Chuyên Đề Xây dựng chiến lược kinh doanh ngành hàng nông sản tại công ty cổ phần tam phong giai đoạn

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐẠI HỌC AN GIANGKHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH​ ​ [​IMG]​ ​ ​ ​ CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC​ ​ ​ ​ ​ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NGÀNH HÀNG NÔNG SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TAM PHONG GIAI ĐOẠN 2011–2013​ ​ ​ ​ ​ ​ Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh ​ ​ ​ ​
    ​ ​ ​ ​ Long Xuyên, tháng 05 năm 2011​

    ​ CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
    KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
    ĐẠI HỌC AN GIANG​








    289928719" CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU . 1 289928720" 1.1 Cơ sở hình thành đề tài 1
    289928721" 1.2 Mục tiêu nghiên cứu . 1
    289928722" 1.3 Phạm vi nghiên cứu . 1
    289928724" 1.4 Phương pháp nghiên cứu . 2
    289928725" 1.5 Ý nghĩa nghiên cứu . 2
    289928726" 1.6 Kết cấu bài báo cáo . 2
    289928727" CHƯƠNG 2: SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TAM PHONG 3
    289928728" 2.1 Sơ lược về công ty cổ phần Tam Phong . 3
    289928729" 2.2 Giới thiệu về ngành hàng nông sản của công ty 3
    289928733" 2.3 Sơ đồ tổ chức công ty . 5
    289928735" CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 6
    289928736" 3.1 Khái niệm chiến lược kinh doanh . 6
    289928737" 3.2 Quản trị chiến lược . 6
    289928738" 3.3 Phân tích các yếu tố môi trường kinh doanh . 6
    289928740" 3.3.1 Phân tích sự ảnh hưởng của môi trường vĩ mô . 7
    289928741" v Ảnh hưởng về kinh tế: 8
    289928742" v Ảnh hưởng văn hóa – xã hội: 8
    289928743" v Ảnh hưởng chính trị - pháp luật: 8
    289928744" v Ảnh hưởng nhân khẩu học: 8
    289928745" vẢnh hưởng tự nhiên: 8
    289928746" v Ảnh hưởng công nghệ: 8
    289928747" 3.3.2 Phân tích môi trường tác nghiệp . 8
    289928749" v Đối thủ cạnh tranh. 9
    289928751" v Khách hàng . 10
    289928752" v Nhà cung cấp 10
    289928753" v Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: 11
    289928754" v Sản phẩm thay thế. 11
    289928755" v Xây dựng Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài. 11
    289928756" 3.3.3 Phân tích môi trường nội bộ . 12
    289928758" 3.3.3.1 Các hoạt động chủ yếu: 12
    289928759" 3.3.3.2 Các hoạt động hỗ trợ . 12
    289928760" 3.4 Các ma trận xây dựng chiến lược . 13
    289928761" 3.4.1 Ma trận SPACE (Strategic Position & Action Evaluation) 13
    289928762" 3.4.2 Ma trận Swot 13
    289928763" 3.4.3 Ma trận chiến lược chính ( Grand strategy matrix) 14
    289928764" 3.4.3 Ma trận QSPM (Ma trận hoạch định chiến lược định lượng) 14
    289928765" 3.5 Mô hình nghiên cứu . 15
    289928766" CHƯƠNG 4: PHUƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 17
    289928767" 4.1 Thiết kế nghiên cứu . 17
    289928769" 4.2 Quy trình nghiên cứu . 17
    289928771" CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH 19
    289928772" 5.1 Phân tích môi trường bên ngoài 19
    289928773" 5.1.1 Phân tích sự ảnh hưởng của môi trường vĩ mô . 19
    289928774" 5.1.1.1 Ảnh hưởng về kinh tế . 19
    289928775" 5.1.1.2 Ảnh hưởng văn hóa – xã hội 20
    289928776" 5.1.1.3 Ảnh hưởng nhân khẩu học . 20
    289928777" 5.1.1.4 Ảnh hưởng chính trị - pháp luật 20
    289928778" 5.1.1.5 Ảnh hưởng tự nhiên . 21
    289928779" 5.1.1.6 Ảnh hưởng công nghệ . 21
    289928780" 5.1.2 Phân tích sự ảnh hưởng của môi trường vi mô . 21
    289928781" 5.1.2.1 Đối thủ cạnh tranh . 21
    289928783" 5.1.2.2 Khách hàng . 25
    289928784" 5.1.2.3 Nhà cung cấp . 25
    289928785" 5.1.2.4 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn . 25
    289928786" 5.1.2.5 Sản phẩm thay thế . 25
    289928787" 5.1.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài 26
    289928789" 5.2 Phân tích môi trường bên trong . 27
    289928791" 5.2.1 Các hoạt động chủ yếu: 27
    289928792" 5.2.1.1 Hậu cần đầu vào . 27
    289928793" 5.2.1.2 Vận hành . 27
    289928794" 5.2.1.3 Hậu cần đầu ra . 28
    289928795" 5.2.1.4 Marketing và bán hàng . 28
    289928796" 5.2.1.5 Dịch vụ . 28
    289928797" 5.2.2 Các hoạt động hỗ trợ . 29
    289928798" 5.2.2.1 Thu mua . 29
    289928799" 5.2.2.2 Nghiên cứu và phát triển công nghệ . 29
    289928800" 5.2.2.3 Quản trị nguồn nhân lực . 29
    289928801" 5.2.2.4 Cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp . 29
    289928803" 5.3.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) của công ty . 31
    289928805" CHƯƠNG 6: XÂY DỰNG CÁC CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 32
    289928806" 6.1 Tầm nhìn Sứ mệnh công ty: 32
    289928807" 6.2 Mục tiêu . 32
    289928808" 6.3 Các phương án xây dựng chiến lược 32
    289928809" 6.3.1 Ma trận Space . 32
    289928812" 6.3.2 Ma trận chiến lược chính . 33
    289928814" 6.3.3 Ma trận Swot 34
    289928816" 6.3.4 Ma trận QSPM 37
    289928819" 6.4 Các giải pháp thực hiện chiến lược . 40
    289928822" CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 42
    289928823" 7.1 Kết luận 42
    289928824" 7.2 Hạn chế của đề tài 42
    289928825" 7.3 Kiến nghị 42
    289928826" TÀI LIỆU THAM KHẢO 43






    DANH MỤC HÌNH

    289928732" Hình 2.1 Một số hình ảnh nông sản của công ty . 4
    289928734" Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức công ty Tam Phong . 5
    289928739" Hình 3.1 Mối quan hệ giữa các loại môi trường . 7
    289928748" Hình 3.2: Mô hình năm tác lực của Michael E. Porter 9
    289928750" Hình 3.3: Các nội dung chủ yếu cần phân tích về đối thủ cạnh tranh . 10
    289928757" Hình 3.4: Chuỗi giá trị của doanh nghiệp 12
    289929484" Hình 3.5 Mô hình nghiên cứu . 15
    289928770" Hình 4.1 Sơ đồ quy trình nghiên cứu 18
    289928790" Hình 5.1 Chuỗi giá trị của công ty Tam Phong . 27
    289928811" Hình 6.1 Ma trận SPACE . 33


    DANH MỤC BẢNG

    289928768" Bảng 4.1 Các bước nghiên cứu . 17
    289928782" Bảng 5.1 Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty Tam Phong 24
    289928788" Bảng 5.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) của công ty Tam Phong 26
    289928802" Bảng 5.3 Một số tỷ số tài chính quan trọng của công ty Tam Phong . 30
    289928804" Bảng 5.4 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) của công ty . 31
    289928810" Bảng 6.1 Ma trận SPACE . 32
    289928813" Bảng 6.2: Ma trận chiến lược chính . 34
    289928815" Bảng 6.3 Ma trận Swot của công ty Tam Phong . 36
    289928817" Bảng 6.4 Ma trận QSPM của công ty tam Phong nhóm chiến lược tập trung 38
    289928818" Bảng 6.5 Ma trận QSPM của công ty tam Phong nhóm chiến lược tích hợp 39
    289928820" Bảng 6.6 Kinh phí đầu tư vào nguồn nhân lực 41
    289928821" Bảng 6.7 Kinh phí đầu tư trang thiết bị và các chi phí cần thiết 41





    CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
    1.1 Cơ sở hình thành đề tài
    Ngày nay, khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) thì mở ra nhiều cơ hội lớn cho sự phát triển kinh tế của đất nước. Một thị trường lớn được mở ra tạo sân chơi rộng hơn cho các doanh nghiệp Việt Nam. Từ đó việc xuất khẩu các mặt hàng chủ lực sẽ có nhiều cơ hội để đến với thị trường đầy tiềm năng và trong đó có ngành xuất nhập khẩu nông sản. Hàng năm, Việt Nam cung cấp một lượng lớn các loại nông sản cho thị trường quốc tế và bên cạnh đó cũng nhập một số loại nông sản cần thiết. Do đó nhu cầu xuất nhập khẩu đối với ngành hàng này khá lớn.
    Tuy nhiên, bên cạnh việc tạo ra những cơ hội thì việc hội nhập cũng mang lại nhiều thách thức lớn cho các doanh nghiệp trong nước. Đặc biệt là hiện nay nền kinh tế thế giới có nhiều biến động bất thường gây ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động của các doanh nghiệp trong nước. Từ đó làm cho việc kinh doanh xuất nhập khẩu của ngành cũng trở nên khó khăn hơn và sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng trở nên gay gắt hơn.
    Tuy việc hội nhập cũng mang lại nhiều thách thức cho việc xuất nhập khẩu nông sản nhưng sẽ phát huy được những nguồn lực tiềm năng của ngành này. Việt Nam có diện tích trải dài phân thành những vùng miền sản xuất nông nghiệp khá đa dạng và có sản phẩm dặc trưng riêng. Điều kiện tự nhiên thuận lợi đã tạo cho Việt Nam có năng lực cung ứng nông sản là khá lớn. Nằm trong những vùng kinh tế trọng điểm của nước nhà nên An Giang là tỉnh có nền nông nghiệp khá phát triển, có lợi thế về tự nhiên trong lĩnh vực nông nghiệp: diện tích đất trồng lớn, khí hậu ít bị biến động, nguồn nước dồi dào, Đây là một trong những nơi cung cấp nguồn nông sản quan trọng của cả nước. Và tại đây cũng có nhiều công ty chuyên sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu nông sản nên có sự cạnh tranh khá lớn giữa các công ty.
    Công ty cổ phần Tam Phong là một công ty kinh doanh nhiều ngành trong lĩnh vực nông nghiệp trong đó ngành mua bán nông sản đây là ngành kinh doanh có sự cạnh tranh lớn. Và đây cũng lại là một trong những ngành kinh doanh chủ lực của công ty. Do đó sự ảnh hưởng của ngành này đối với công ty là rất lớn nên để giảm bớt rủi ro trong kinh doanh thì đòi hỏi phải có chiến lược kinh doanh phù hợp. Từ đó có thể thấy việc “Xây dựng chiến lược kinh doanh ngành hàng nông sản tại công ty cổ phần Tam Phong giai đoạn 2011-2013“ là cần thiết nên thực hiện.
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    - Mô tả hiện trạng kinh doanh ngành hàng nông sản tại công ty cổ phần Tam Phong.
    - Phân tích và đánh giá hoạt động kinh doanh ngành hàng nông sản tại công ty cổ phần Tam Phong.
    - Xây dựng chiến lược kinh doanh ngành hàng này tại công ty cổ phần Tam Phong.
    1.3 Phạm vi nghiên cứu
    Đề tài được thực hiện từ tháng 1/2011 đến tháng 4/2011 tại công ty cổ phần Tam Phong. Nội dung nghiên cứu chỉ sử dụng những dữ liệu từ năm 2008-2010 để mô tả và phân tích thực trạng kinh doanh của ngành hàng nông sản tại công ty cổ phần Tam Phong và trong phần phân tích các đối thủ cạnh tranh chỉ tập trung các đối thủ trong nước. Từ đó xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngành hàng này trong giai đoạn 2011-2013.


    1.4 Phương pháp nghiên cứu
    Phương pháp thu thập dữ liệu: dữ liệu cần thiết cho đề tài được thu thập chủ yếu từ hai nguồn :
    Thứ nhất là những dữ liệu thứ cấp: được thu thập chủ yếu từ tạp chí, internet để phân tích các yếu tố của môi trường vĩ mô, và sử dụng những dữ liệu có được từ công ty để phân tích các yếu tố của môi trường tác nghiệp và môi trường nội bộ.
    Thứ hai là những dữ liệu sơ cấp: sau khi thu thập dữ liệu thứ cấp sẽ tiến hành quan sát thực tế kết hợp với việc phỏng vấn quản lý, nhân viên phòng kinh doanh để hoàn thiện hơn nguồn dữ liệu.
    Từ hai nguồn dữ liệu thu thập sẽ kết hợp chúng lại để có những dữ liệu cần thiết cho đề tài.
    Phương pháp phân tích dữ liệu: sử dụng phương pháp thống kê mô tả và so sánh và các ma trận, để phân tích môi trường kinh doanh ngành mua bán nông sản của công ty. Sau đó sử dụng các ma trận SWOT, ma trận QSPM để xây dựng các chiến lược kinh doanh cho công ty.
    1.5 Ý nghĩa nghiên cứu
    Kết quả nghiên cứu sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho công ty trong việc thực hiện các chiến lược kinh doạnh.
    Ngoài ra, qua quá trình nghiên cứu còn giúp bản thân tiếp xúc được với thực tế trong việc xây dựng các chiến lược kinh doanh và hoàn thiện thêm những kiến thức cần thiết đã học, có kinh nghiệm để vững bước hơn khi làm việc trong tương lai.
    1.6 Kết cấu bài báo cáo
    Chương 1: Giới thiệu
    Chương 2: Sơ lược về công ty cổ phần Tam Phong
    Chương 3: Cơ sở lý thuyết
    Chương 4: Phương pháp nghiên cứu
    Chương 5: Phân tích các yếu tố môi trường kinh doanh
    Chương 6: Xây dựng các chiến lược kinh doanh
    Chương 7: Kết luận và kiến nghị


    CHƯƠNG 2: SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TAM PHONG
    2.1 Sơ lược về công ty cổ phần Tam Phong
    [​IMG]Tên tiếng Việt : CÔNG TY CỔ PHẦN TAM PHONG
    Tên tiếng anh: TAM PHONG JIONT STOCK COMPANY
    Tên viết tắt: TPC
    Trụ sở chính: số 290/14, tỉnh lộ 943, ấp Thanh Niên, thị trấn Phú Hòa, huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang.
    Điện thoại: 076.3878788 Fax: 076.3721122
    Email: info.tamphong.com, Website: www.tamphong.com
    Vốn điều lệ: 65 000 000 000 đồng
    Trong đó; Tiền Việt Nam: 65 000 000 000 đồng
    Mệnh giá cổ phần: 10 000 đồng (Mười ngàn đồng).
    Số cổ phần và giá trị vốn cổ phần đã góp: 6 500 000 cổ phần phổ thông có giá trị 65 000 000 000 đồng.
    Công ty cổ phần Tam Phong được chuyển đổi từ Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại- Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Tam Phong là công ty hoạt động trong lĩnh vực lương thực và nông sản với hơn 25 năm kinh nghiệm. Với nhiều ngành nghề kinh doanh chủ yếu trong các lĩnh vực như: chế biến lương thực, nông sản, thực phẩm, các chế phẩm sinh học, thức ăn chăn nuôi,
    Hiện công ty đã đầu tư:
    Nhiều triệu USD cho nhà máy chế biến gạo và nông sản xuất khẩu với diện tích 10.000 m2, kỹ thuật tối tân cho ra những sản phẩm chất lượng cao.
    Nguồn nhân lực quản lý giàu kinh nghiệm và được đào tạo chuyên nghiệp.
    Mạng lưới thu mua rộng khắp Việt Nam và nguyên liệu đầu vào được chọn lọc kỹ lưỡng.
    Công suất nhà máy khoảng 100.000 tấn/năm và kho hàng với sức trữ đến 20.000 tấn đáp ứng những đơn hàng lớn.
    Công ty quan hệ chặt chẽ với các đối tác sản xuất – kinh doanh lương thực, nông sản lớn nhất ĐBSCL.Và cam kết sẽ đạt kết quả sản lượng xuất khẩu hàng năm lên đến 300.000 tấn gạo xuất khẩu và hàng trăm ngàn tấn nông sản các loại.
    Các thị trường xuất khẩu gạo chính: Philippines, Malaysia, Nigeria, South Africa, UAE, . là những khách hàng lớn truyền thống. Và đang tiếp cận mở rộng những thị trường mới như EU, USA, Australia, Japan, [1].
    2.2 Giới thiệu về ngành hàng nông sản của công ty
    Đối vớingành hàng nông sản thì công ty hiện thu mua và xuất khẩu một số nông sản nổi tiếng của Việt Nam: cà phê hạt, nhân hạt điều, bắp vàng, tiêu, đậu xanh, đậu đỏ, đậu nành, đậu đen, mè đỏ, mè vàng, Đây cũng là một trong những ngành kinh doanh chủ lực của công ty trong những năm vừa qua.
    Sau đây là một số hình ảnh minh họa cho các nông sản của công ty

    Cà phê hạt Nhân hạt điều Tiêu đen

    [​IMG][​IMG]

    [​IMG]


    Đậu xanh Đậu nành Mè vàng
    [​IMG][​IMG][​IMG]




    Hình 2.1 Một số hình ảnh nông sản của công ty [2]










    2.3 Sơ đồ tổ chức công ty
    Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức công ty Tam Phong [3]
    [​IMG]







    CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU3.1 Khái niệm chiến lược kinh doanh
    Chiến lược là tiến trình xác định các mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp, lựa chọn cách thức hoặc phương hướng hành động và phân bố các tài nguyên thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó (Alfred Chandler).
    Chiến lược là một dạng thức hoặc một kế hoạch phối hợp các mục tiêu, các chính sách và các trình tự hành động thành một thể thống nhất (James B.Quinn).
    Chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp là một chương trình hành động tổng quát hướng tới việc thực hiện những mục tiêu của doanh nghiệp (Nguyễn Thị Liên Diệp, 2003).
    Jhonson và Scholes [4] định nghĩa chiến lược như sau: “Chiến lược là hướng đi và phạm vi của một tổ chức trong dài hạn, là cái giúp tổ chức đạt được lợi thế cạnh tranh thông qua cách bố trí các nguồn lực của tổ chức trong môi trường thách thức, để thỏa mãn nhu cầu của thị trường và thỏa mãn các kỳ vọng của đối tượng hữu quan”.
    3.2 Quản trị chiến lược
    Có nhiều khái niệm về quản trị chiến lược nhưng sau đây là hai khái niệm được sử dụng phổ biến.
    “ Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hiện tại cũng như trong tương lai” [5].
    “ Quản trị chiến lược là một nghệ thuật và khoa học thiết lập, thực hiện và đánh giá các quyết định liên quan đến nhiều chức năng cho phép một tổ chức đạt những mục tiêu đề ra” [6].
    3.3 Phân tích các yếu tố môi trường kinh doanh
    Môi trường kinh doanh là một căn cứ quan trọng để xây dựng các chiến lược kinh doanh. Vì sau khi phân tích môi trường kinh doanh của một doanh nghiệp thì có thể thấy được đâu là cơ hội, đâu là đe dọa và điểm mạnh đang có, điểm yếu cần khắc phục. Từ đó mới xây dựng chiến lược phú hợp cho doanh nghiệp.
    Môi trường kinh doanh của một doanh nghiệp bao gồm 3 cấp độ: vĩ mô, vi mô, nội bộ và được phân thành hai nhóm chính đó là: môi trường bên ngoài gồm môi trường vĩ mô, môi trường vi mô và môi trường bên trong. Mối quan hệ giữa các môi trường này được thể hiện qua hình dưới đây:





    [​IMG]


























    Hình 3.1 Mối quan hệ giữa các loại môi trường [7]3.3.1 Phân tích sự ảnh hưởng của môi trường vĩ mô [8]
    Môi trường vĩ mô tác động rất nhiều đến các ngành nghề kinh doanh. Nó có thể tạo ra ra những cơ hội tốt cho các doanh nghiệp tận dụng hoặc gây ra những đe dọa mà các doanh nghiệp phải đối mặt. Tùy theo ngành nghề kinh doanh mà có mức ảnh hưởng khác nhau bởi các yêu tố của môi trường này.
    v Ảnh hưởng về kinh tế: Môi trường kinh tế vĩ mô có nhiều nhân tố tác động trực tiếp tới doanh nghiệp bao gồm:
    ó Xu hướng của GDP/GNP: Số liệu về tốc độ tăng GDP và GNP hàng năm cho ta biết tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế và tốc đô tăng thu nhập bình quân đầu người. Dựa vào đó, có thể dự đoán dung lượng thị trường của từng ngành và thị phần của doanh nghiệp. Ngoài ra, dự báo tăng trưởng GDP trong tương lai là thước đo sức khỏe của nền kinh tế trong tương lai. Khi nền kinh tế ở vào tình trạng khỏe mạnh thì công ty sẽ có nhiều cơ hội phát triển. Ngược lại, khi nền kinh tế ở vào tình trạng yếu thì công ty có thể sẽ gặp nhiều khó khăn.
    ó Lãi suất và xu hướng lãi suất: hai yếu tố này sẽ ảnh hưởng tới xu thế tiết kiệm, tiêu dùng và đầu tư, do đó ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp. Nhìn chung lãi suất tăng sẽ gây khó khăn cho hoạt động của các doanh nghiệp và ngược lại.
    ó Lạm phát: Tỷ lệ lạm phát có ảnh hưởng lớn đến mức độ đầu tư của các doanh nghiệp. Mức lạm phát cao khiến người dân muốn tiết kiệm, tạo nên rủi ro lớn cho hoạt động đầu tư của doanh nghiệp, làm giảm sức mua của nền kinh tế từ đó làm nền kinh tế trở nên trì trệ.
    óPhân phối thu nhập: Trong nhiều ngành chính phân phối thu nhập chứ không phải GDP bình quân đầu người mới là yếu tố quan trọng quyết định sức mua của thị trường.
    óHệ thống thuế và mức thuế: Sự thay đổi của thuế làm thay đổi chi phí và/hoặc thu nhập của doanh nghiệp nên có thể tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ cho doanh nghiệp. Chính phủ thường sử dụng thuế như công cụ để khuyến khích hoặc hạn chế sự phát triển của ngành kinh tế.
    v Ảnh hưởng văn hóa – xã hội:
    Ảnh hưởng của văn hóa gồm: nền văn hóa, nhánh văn hóa và giai tầng trong xã hội.
    Ảnh hưởng của xã hội: xã hội ảnh hưởng nhiều đến môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.
    v Ảnh hưởng chính trị - pháp luật:
    Các yếu tố chính trị và pháp luật có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân thủ theo các quy định về thuê mướn, an toàn, giá, quảng cáo,
    v Ảnh hưởng nhân khẩu học:
    Tổng số dân và tỷ lệ tăng dân số, kết cấu và xu hướng thay đổi dân số ( nghề nghiệp, phân phối thu nhập), đô thị hóa,
    vẢnh hưởng tự nhiên:
    Điều kiện tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, đất đai, sông biển, khoáng sản trong lòng đất, dầu mỏ, Điều kiện tự nhiên luôn ảnh hưởng rất lớn đến con người cũng như các hoạt động kinh doanh. Trong một số trường hợp điều kiện góp phần tạo nên lợi thế cạnh tranh.
    v Ảnh hưởng công nghệ:
    Công nghệ là một yếu tố rất năng động, có sự thay đổi liên tục vì thế nó mang đến cho doanh nghiệp rất nhiều cơ hội cũng như đe dọa.
    3.3.2 Phân tích môi trường tác nghiệp
    Môi trường tác nghiệp (còn gọi là môi trường vi mô, môi trường ngành hay môi trường cạnh trạnh) được xác định đối với mỗi ngành kinh doanh cụ thể và gắn trực tiếp với
    từng doanh nghiệp trong ngành. Phần lớn các hoạt động và sự cạnh tranh của doanh nghiệp xảy ra ở đây. Do môi trường tác nghiệp quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong một ngành kinh doanh nên chìa khóa để xây dựng chiến lược kinh doanh thành công là công ty phải phân tích các ảnh hưởng của nó. Để phân tích cấu trúc của ngành kinh doanh ta sẽ áp dụng mô hình Năm tác lực của Michael E. Porter [9].

    [​IMG]



















    Hình 3.2: Mô hình năm tác lực của Michael E. Porter [10]​ ​ v Đối thủ cạnh tranh [11].
    Sự hiểu biết về các đối thủ cạnh tranh có một ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp, sự am hiểu các nguồn sức ép cạnh tranh giúp cho các doanh nghiệp nhận ra các mặt mạnh và mặt yếu của mình liên quan đến các cơ hội và nguy cơ mà ngành kinh doanh đó gặp phải. Các doanh nghiệp cần phân tích từng đối thủ cạnh tranh để nắm và hiểu được các biện pháp phản ứng và hành động mà họ có thể thông qua các phần chủ yếu của việc phân tích đối thủ cạnh tranh được thể hiện qua hình 2.3 bên dưới.

    [1] Nguồn: Tổng hợp từ công ty cổ phần Tam Phong

    [2]Không tác giả. Không ngày tháng. Đọc từ http://www.tamphong.com/san-pham-xuat-khau.html ( đọc ngày 12/02/2011)


    [3] Nguồn: Tổng hợp từ công ty Tam Phong


    [4] Gery Iohnson & Kevan Scholes. Exploring corporate strategy: Text and Cases. Prentice Hall.2006

    [5] : Garry D. Smith (et al).1989. Business strategy and policy. H- M company

    [6] Fred R.David. 2003. Concepts of strategic managenment (khái luận về quản trị chiến lược). NXB thống kê


    [7] Nguồn: Garry D. Smith (et al).1989. Business strategy and policy. H- M company

    [8] Huỳnh Phú Thịnh.2009. Tài liệu giảng dạy Chiến Lược Kinh Doanh. Khoa kinh tế- Quản trị Kinh doanh. Trường đại học An Giang


    [9] Huỳnh Phú Thịnh.2009. Tài liệu giảng dạy Chiến Lược Kinh Doanh. Khoa kinh tế- Quản trị Kinh doanh. Trường đại học An Giang

    [10] Michael E.porter, 1985, competitive strategy, new York: Free Press

    [11] Garry D.smith, Danny R.arnold, Bobby G.Bizzell, 2000, chiến lược và sách lược kinh doanh, NXB thống kê
     
Đang tải...