Thạc Sĩ Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Buôn Đôn tỉnh Đắk Lắk

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 24/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Buôn Đôn tỉnh Đắk Lắk
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    LỜI CAM ðOAN . i
    LỜI CẢM ƠN . iii
    MỤC LỤC iv
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT viii
    DANH MỤC BẢNG viiii
    DANH MỤC HÌNH ix
    1. MỞ ðẦU . 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2 Mục ñích, yêu cầu của ñề tài . 2
    1.2.1 Mục ñích . 2
    1.2.2 Yêu cầu . 2
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU . 3
    2.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu và ñánh giá ñất trên thế giới 3
    2.1.1 Sự cần thiết phải ñánh giá ñất ñai 3
    2.1.2 Một số phương pháp ñánh giá ñất ñai trên thế giới 4
    2.1.3 ðánh giá ñất theo FAO 8
    2.2 Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai trong ñánh giá ñất theo FAO 16
    2.2.1 Khái niệm về bản ñồ ñơn vị ñất ñai: 16
    2.2.2 Quy trình xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai 17
    2.2.3 Ý nghĩa của việc xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai . 19
    2.3 Một số kết quả ñánh giá ñất và xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai ở Việt
    Nam . 20
    2.3.1 Trên phạm vi toàn quốc . 20
    2.3.2 Trên phạm vi vùng 21
    2.3.3 Trên phạm vi cấp tỉnh 22
    2.3.4 Trên phạm vi cấp huyện 23
    2.4 Tình hình ứng dụng GIS trong ñánh giá ñất và cơsở ứng dụng cho việc
    xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai . 24
    2.4.1 Khái quát về GIS . 24
    2.4.2 Phương pháp chồng xếp bản ñồ trong sử dụng GIS (Map Overlay) . 26
    2.4.3 Một số phần mềm GIS ñược ứng dụng ở Việt Nam hiện nay . 28
    2.4.4 Một số kết quả về ứng dụng GIS trong sử dụng và quản lý nguồn tài
    nguyên ñất ñai trên thế giới và ở Việt Nam 29
    3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
    3.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu . 34
    3.2 ðịa ñiểm nghiên cứu 34
    3.3 Nội dung nghiên cứu 34
    3.3.1. Thu thập dữ liệu về ñiều kiện tự nhiên, kinhtế và xã hội của vùng
    nghiên cứu 34
    3.3.2 Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ña huyện Buôn ðôn . 34
    3.4 Phương pháp nghiên cứu 35
    3.4.1 Phương pháp thu thập số liệu . 35
    3.4.2.Phương pháp khảo sát, ñiều tra dã ngoại 35
    3.4.3 Phương pháp xây dựng bản ñồ . 35
    3.4.4Phương pháp phân tích ñất và xử lý số liệu . 35
    4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 36
    4.1 ðiều kiện tự nhiên 36
    4.1.1 Vị trí ñịa lý 36
    4.1.2 ðịa hình, ñịa mạo 37
    4.1.3 Khí hậu 39
    4.1.4 Thủy văn, nguồn nước . 40
    4.1.5 Thổ nhưỡng . 41
    4.1.6 Tài nguyên khoáng sản 42
    4.1.7 Tài nguyên rừng 42
    4.1.8 Tài nguyên du lịch . 42
    4.2 ðiều kiện kinh tế xã hội 43
    4.2.1 Dân số và lao ñộng . 43
    4.2.2 Hiện trạng sử dụng ñất . 44
    4.2.3 Thực trạng phát triển kinh tế huyện Buôn ðôn 46
    4.3 Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai 50
    4.3.1 Lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai 50
    4.3.2 Xây dựng các bản ñồ ñơn tính tỷ lệ 1/50.000 . 55
    4.3.3 Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai . 64
    4.3.4 Mô tả các ñơn vị ñất ñai 65
    4.4 Xác ñịnh các loại hình sử dụng ñất chính, ñề xuất hướng sử dụng ñất cho
    tương lai . 72
    4.4.1 Xác ñịnh các loại hình sử dụng ñất chủ yếu . 72
    4.4.2 ðề xuất hướng sử dụng ñất tương lai . 77
    5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 79
    5.1 Kết luận 79
    5.2 ðề nghị . 81
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 82
    PHỤ LỤC 86

    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
    ðất ñai là tài sản quốc gia, là tư liệu sản xuất chủ yếu, là ñối tượng lao
    ñộng ñồng thời cũng là tư liệu lao ñộng. ðất còn làvật mang của các hệ sinh
    thái tự nhiên và hệ sinh thái canh tác, là thành phần quan trọng hàng ñầu của
    sự sống, là ñịa bàn xây dựng và phát triển dân sinh, kinh tế xã hội, an ninh
    quốc phòng.
    Với sản xuất nông nghiệp ñất ñai là tư liệu sản xuất chủ yếu và không
    thể thay thế ñược, là yếu tố ñầu vào quan trọng có tác ñộng mạnh ñến hiệu
    quả sản xuất. Việc sử dụng ñất ñai một cách có hiệuquả và bền vững ñang
    trở thành một vấn ñề thời sự của mọi quốc gia nhằm duy trì sức sản xuất của
    ñất ñai cho hiện tại và tương lai.
    Buôn ðôn là một huyện nằm ở phía bắc của tỉnh ðắk Lắk với tổng
    diện tích ñất tự nhiên là 141040,00 ha, trong ñó diện tích ñất nông nghiệp là
    131841,87 ha, dân số 59.706 người với 80% dân số làm nông nghiệp. Huyện
    Buôn ðôn có tiềm năng phát triển nông nghiệp với nguồn nước phong phú,
    ñất ñai màu mỡ, nguồn nhân lực dồi dào, nông dân cótruyền thống và kinh
    nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, khí hậu ôn hoà cùng với những kinh
    nghiệm và truyền thống lao ñộng cần cù, sáng tạo của người dân. ðó là một
    tiềm năng lớn ñể phát triển một nền kinh tế toàn diện với nhịp ñộ tăng trưởng
    cao góp phần quan trọng vào sự phát triển chung củatoàn tỉnh.
    Tuy nhiên mức ñộ phát triển hiện tại chưa tương xứng với tiềm năng
    và thế mạnh của huyện, ñặc biệt là việc sử dụng cácnguồn lực về ñất ñai, lao
    ñộng và các tài nguyên thiên nhiên khác. ðời sống của một bộ phận dân số
    còn gặp nhiều khó khăn, hệ số sử dụng ñất chưa cao.Tiềm năng ñất ñai còn
    nhưng chưa ñược khai thác có hiệu quả do một số hạnchế của ñiều kiện tự
    nhiên, khả năng ñầu tư có hạn do ñó ñã ảnh hưởng ñến sản xuất và ñời sống
    của nhân dân.
    Mặt khác cho ñến nay huyện ñã có tài liệu về phân loại ñất ñược xây
    dựng năm 2003 do Trung tâm tư vấn Tài nguyên và Môitrường – Sở Tài
    nguyên và Môi trường tỉnh ðắk Lắk thực hiện nhưng do thời gian, các tích
    chất ñất ñã có những thay ñổi nhất ñịnh dẫn ñến thiếu chính xác trong kết
    quả ñánh giá tiềm năng sử dụng ñất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất
    nông nghiệp ñể làm cơ sở cho việc hoạch ñịnh các chiến lược phát triển
    kinh tế, nhất là phát triển một nền sản xuất nông nghiệp hàng hoá, có hiệu
    quả và bảo vệ môi trường sinh thái giúp cho việc khai thác tối ña nguồn nội
    lực về tài nguyên và kêu gọi vốn ñầu tư nước ngoài.
    Xuất phát từ thực tiễn trên chúng tôi thực hiện nghiên cứu ñề tài:“Xây
    dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai huyện Buôn ðôn - tỉnh ðắk Lắk”.
    1.2 Mục ñích, yêu cầu của ñề tài
    1.2.1 Mục ñích
    Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai làm cơ sở dữ liệu phục vụ ñánh giá
    tiềm năng sử dụng ñất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp của
    huyện Buôn ðôn – tỉnh ðắk Lắk.
    1.2.2 Yêu cầu
    - Lựa chọn các chỉ tiêu phân cấp hợp lý, ñầy ñủ về số lượng
    - Xác ñịnh ñược ñặc tính, tính chất và phân bố các ñơn vị ñất ñai trong
    phạm vi vùng nghiên cứu

    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
    2.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu và ñánh giá ñất trên thế giới
    2.1.1 Sự cần thiết phải ñánh giá ñất ñai
    Nhân loại ñang sống trên toàn cầu ñược thiên nhiên ban tặng cho một
    tài nguyên vô cùng quý giá, nó quyết ñịnh trực tiếpñến sự sống trên trái ñất.
    Tài nguyên ñó chính là ñất ñai. Tuy nhiên, con người chỉ biết khai thác, sử
    dụng và hưởng thụ những lợi ích từ nó mang lại mà ít ai có thể hiểu ñược
    những giá trị của nó ñể gìn giữ, bảo vệ sử dụng ổn ñịnh lâu dài. Trong quá
    trình phát triển sản xuất nông nghiệp, con người ñãxây dựng các hệ sinh thái
    nhân tạo thay thế cho các hệ sinh thái tự nhiên, doñó ñã làm giảm dần tính
    bền vững của chúng.Ngày nay, sử dụng ñất bền vững, tiết kiệm và có hiệu
    quả ñã trở thành chiến lược quan trọng có tính toàncầu [23].
    Mặt khác, trong sản xuất nông, lâm nghiệp ñất ñai là một tư liệu ñặc
    biệt, là ñối tượng lao ñộng ñộc ñáo ñồng thời cũng là môi trường sản xuất ra
    lương thực, thực phẩm, là nhân tố quan trọng hợp thành môi trường. ðất có
    vị trí không thay ñổi, chất lượng và hiệu quả của ñất phụ thuộc nhiều vào
    phương thức sử dụng của con người, nên chiến lược sử dụng ñất hợp lý tất
    yếu phải là một phần hợp thành của chiến lược phát triển nông nghiệp bền
    vững của tất cả các nước trên thế giới cũng như nước ta hiện nay.
    Kinh tế phát triển, cùng với áp lực của việc sử dụng ñất cho các ngành
    sản xuất phi nông nghiệp và sự gia tăng dân số ñã làm cho diện tích ñất nông
    nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Vì vậy, việc sử dụng hợp lý có hiệu quả và bền
    vững là mục tiêu hàng ñầu trong sản xuất nông nghiệp.
    ðánh giá ñất ñai là một nội dung nghiên cứu không thể thiếu ñược trong
    chương trình phát triển một nền nông nghiệp bền vững và có hiệu quả vì ñất ñai
    là tư liệu cơ bản nhất của người nông dân, họ phải tự có những hiểu biết khoa
    học về tiềm năng sản xuất của ñất và những hạn chế trong sử dụng ñất của
    mình, ñồng thời nắm ñược những phương thức sử dụng ñất thích hợp [23].
    2.1.2 Một số phương pháp ñánh giá ñất ñai trên thếgiới
    ðánh giá ñất ñai ñược nghiên cứu từ lâu trên thế giới và trở thành một
    khâu trọng yếu trong các hoạt ñộng ñánh giá tài nguyên hay quy hoạch sử
    dụng ñất [18]. Tuy nhiên, tùy theo mục ñích và ñiềukiện cụ thể, mỗi quốc
    gia ñã ñề ra nội dung và phương pháp ñánh giá ñất của mình. Có nhiều
    phương pháp khác nhau nhưng nhìn chung có hai khuynh hướng: ñánh giá
    ñất theo ñiều kiện tự nhiên có xem xét tới những ñiều kiện kinh tế - xã hội và
    ñánh giá kinh tế ñất có xem xét tới những ñiều kiệntự nhiên. Dù là phương
    pháp nào thì cũng phải lấy ñất ñai làm nền và loại sử dụng ñất cụ thể ñể ñánh
    giá, phân hạng [11]. Có thể khái quát một số phương pháp ñánh giá ñất trên
    thế giới như sau:
    2.1.2.1 Phương pháp ñánh giá ñất ñai ở Liên Xô cũ
    Phương pháp ñánh giá ñất ñai của Liên Xô (cũ) ñược hình thành từ
    ñầu năm 1950 và sau ñó ñược hoàn thiện vào năm 1986, ñể tiến hành ñánh
    giá và thống kê chất lượng tài nguyên ñất ñai phục vụ cho việc xây dựng
    chiến lược quản lý và sử dụng ñất trên toàn lãnh thổ Liên Bang Xô Viết.
    ðánh giá ñất chủ yếu dựa trên cơ sở các ñặc tính khí hậu, ñịa hình ñịa mạo,
    thổ nhưỡng, nước ngầm và thực vật ( dẫn theo NguyễnMinh Tuấn [28] ).Ở
    Liên Xô cũ việc ñánh giá ñất ñược thực hiện theo hai hướng là chung và
    riêng (theo hiệu suất cây trồng là ngũ cốc và cây họ ñậu). ðơn vị ñánh giá
    ñất là các chủng ñất, quy ñịnh ñánh giá ñất cho câycó tưới, ñất ñược tiêu
    úng, ñất trồng cây lâu năm, ñất trồng cỏ cắt và ñồng cỏ chăn thả. Chỉ tiêu
    ñánh giá ñất là năng suất, giá thành sản phẩm (rúp/ha), mức hoàn vốn và ñịa
    tô cấp sai (phần có lãi thuần túy) [23].
    Việc ñánh giá ñất ñai theo Liên Xô cũ ñược thực hiện theo bước chính:
    + ðánh giá lớp phủ thổ nhưỡng (so sánh các loại thổ nhưỡng theo tính
    chất tự nhiên).
    + ðánh giá khả năng sản xuất của ñất ñai (yếu tố ñược xem xét kết
    hợp với khí hậu, ñộ ẩm, ñịa hình ).

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Tài liệu tiếng Việt
    1. Lê Thái Bạt (1995), Báo cáo tóm tắt ñánh giá và ñề xuất sử dụng ñất
    trên quan ñiểm sinh thái và phát triển lâu bền vùngTây bắc”, Hội thảo
    quốc gia về ñánh giá và quy hoạch sử dụng ñất , tháng 1/1995, Hà Nội.
    2. Nguyễn Trọng Bình, Trần Thị Băng Tâm, Phạm Thị Hương Lan
    (1995), Bài giảng hệ thống thông tin ñịa lý GIS , ðại học Nông
    nghiệp, Hà Nội
    3. Vũ Thị Bình (1995), ðánh giá ñất ñai phục vụ ñịnh hướng quy hoạch
    nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp huyện Gia Lâm vùng
    ðồng bằng sông Hồng, Luận án tiến sĩ Nông nghiệp, Trường ðại Học
    Nông nghiệp I, Hà Nội.
    4. Nguyễn ðình Bồng (1995), ðánh giá tiềm năng ñất trống ñồi núi trọc
    tỉnh Tuyên Quang theo phương pháp phân loại ñất thích hợp của FAO,
    Luận án tiến sĩ Nông nghiệp, Trường ðại học Nông nghiệp, Hà Nội.
    5. Tôn Thất Chiểu (1996), Phân loại ñất và bản ñồ ñất Việt Nam tỷ lệ
    1/500.000, Tạp chí khoa học ñất Việt Nam (số 2 ).
    6. Tôn Thất Chiểu, Lê Thái Bạt, Nguyễn Khang, Nguyễn Văn Tân ( 1999),
    Sổ tay ñiều tra phân loại ñánh giá ñất, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. Tr
    130
    7. Trần Văn Chính và các cộng sự (2006), Giáo trình Thổ nhưỡng học,
    Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà nội.
    8. Phạm Hữu ðức (2006), Cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin ñịa lý GIS,
    NXB Xây dựng, Hà Nội
    9. ðỗ Nguyên Hải (2000), ðánh giá ñất và ñịnh hướng sử dụng ñất bền
    vững trong sản xuất nông nghiệp của huyện Tiên Sơn-Bắc Ninh, Luận
    án tiến sĩ Nông nghiệp, ðại Học Nông Nghiệp, Hà Nội.
    10. ðỗ Nguyên Hải, Hoàng Văn Mùa (2007), Giáo trình Phân loại ñất và
    Xây dựng bản ñồ ñất, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    11. Hội khoa học ðất Việt Nam (2000), ðất Việt Nam, NXB Nông nghiệp,
    Hà Nội.
    12. Lê Vĩ Hoàng (2008), Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai vùng gò ñồi huyện
    Nam ðàn – tỉnh Nghệ An, Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp, ðại học Nông
    nghiệp, Hà Nội.
    13. Phan Thị Thanh Huyền (2004), Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai bằng kỹ
    thuật GIS phục vụ cho ñánh giá ñất nông nghiệp huyệ n Phổ Yên – tỉnh
    Thái Nguyên,Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp, ðại học Nông nghiệp,Hà
    Nội.
    14. Nguyễn Văn Nhân (1992), ”ðánh giá ñất ñai- một cơ sở thông tin cho
    việc quy hoạch ñất”, Tạp chí khoa học ñất số 2 – 1992, trang 57, 60
    15. Nguyễn Văn Nhân, Võ Thị Bé và Phạm Việt Tiến (1995), Báo cáo
    chuyên ñề sử dụng kỹ thuật hệ thống thông tin ñịa lý trong ñánh giá tài
    nguyên ñất ñai tỉnh ðắc Lắc.
    16. Nguyễn Văn Nhân (1996), ðặc ñiểm ñất và ñánh giá khả năng sử
    dụng ñất trong sản xuất nông nghiệp của vùng ñồng bằng Sông Cửu
    Long, Luận án PTS khoa học nông nghiệp, Viện Khoa học kỹ thuật
    Nông nghiệp Việt Nam.
    17. Nguyễn Công Pho (1995), Báo cáo tóm tắt ñánh giá ñất vùng ñồng
    bằng sông Hồng”, Hội thảo quốc gia ðánh giá và quy hoạch sử dụng
    ñất trên quan ñiểm sinh thái và phát triển lâu bền, NXB Nông nghiệp
    Hà Nội.
    18. Trần An Phong (1995), ðánh giá hiện trạng sử dụng ñất theo quan
    ñiểm sinh thái và phát triển lâu bền, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà
    Nội.
    19. Trần Thị Băng Tâm (2006), Bài giảng hệ thống thông tin ñất, ðại học
    Nông nghiệp, Hà Nội
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...