mô h́nh hoạt động
    2. 4. Mô tả các hoạt động của hệ thống Quản lư hàng hoá
    2. 5. Thông tin vào
    a của hệ thống.

    2. 5.1 Thông tin vào.
    2. 5.2. Thông tin ra: bao gồm các loại báo cáo
    2. 6. Đánh giá hiện trạng của hệ thống
    2. 7. Mô tả hoạt động của hệ thống mới
    CHƯƠNG 3
    3.1. CÁC THÔNG TIN CỦA HỆ THỐNG
    3. 2. XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG
    3. 2.1 Mô h́nh“Quản lư hàng hoá ”của công ty gồm 4 chức năng
    3.2.2. Các mô h́nh chức năng.
    3.2.2.1 Chức năng “ Cập Nhật Dữ Liệu” .
    3.2.2.2. Chức năng “T́m kiếm”.
    3.2.2.3. Chức năng “ Báo Cáo” .
    3.2.2.4 Sơ đồ chức năng của hệ thống “Quản lư hàng hoá”
    3. 3. XÂY DỰNG CÁC BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU.
    3. 4. CÁC SƠ ĐỒ LUỒNG DƯ LIỆU MỨC DƯỚI ĐỈNH
    3. 4. 1 Với chức năng “Cập Nhật Dữ Liệu”
    3. 4. 2 Với chức năng “T́m Kiếm”.
    3. 4. 3 Với chức năng “ Báo Cáo”.
    THIẾT KẾ CÁC BẢNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA HỆ THỐNG.
    MÔ H̀NH THỰC THỂ LIÊN KẾT
    CHƯƠNG 4
    4.1 MÔ TẢ HỆ THỐNG:
    4. 2 Các form chức năng chính của chương tŕnh.
    Kết Luận
    TÀI LIỆU THAM KHẢO







    LỜI NÓI ĐẦU
    Thời đại CNTT phát triển đă tạo vô vàn điểm thuận lợi, cũng như cơ hội tốt nhất cho con người trong học tập, nghiêm cứu khoa học, giải trớ và đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh.
    Trong những thập niên gần đây th́ cấc doanh nghiệp cũng bắt đầu tận dụng những ưu thế của công nghệ thông tin, đú lỏ sự chính xác, nhanh chóng và tiết kiệm thời gian, tiền bạc để phục vụ cho công việc kinh doanh vốn rất phức tạp và căng thẳng.
    Người ta thấy rằng,việc sử dụng con người trong hầu hết các công việc như quản lư nhân sự, quản lư tiền lương, qảun lư kho, quản lư hang hoỏ .thường hay dẫn đến sai sót và tốn nhiều thời gian, nhất là khi quy mô hoạt động của một doanh nghiệp ngày càng lớn.Hơn nữa việc dung quá nhiều người dẫn đến bộ máy hành chính cồng kềnh và tốn kém, điờự đú dẫn đến hiệu quả doanh nghiệp ngày càng giảm sỳt.Chớnh v́ thế việc áp dụng công nghệ thông tin trong các doanh nghiệp ngày nay là điều tất yếu.
    nhận thấy tầm quan trọng của công nghệ thông tin trong lĩnh vực kinh doanh, cũng như nắm được nhu cầu của thị trường về các phần mềm quản lư vè để tạo hươnmgs đi cho suinh viên sau này. Các thầy cô đẫ giao cho sinh viên của minh rất nhiều đề tài về quản lư trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Trong kỳ làm đồ án tốt nghiệp, em đă chọn đồ án “Xơy dựng chương tŕnh Quản Lư Hàng Hoỏ tại công ty TNHH Yên Thành” do cô giáo Đào Thị Thubộ môn khoa học máy tính hướng dẫn. Riêng về bản thân ḿnh, em nhận thấy đay là một đề tài hay và mang ư nghĩa thực tế rất cao và nó thực sự cần thớờt để giúp cho sinh viên chúng em có những dịnh hướng rơ ràng hơn trong tương lai. Mặc dù đă hết sức cố gắng trong suốt quá tŕnh t́m hiẻu và xây dựng chương tŕnh, nhưng chương tŕnh cũng không thể tráng khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được ư kiến từ phớa cỏc thầy cô và các bạn để chương tŕnh ngày càng hoàn thiện và dấp ứng được nhiều hơn những yêu cầu trong thực tiễn.
    Em xin chân thành cảm ơn . Sinh Viên Thực Hiện

    Hoàng Thuư Chinh

    CHƯƠNG 1
    CƠ SỞ LƯ THUYẾT

    1.1 LƯ THUYẾT PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
    1.1.1 Thiết kế mô h́nh nghiệp vụ của tổ chức
    Mô h́nh nghiệp vụ là một mô tả các chức năng nghiệp vụ của một tổ chức và mối quan hệ bên trong giữa các chức năng đó cũng như mối quan hệ của chúng với môi trường bên ngoài
    1.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh
    Biểu đồ ngữ cảnh cho ta thấy được luồng thông tin tương tác giữa tác nhân và hệ thống
    Biểu đồ ngữ cảnh biểu diễn hệ thống ở mức cao nhất, biểu đồ gồm 3 thành phần:
    + Một tiến tŕnh duy nhất mô tả toàn hệ thống.
    + Các tác nhân ( môi trường của hệ thống)
    + Các luồng dữ liệu giữa các tác nhân và hệ thống mô tả sự tương tác giữa hệ thống và môi trường
    1.1.3 Mô h́nh phân ră chức năng
    Biểu đồ phân ră chức năng là cách thể hiện của mô h́nh nghiệp vụ cho ta thấy các chức năng nghiệp vụ của tổ chức được phân chia thành các chức năng nhỏ hơn theo một thứ bậc xác định
    - Các khái niệm và kư pháp sử dụng:
    + Chức năng nghiệp vụ:là tập hợp các công việc mà tổ chức cần thực hiện trong hoạt động của nó. Các chức năng được xem xét ở mức độ tổng hợp đến chi tiết được sắp xếp theo thứ tự sau:
    · Một lĩnh vực hoạt động
    · Một hoạt động
    · Một nhiệm vụ
    · Một hành động: thường do một người làm
    + Kư pháp sử dụng trong mô h́nh:

    [​IMG]
    - í nghĩa của mô h́nh:
    + Việc xây dựng mô h́nh giúp nắm hiểu rơ tổ chức và định hướng cho hoạt động khảo sát tiếp theo
    + Cho phép xác định phạm vi các chức năng cần nghiên cứu của tổ chức
    + Cho thấy vị trí của mỗi công việc trong hệ thống tránh sự trùng lặp và giúp phát hiện các chức năng c̣n thiếu
    + Là cơ sỏ để cấu trúc hệ thống chương tŕnh sau này
    - Xây dựng mô h́nh
    + Nguyên tắc phân ră chức năng:
    · Mỗi chức năng được phân ră phải là một bộ phận thực sự tham gia thực hiện chức năng đă phân ră ra nú ( tớnh thực chất)
    · Việc thực hiện chức năng ở mức dưới trực tiếp phải đảm bảo thực hiện được các chức năng ở mức trờn đó phân ră ra chỳng (tớnh đầy đủ)
    + Bố trí sắp xếp mô h́nh:
    · Không phân ră biểu đồ quá 6 mức
    · Ở mỗi mức, các chức năng cùng mức được sắp xếp trên cùng một hàng, cùng một dạng
    · Biểu đồ bố trí cân đối rơ ràng để dễ kiểm tra theo dơi
    + Đặt tên chức năng:
    · Mỗi chức năng có một tên duy nhất, các chức năng khác nhau được đặt tên khác nhau
    · Tên chức năng phải là một mệnh đề động từ gồm một động từ và một bổ ngữ, ví dụ “Lập đơn hàng”, “Bảo tŕ kho”
    + Mô tả chi tiết các chức năng lá
    1.1.4 Mô h́nh luồng dữ liệu
    - Định nghĩa và kư pháp sử dụng:
    + Luồng dữ liệu( data flow): là các dữ liệu di chuyển từ một vị trí này đến một vị trí khác trong hệ thống trên một vật mang nào đó.
    · Luồng dữ liệu được kư hiệu bằng một mũi tên có chiều chỉ hướng dữ liệu di chuyển và tên của dữ liệu được ghi ở trên nú. Tờn dữ liệu phải là một mệnh đề danh từ và phải thể hiện được sự tổng hợp của các phần tử dữ liệu riêng biệt chứa trong đó
    · [​IMG]Kư pháp:


    + Kho dữ liệu (data store): là các dữ liệu được lưu giữ tại một vị trí.
    H́nh chữ nhật khuyết hai cạnh( bên phải & bên trái) dùng để biểu diễnmột kho dữ liệu. Bên trong h́nh chữ nhật ghi tên kho dữ liệu, tên kho dữ liệu phải là một mệnh đề danh từ

    ·
    [TABLE]
    [TR]
    [TD][TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]Kho dữ liệu

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [​IMG]Kư pháp:

    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]


    + Tiến trỡnhdata:image/png;base64,iVBORw0KGgoAAAANSUhEUgAAAAEAAAABAQMAAAAl21bKAAAAA1BMVEXh5PJm+yKVAAAAAXRSTlMAQObYZgAAAApJREFUCNdjYAAAAAIAAeIhvDMAAAAASUVORK5CYII=" class="mceSmilieSprite mceSmilie3" alt=":(" title="Frown :(">process): là một hay một số công việc hoặc hành động có tác động lờn cỏc dữ liệu làm cho chúng di chuyển thay đổi, được lưu trữ hay phân phối.
    · H́nh elip dùng để kư hiệu một tiến tŕnh.
    · ghi số hiệu tiến tŕnh, phần dưới ghi tên tiến tŕnh, tên tiến tŕnh phải là một mệnh đề động từ gồm động từ và bổ ngữ
    · Kư pháp:
    [IMG]http://image.*************/docresources/308471_files/image005.gif
    [TABLE]
    [TR]
    [TD][TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]Ví dụ:

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [​IMG][TABLE]
    [TR]
    [TD][TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]Tên tiến tŕnh

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [​IMG]
    + Tỏc nhơndata:image/png;base64,iVBORw0KGgoAAAANSUhEUgAAAAEAAAABAQMAAAAl21bKAAAAA1BMVEXh5PJm+yKVAAAAAXRSTlMAQObYZgAAAApJREFUCNdjYAAAAAIAAeIhvDMAAAAASUVORK5CYII=" class="mceSmilieSprite mceSmilie3" alt=":(" title="Frown :(">actor) của một phạm vi hệ thống được nghiên cứu có thể là một người,nhúm người, một bộ phận, một tổ chức hay một hệ thống khác nằm ngoài phạm vi này và có tương tác với nó về mặt thông tin( nhận hay gửi dữ liệu. Có thể nhân biết tác nhân là nơi xuất phát (nguồn) hay nơi đến (đích) của dữ liệu từ phạm vi hệ thống được xem xét
    · H́nh chữ nhật được sử dụng để kư hiệu một tác nhân, bên trong nó ghi tên tác nhân, tên tác nhân phải là một danh từ
    ·
    [TABLE]
    [TR]
    [TD][TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD][B]TÊN TÁC NHÂN[/B]

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    Kư pháp:

    [B] + [/B]Một số quy tắc vẽ biểu đồ luồng dữ liệu:
    · Cái vào của một tiến tŕnh cần khác với cái ra của nó, dữ liệu qua một tiến tŕnh phải có sự thay đổi, ngược lại tiến tŕnh không cần thiết v́ không tác động đến các luồng thông tin đi qua nó
    · Mỗi tiến tŕnh phải có tên duy nhất
    · Các luồng dữ liệu đi vào phải đủ để tạo thành các luồng dữ liệu đi ra
    · Tiến tŕnh:
    Ø Không có một tiến tŕnh nào chỉ có cái ra mà không cú cỏi vào. Đối tượng chỉ có cái ra chỉ có thể là tác nhân (nguồn)
    Ø Không một tiến tŕnh nào chỉ có cái vào. Một đối tượng chỉ có cái vào chỉ có thể là tác nhân (đích)
    · Kho dữ liệu:
    Ø Không có dữ liờụ từ một kho đến một kho dữ liệu khác
    Ø Dữ liệu không thể di chuyển trực tiếp từ một tác nhân đến một kho dữ liệu và ngược lại
    · Tác nhân:
    Ø Dữ liệu không thể di chuyển trực tiếp từ một tác nhân đến một tác nhân
    · Luồng dữ liệu:
    Ø Một luồng dữ liệu không thể quay lại nơi nó vừa đi khỏi
    Ø Một luồng dữ liệu vào kho nghĩa là kho được cập nhật, một luồng dữ liệu đi khỏi kho nghĩa là kho được đọc
    [B]1.1.5 [/B][B]Mô h́nh liên kết thực thể E-R[/B]
    - Khái niệm và kư pháp sử dụng:
    · Thực thể: Một thực thể là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tượng cụ thể hay các khái niệm cơ bản cú cựng những đặc trưng chung mà ta quan tâm.
    Ø Mỗi thực thể được gán một tờn, tờn thực thể là một cụm danh từ và được viết bằng chữ in
    Ø
    [TABLE]
    [TR]
    [TD][TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]TÊN THỰC THỂ

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    Kư pháp :

    ● Thuộc tính: là các đặc trưng của thực thể
    Ø Kư phỏp: Cỏc thuộc tính được mô tả bằng h́nh elip có tên đặt bên trong và được nối với thực thể bằng một đoạn thẳng
    [IMG]http://image.*************/docresources/308471_files/image008.gif[​IMG]

    Thuộc tính được chia thành nhiều loại, bao gồm:
    Ø Thuộc tính tên gọi: Một thuộc tính của một thực thể mà mỗi giá trị cụ thể của nó cho tên gọi của một bản thể gọi là thuộc tính tên gọi
    Ø Thuộc tính định danh: là một hay một số thuộc tính của một thực thể mà giá trị của nó cho phép ta phân biệt được các bản thể khác nhau của một thực thể. Một thực thể khi đă được xác định bắt
    Ø Buộc phải có định danh. Nếu thực thể chỉ có một thuộc tính duy nhất thi nó vừa là định danh, vừa là tên gọi
    Ø Thuộc tính đa trị: thuộc tính đa trị của một thực thể là thuộc tính có thể nhận nhiều hơn một giá trị đối với một bản thể
    ● Mối quan hệ : mối quan hệ giữa các thực thể chia thành hai loại: mối quan hệ tương tác và mối quan hệ sở hữu phụ thuộc. Người ta dùng một động từ hay một cụm danh động từ để đặt tên cho mối quan hệ
    Ø Một mối quan hệ được mô tả bằng một h́nh thoi với tên ở bên trong, tên của mối qua hệ thường viết hoa
    Kư pháp:
    [​IMG]




    Mối quan hệ giữa các thực thể được chia thành các trường hợp:
    Ø Mối quan hệ một- một (1:1): Khi một bản thể của thực thể này có quan hệ với chỉ một bản thể của thực thể kia và ngược lại
    [​IMG]Kư pháp:
    [​IMG][​IMG]
    Ø Mối quan hệ một - nhiều (1: N):Khi một bản thể của thực thể này có quan hệ với nhiều bản thể của thực thể kia và một bản thể của thực thể kia chỉ có quan hệ với một bản thể của thực thể này
    Kư pháp
    [​IMG][​IMG]
    Ø Mối quan hệ nhiều - nhiều (M: N): Khi một bản thể của thực thể này có quan hệ với nhiều bản thể của thực thể kia và ngược lại.
    [​IMG][​IMG]Kư pháp


    ● Bậc của mối quan hệ: Bậc của mối quan hệ là số các thực thể tham giam vào mối quan hệ đú. Cú 3 loại bậc quan hệ:
    Ø Mối quan hệ bậc 1: c̣n gọi là mối quan hệ đệ quy, là mối quan hệ giữa các bản thể của cùng một thực thể
    [​IMG]Kư pháp




    * Mối quan hệ bậc 2: là mối quan hệ giữa hai bản thể của 2 thực thể khác nhau
    Kư pháp
    [​IMG][​IMG]
    * Mối quan hệ bậc 3: là mối quan hệ có sự tham gia đồng thời của cả 3 bản thể thuộc 3 thực thể khác nhau
    Kư pháp
    [​IMG][​IMG]
    - Các bước xây dựng mô h́nh dữ liệu quan niệm:
    + Liệt kê chính xác hoá chọn lọc thông tin
    + Xỏc định các thực thể, các thuộc tính và định danh của nó
    + Xỏc định các mối quan hệ và các thuộc tính của nó
    + Vẽ biểu đồ mô h́nh thực thể, mối quan hệ
    + Xác định bản số, chuẩn hoá, thu gon biểu đồ
    1.2 Lư Thuyết Về Chuẩn Hoỏ
    Chuẩn hoá là một quá tŕnh chuyển một mối quan hệ có cấu trúc dữ liệu phức hợp thành các quan hệ có cấu trúc dữ liệu đơn giản hơn và vững chắc hơn
    - Các quy tắc về chuẩn hoá:
    · Quy tắc 1: Tớnh không trùng lặp của trường
    Mỗi trường trong bảng phải biểu thi một loại thông tin riêng biệt
    · Quy tắc 2: Khoỏ chính
    Mỗi bảng biểu phải có một số nhận diện không trùng lặp, được tạo thành từ một hay nhiều trường trong bảng
    · Quy tắc 3: Sự phụ thuộc chức năng
    Đối với mỗi giá trị khoỏ khụng trùng lặp, các giá trị ở cột dữ liệu phải liên hệ đến, và phải hoàn thành mô tả chủ thể của bảng biểu
    · Quy tắc 4. Tính độc lập với trường
    Có thể thực hiện thay đổi dữ liệu ở một trường bất kỳ (trừ khoỏ chớnh mà ko ảnh hưởng đến dữ liệu ở trường khác)
    - Các dạng chuẩn:
    · Chuẩn 1: Một quan hệ gọi là ở dạng chuẩn 1 nếu không chứa các thuộc tính đa trị hoặc các quan hệ lặp
    · Chuẩn 2: Một quan hệ được gọi là ở dạng chuẩn 2 nếu nó là chuẩn 1 và không chứa thuộc tính phụ thuộc vào bộ phận của khoỏ chớnh
    · Chuẩn 3: Một quan hệ được gọi là chuẩn 3 nếu nó là chuẩn 2 và không có thuộc tính phụ thuộc bắc cầu vào khoỏ chớnh
    - Quỏ trỡnh chuẩn hoá đến chuẩn 3:
     
Đang tải...