Xây dựng chương trình quản lý bán hàng cho công ty máy tính Hải Anh - Thái Bình

Thảo luận trong 'Quản Trị Mạng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    172
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỀ TÀI: Xây dựng chương trình quản lý bán hàng cho công ty máy tính Hải Anh - Thái Bình

    MỤC LỤC
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]LỜI NÓI ĐẦU
    [/TD]
    [TD]3
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]CHƯƠNG I: T̀M HIỂU VỀ MICROSOFT ACCESS
    [/TD]
    [TD]4
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.1. Đặc điểm về cơ sở dữ liệu Microsoft Access
    [/TD]
    [TD]4
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.2.Khởi Động Microsoft Access
    [/TD]
    [TD]4
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.3. Thoát khỏi Microsoft Access
    [/TD]
    [TD]5
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.4. Những thế mạnh và tiện ích của Microsoft Access.
    [/TD]
    [TD]5
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] 1.4.1. Các kiểu dữ liệu cơ bản
    [/TD]
    [TD]5
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] 1.4.2 . Một số thuộc tính hay dùng
    [/TD]
    [TD]6
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] 1.4.3.Các kiểu liên kết
    [/TD]
    [TD]6
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.5. Các đối tượng hay dùng của Access
    [/TD]
    [TD]7
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] 1.5.1. Làm việc với bảng
    [/TD]
    [TD]7
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.5.2 Truy vấn (Query)
    [/TD]
    [TD]10
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] 1.5.3. Mẫu Biểu (Form).
    [/TD]
    [TD]12
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] 1.5.4 . Báo Biểu (Report)
    [/TD]
    [TD]15
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] 1.5.5 . Macro
    [/TD]
    [TD]16
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]CHƯƠNG II: XÂY DỰNG CHƯƠNG TR̀NH QUẢN LƯ BÁN HÀNG
    [/TD]
    [TD]18
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]I-KHẢO SÁT BÀI TOÁN
    [/TD]
    [TD]18
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2.1.1.Khảo sát của cửa hàng cung cấp thiết bị máy vi tính
    [/TD]
    [TD]18
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2.1.2. Đánh giá việc quản lư cửa hàng
    [/TD]
    [TD]21
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2.1.3.Các ưu nhược điểm của quá tŕnh quản lư hiện nay
    [/TD]
    [TD]23
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2.1.4. Đề xuất xây dựng chương tŕnh để khắc phục.
    [/TD]
    [TD]23
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
    3.1.Hệ thống gồm các chức năng xử lư
    [/TD]
    [TD]24
    24
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] 3.1.1. Sơ đồ phân cấp chức năng (BFD)
    [/TD]
    [TD]24
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] 3.1.2.Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh của hệ thống(DFD)
    [/TD]
    [TD]25
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] 3.1.3.Biểu đồ mức đỉnh của hệ thống
    [/TD]
    [TD]26
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] 3.1.4.Biểu đồ mức dưới đỉnh của theo dơi cập nhập
    [/TD]
    [TD]27
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] 3.1.5. Biểu đồ mức dưới đỉnh của theo dơi nhập và bán
    [/TD]
    [TD]28
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] 3.1.6.Biểu đồ mức dưới đỉnh của tổng hợp báo cáo
    [/TD]
    [TD]29
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] 3.1.7. Biểu đ̣ mức đỉnh tổng hợp t́m kiếm
    [/TD]
    [TD]30
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] 3.1.8. Phân tích hệ thống về dữ liệu
    [/TD]
    [TD]31
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.2. Thiét kế dữ liệu
    [/TD]
    [TD]34
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Sơ đồ thực thể liên kết
    [/TD]
    [TD]38
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.3.Tạo bảng, form
    [/TD]
    [TD]39
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.3.1 Form chính
    [/TD]
    [TD]39
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] 3.3.2. Form Cập Nhập
    [/TD]
    [TD]40
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] 3.3.3. Form Nhập Bán
    [/TD]
    [TD]42
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] 3.3.4. Form T́m Kiếm
    [/TD]
    [TD]45
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]KẾT LUẬN
    [/TD]
    [TD]46
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]TÀI LIỆU THAM KHẢO
    [/TD]
    [TD]47
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]



    LỜI NÓI ĐẦU

    Như chúng ta đă biết,trong những năm trở lại đây nghành công nghệ thông tin đă phát triển rất mạnh mẽ và thu được những thành tựu rất rực rỡ.cụng nghệ thông tin đă và đang thu nhập và tất cả các nghành kinh tế quốc dơn,văn hoỏ giỏo dục,gúp phần nâng cao năng suất,chất lượng cuộc sống cho con người,cải tiến công cụ trong lao động cũng như trong tương lai.
    Ở Việt Nam công nghệ thông tin tuy c̣n non trẻ nhưng tốc độ phát triển khá nhanh và dần đang được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế góp phần vào sự phát triển của xă hội.việc đưa tin học vào công việc quản lí nhằm giảm bớt sức lao động của con người,tiết kiệm được thời gian chính xác và tiện lợi hơn rất nhiều so với việc làm thủ công quản lí trên giấy tờ như trước đây. Tin học hoỏ giỳp thu hẹp không gian lưu trữ, tránh thất lạc dữ liệu và tự động hoá theo nhu cầu của con người .
    Dưới sự hướng dẫn tận t́nh của thầy giáo Lấ KHÁNH DƯƠNG, em nhận được đề tài :”XÂY DỰNG CHƯƠNG TR̀NH QUẢN Lí BÁN HÀNG CHO CÔNG TY MÁY TÍNH HẢI ANH _ THÁI BèNH “.Nội dung chính của đề tài này là xây dựng một chương tŕnh quản lư bán hàng,bài làm cơ bản đă giải quyết bán hàng, tuy nhiờn do bản thân em chưa hiểu rơ một số chức năng nên vẫn có nhiều hạn chế trong bài làm, do vậy bài làm vẫn c̣n nhiều thiếu sót v́ vậy em rat mong được sự đóng góp ư kiến của các thầy cô giáo và các bạn.

    Em xin chân thành cảm ơn!

    Sinh viên thực hiện:
    Nguyễn Thị Hiền

    CHƯƠNG I
    T̀M HIỂU VỀ MICROSOFT ACCESS
    1.1. Đặc điểm về cơ sở dữ liệu Microsoft Access
    - Microsoft Access có tất cả các tính năng của một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu cổ điển và c̣n hơn thế nữa .Access không chỉ là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh,linh hoạt,dễ sử dụng mà c̣n là một phương tiện phát triển cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh.Cú thể sử dụng Access để tạo và chạy một ứng dụng trong hệ điều hành Microsoft Windows nhằm đáp ứng nhu cầu quản lư dữ liệu. Bằng cách truy vấn ,có thể bạn chế chọn lọc và tính tổng theo nhóm dữ liệu .Có thể tạo các biểu mẫu để xem và thay đổi dữ liệu .Access cũng được dung để tạo các báo cáo đơn giản hoặc phức tạp. Cả biểu mẫu đều’’thừa kế ’’ các thuộc tính của bảng hoặc truy vấn cơ sở, nên trong hều hết các trường hợp chỉ cẩn phải định nghĩa một lần các quy tắc và quy cách hợp lệ của dữ liệu .Trong số các tính năng lớn nhất của Access co tính năng Wizard có thể dung để tạo các bảng truy vấn và ứng biến một loạt các biểu mẫu và báo cáo chỉ bằng cách dùng chuột trong một số các mục tùy chọn.Bằng các Macro Access dễ dàng lien kết các dữ liệu với các biểu mẫu và báo cáo để tự động hóa hoàn toàn một ứng dụng . Có thể xây dựng hầu hết các ứng dụng mà không phải viết bất kỳ một cái ǵ giống như một chương tŕnh mỏy tỡnh .Nhưng nếu cần một ứng dụng thật sự tinh vi ,th́ vẫn có một ngôn ngữ lập tŕnh dễ hiểu Microsoft Access basic để tăng tấc độ phức tạp của các ứng dụng .
    [​IMG]1.2. Khởi Động Microsoft Access.
    Các bước thực hiện.
    +Khởi động Windows.
    Click nút Start.
    Chọn Programs.
    Chọn Microsoft Office
    àClick vào biểu tượng
    Microsoft Access.

    [​IMG]1.3. Thoát khỏi Microsoft Access.
    +Khi không muốn làm việc với
    Microsoft Access, chúng ta có thể thoát trở
    về Window bằng cách vào thực đơn :
    +Clich vào thanh Menu à chọn Exit
    (Hoặc clich vào nút chữ X trên thanh tiêu đề
    hoặc nhấn Alt + F4)




    1.4. Những thế mạnh và tiện ích của Microsoft Access.
    Là một hệ quản lư SQL thực sự .
    Với các bảng ta có thể định nghĩa được khúa chớnh (Primaty Key) và khóa ngoại lại để đảm bảo tính duy nhất ,cú cỏc luật quan hệ (Một - một ,Một - nhiều ,Nhiều nhiều) để thiết lập mối quan hệ giữa các bảng với nhau và đảm bảo tính vẹn toàn của dữ liệu ngăn chặn việc cập nhập và xóa thông tin không phù hợp

    1.4.1. Các kiểu dữ liệu cơ bản :
    Access cung cấp đầy đủ các dữ liệu cần thiết cho trường bao gồm kiểu:
    - Kiểu Text: Lưu trữ các đối tượng được mô tả khoảng 1 ḍng văn bản như :
    Họ tên ,địa chỉ ,quê quán (Thường có nội dung <=255 kí tự)
    - Kiểu Memo: Thường dùng lưu trữ các đối tượng được mô tả chi tiết (thường là đoạn văn có kích cỡ <=64000 kí tự )như: thành phần gia đ́nh
    - Number: Biểu diễn số nguyên ,số thực (inter,single,double, )dài khoảng 1,2, 4 hoặc 8byte.
    - Data/time:Kiểu ngày tháng /giờ dài 8 byte để mô tả cách nhập và hiển thị dữ liệu là ngày tháng /giờ.
    -Currency: Dữ liệu kiểu tiền tệ , dài8 byte.
    -Auto number :Kiểu số dài 8 byte dùng để lưu trữ số thứ tự thường là số nguyên.
    -Yes/ no:Kiểu lụgic để mô tả đối tượng mà chỉ có 2 cách lựa chọn .
    -Ole Objiect : Đối tượng nhúng kết h́nh ảnh hay nhị phân dùng khi có sử dụng nhúng kết với các đối tượng của các chương trỡnh khỏc .
    - Hyperlink: Sử dụng liên kết kí tự hoặc kết hợp kí tự và số .
    - Lookup Wizard: Dùng khi muốn chọn giá trị

    1.4.2 . Một số thuộc tính hay dùng :
    -Thuộc tính Field size :
    Với trường text: Độ dài mặc định là 50, độ dài hợp lệ là từ 1- 255.
    Với trường number :Mặc định là double(8byte).
    +Byte : Miền giá trị là 0-255
    +Integer : Miền giá trị là -32768- 32767
    +Longinteger : Miền giá trị là -214748648- 214748647
    +Single : Miền giá trị là -3.4*10- 3.4*10
    +Double : Miền giá trị là -1.797*10- 1.797*10
    -Thuộc tính Format: Nếu bỏ qua Format, Access sẽ tŕnh bày theo General.


    1.4.3.Các kiểu liên kết
    Access dùng quan hệ (liên kết) để đảm bảo những rằng buộc toàn vẹn giữa các bảng có liên quan trong cỏc phộp thờm , sửa , xóa mẫu tin .
    Có 3 kiểu liên kết
    -Liên kết 1-n( liên kết 1-nhiều ):Tức là mỗi bản ghi của thuộc tính khóa ở bảng một(1) có thể xác định nhiều bảng ghi ở bảng nhiều (n).Mụĩ thực thể bảng l chỉ có một và thực thể trong bảng 1.
    -Liên kết 1-1 (liên kết một một).Tức là mỗi bảng ghi của một thuộc tính khóa ở bảng này chỉ xác định duy nhất một bảng ghi ở bảng kia và ngược lại .
    - Liên kết n-n ( liên kết nhiều đến nhiều ).Tức là mỗi bảng ghi của thuọc tớnh khúa ở bảng này có thể xác định nhiều bảng ghi ở bảng kia và ngược lại .
    *Tuy nhiên trong Access chỉ sử dụng 2 liên kết 1– n và 1-1, khi có liên kết n-n thỡ cơn sinh ra bảng chung gian(dựng thuộc tính khóa ngoài để đưa về dạng 1-n)
    1.5. Các đối tượng hay dùng của Access
    1.5.1. Làm việc với bảng :
    Tạo bảng (Table):
    Với bảng ta thấy nó giống như DBF của Forpro.Trong Access việc tạo bảng ,sửa đổi cấu trúc của bảng được tiến hành trên môi trường giao diện đồ họa rất trực quan việc tạo bảng có thể sử dụng công cụ Wirad hoặc tự thiết kế lấy . Đối với bảng Access cung cấp đầy đủ các kiểu dữ liệu cho trường bao gồm kiểu văn bản (Text) ,kiểu số (Numer) ,kiểu tiền tệ (Currency) ,kiểu ngày ,thỏng,giờ (Data / Time) ,kiểu kư ức (Memo) ,kiểu: đỳng/sai (Yes/No) và các đối tượng OLE.
    Để đảm bảo an toàn Access cho phép thiết lập quan hệ giữa các bảng với nhau đảm bảo tính rằng buộc do đó người dùng không cần kiểm tra tính toàn vẹn dữ liệu khi nhập .
     
Đang tải...