Thạc Sĩ Xác định lượng CO2 hấp thụ của rừng lồ ô ( Bambusa procure A.Chev et A.Cam) Vùng Tây Nguyên

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 7/12/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Lời cảm ơn
    Luận văn này được thực hiện theo chương trình đào tạo Cao học Lâm học
    khóa 3 năm 2008-2011, trường Đại học Tây Nguyên.
    Trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này tác giả đã nhận
    được sự quan tâm giúp đỡ của Ban giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học, các thầy
    cô thuộc bộ môn Quản lý tài nguyên rừng và Môi trường trường Đại học Tây
    Nguyên, các cán bộ nghiên cứu thuộc Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp
    Tây Nguyên và các bạn bè đồng nghiệp. Nhân đây tác giả xin chân thành cảm ơn sự
    giúp đỡ đó.
    Trước hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Bảo Huy, người đã
    hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và truyền đạt những kiến thức,
    kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
    Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô thuộc Bộ môn Quản
    Lý Tài Nguyên Rừng và Môi Trường và Bộ môn Lâm Sinh, Trường Đại Học Tây
    Nguyên đã chỉ bảo và tạo các điều kiện giúp đỡ cho tác giả thu thập số liệu, xử lý
    mẫu điều tra trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
    Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến phòng đào tạo sau đại học, trường
    Đại học Tây Nguyên đã tạo điều kiện cho tác giả học tập và hoàn thành luận văn
    này.
    Xin chân thành cảm ơn Công ty Lâm nghiệp Nam Tây Nguyên - xã Quảng
    Trực, xã Quảng Tâm - huyện Tuy Đức - tỉnh Đăk Nông, Khu bảo tồn thiên nhiên
    Nam Ka - huyện Lăk - tỉnh ĐăkLăk, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp
    Tây nguyên đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả điều tra thu thập số liệu,
    phân tích mẫu phục vụ cho luận văn.
    Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn các anh chị, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp
    đỡ, động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
    Tác giả
    Giang thị thanh iii
    MỤC LỤC
    Lời cam đoan . i
    Lời cảm ơn ii
    MỤC LỤC iii
    DANH MỤC BẢNG BIỂU . v
    DANH MỤC HÌNH ẢNH vii
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT viii
    ĐẶT VẤN ĐỀ . 1
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 5
    1.1. Trên thế giới . 5
    1.2. Trong nước 15
    1.3. Thảo luận . 21
    CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
    NGHIÊN CỨU 23
    2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu. 23
    2.2. Mục tiêu nghiên cứu. . 24
    2.2.1. Mục tiêu tổng quát. 24
    2.2.2. Mục tiêu cụ thể . 24
    2.3. Nội dung nghiên cứu 24
    2.4. Phương pháp nghiên cứu 24
    2.4.1. Phương pháp luận nghiên cứu 24
    2.4.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể . 25
    CHƯƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU 40
    3.1. Điều kiện tự nhiên 40
    3.2. Kinh tế - Xã hội 44
    CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN . 48
    4.1. Định lượng sinh khối và carbon tích lũy trong thân cây khí sinh và
    trong lâm phần lồ ô . 48iv
    4.1.1. Ước tính sinh khối khô và lượng carbon tích lũy trong cây khí sinh với
    các nhân tố điều tra: Đường kính ngang ngực, chiều dài và tuổi của cây. 48
    4.1.2. Xác định tỷ lệ carbon và khối lượng sinh khối khô tích lũy trong thân
    cây khí sinh . 54
    4.1.3. Ước tính lượng carbon tích lũy của cây khí sinh theo lâm phần lồ ô . 58
    4.2. Định lượng sinh khối và carbon tích lũy trong các bể chứa thảm
    mục, thảm tươi, cây lồ ô chết và rễ trong các trạng thái rừng lồ ô. . 60
    4.2.1. Mô hình hóa mối quan hệ giữa sinh khối khô của thảm mục, cây lồ ô
    chết và rễ với các nhân tố mật độ, đường kính bình quân lâm phần. . 61
    4.2.2. Mô hình hóa mối quan hệ giữa lượng carbon tích lũy trong thảm mục,
    cây lồ ô chết và rễ với các nhân tố điều tra lâm phần 66
    4.2.3. Tỷ lệ giữa carbon tích lũy trong thảm mục, cây lồ ô chết và rễ với sinh
    khối khô của các bể chứa. . 73
    4.3. Khối lượng đất khô và lượng carbon tích lũy trong đất trong các
    trạng thái rừng lồ ô. 74
    4.3.1. Tỷ lệ phần trăm giữa carbon tích lũy trong đất với khối lượng đất khô.74
    4.3.2. Mô hình hóa mối quan hệ giữa khối lượng đất khô với các nhân tố mật
    độ và đường kính bình ngang ngực quân lâm phần. 76
    4.4. Xác định lượng carbon tích lũy và lượng CO 2 hấp thụ trong toàn
    lâm phần lồ ô theo từng cấp mật độ và đường kính ngang ngực bình quân
    lâm phần. . 78
    4.5. Giải pháp đo tính, giám sát trữ lượng carbon rừng lồ ô . 82
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 84
    Kết luận . 84
    Kiến nghị . 87
    Tài liệu tham khảo 89v
    DANH MỤC BẢNG BIỂU
    Bảng 1.1: Tỷ lệ đóng góp gây hiệu ứng nhà kính của các loại khí trong khí quyển6
    Bảng 1.2: Lượng carbon tích lũy trong các kiểu rừng (Theo Woodwell, Pecan,
    1973 – Dẫn theo Phạm Tuấn Anh [1]). . 9
    Bảng 3.1: Cơ cấu diện tích trong khu BTTN Nam Ka 40
    Bảng 3.2: Cơ cấu diện tích vùng đệm . 40
    Bảng 4.1: Mô hình quan hệ giữa SKK cây khí sinh (thân, cành, lá) với các nhân
    tố DBH, L và A. . 49
    Bảng 4.2: Kiểm tra sự phù hợp của mô hình bằng tiêu chuẩn Friedman cho mô
    hình SKK cây khí sinh theo 3 nhân tố DBH, L và A . 51
    Bảng 4.3: Mô hình quan hệ giữa C cây khí sinh (thân, cành và lá) với các nhân tố
    DBH, L và A. . 52
    Bảng 4.4: Kiểm tra sự phù hợp của mô hình bằng tiêu chuẩn Friedman cho mô
    hình C cây khí sinh theo 3 nhân tố DBH, L và A 54
    Bảng 4.5: Tỷ lệ C/SKK trong thân cây khí sinh lồ ô 55
    Bảng 4.6: Bảng phân chia lâm phần theo N/ha và DBHbq 58
    Bảng 4.7: Kiểm tra sự phù hợp của mô hình bằng tiêu chuẩn Friedman cho mô
    hình C cây khí sinh theo 2 nhân tố DBHbq và N/ha 59
    Bảng 4.8: Bảng ước tính C (tấn/ha) trong cây khí sinh lâm phần lồ ô theo N/ha
    và DBHbq (cm) 60
    Bảng 4.9: Mô hình quan hệ giữa SKK TM với các nhân tố N/ha và DBHbq . 61
    Bảng 4.10: Kiểm tra sự phù hợp của mô hình bằng tiêu chuẩn Friedman cho mô
    hình SKK TM theo 2 nhân tố N/ha và DBHbq . 62
    Bảng 4.11: Mô hình quan hệ giữa SKK CC với các nhân tố N/ha và DBHbq . 63
    Bảng 4.12: Mô hình quan hệ giữa SKK RE với các nhân tố N/ha và DBHbq . 64
    Bảng 4.13: Kiểm tra sự phù hợp của mô hình bằng tiêu chuẩn Friedman cho mô
    hình SKK RE theo 2 nhân tố N/ha và DBHbq 65
    Bảng 4.14: Mô hình quan hệ giữa C TM với các nhân tố N/ha và DBHbq . 66vi
    Bảng 4.15: Kiểm tra sự phù hợp của mô hình bằng tiêu chuẩn Friedman cho mô
    hình C TM theo 2 nhân tố N/ha và DBHbq . 68
    Bảng 4.16: Mô hình quan hệ giữa C CC với các nhân tố N/ha và DBHbq. . 69
    Bảng 4.17: Kiểm tra sự phù hợp của mô hình bằng tiêu chuẩn Friedman cho mô
    hình C CC theo 2 nhân tố N/ha và DBHbq . 70
    Bảng 4.18: Mô hình quan hệ giữa C RE với các nhân tố N/ha và DBHbq 71
    Bảng 4.19: Kiểm tra sự phù hợp của mô hình bằng tiêu chuẩn Friedman cho mô
    hình C RE theo 2 nhân tố N/ha và DBHbq . 72
    Bảng 4.20: Tỷ lệ phần trăm giữa C thảm mục, cây lồ ô chết và rễ với SKK của
    các bể chứa. 73
    Bảng 4.21: Tỷ lệ C tích lũy trong đất với khối lượng đất khô trong lâm phần lồ ô75
    Bảng 4.22: Kết quả phân tích phương sai sự sai khác trữ lượng C trong đất rừng
    lồ ô ở 3 loại đất . 76
    Bảng 4.23: Mô hình quan hệ giữa KLK DAT với các nhân tố N/ha và DBHbq 77
    Bảng 4.24: Mô hình quan hệ giữa C DAT với các nhân tố N/ha và DBHbq . 78
    Bảng 4.25: Lượng C tích lũy trong 5 bể chứa ở các lâm phần lồ ô khác nhau về
    cấp N/ha và DBHbq . 79
    Bảng 4.26: Lượng C bình quân 5 bể chứa và tỷ lệ trữ lượng C trong các bể chứa
    rừng lồ ô . 80
    Bảng 4.27: Lượng CO 2 hấp thụ ở các lâm phần lồ ô khác nhau về cấp N/ha và
    DBHbq . 81
    Bảng 4.28: Giá trị hấp thụ CO 2 của các lâm phần lồ ô khác nhau về cấp N/ha và
    DBHbq . 82 vii
    DANH MỤC HÌNH ẢNH
    Hình 1.1 : Sơ đồ bức xạ mặt trời và hiệu ứng nhà kính . 6
    Hình 1.2: Tỷ lệ % C trong các loại thảm phủ 10
    Hình 1.3: Lượng C tích lũy trong các thảm thực vật . 11
    Hình 1.4: Tổng giá trị thị trường các-bon theo các năm. . 14
    Hình 2.1: Cây lồ ô (Bambusa procure A.Chev et A.Cam) . 23
    Hình 2.2: Lập ô đo đếm các chỉ tiêu cây cá thể lồ ô và các chỉ tiêu sinh thái 25
    Hình 2.3: Giải tích cây khí sinh lồ ô, đo tính sinh khối tươi các bộ phận và và lấy
    mẫu 28
    Hình 2.4: Sơ đồ bố trí ô mẫu 31
    Hình 2.5: Thu thập số liệu sinh khối tươi và lấy mẫu thảm tươi, thảm mục và cây
    lồ ô chết 32
    Hình 2.6: Thu thập số liệu sinh khối rễ và lấy mẫu đất, rễ 33
    Hình 2.7 : Sơ đồ tiếp cận nghiên cứu 39
    Hình 4.1: Mô hình quan hệ giữa SKK cây khí sinh với DBH 50
    Hình 4.2: Mô hình quan hệ giữa SKK cây khí sinh với DBH, L và A . 50
    Hình 4.3: Mô hình quan hệ giữa C cây khí sinh với DBH . 53
    Hình 4.4: Mô hình quan hệ giữa C cây khí sinh với DBH, L và A 53
    Hình 4.5: Mô hình quan hệ giữa C cây khí sinh với DBHbq và N/ha 59
    Hình 4.6: Mô hình quan hệ giữa SKK TM với N/ha và DBHbq . 62
    Hình 4.7: Mô hình quan hệ giữa SKK RE với các nhân tố N/ha và DBHbq 65
    Hình 4.8: Mô hình quan hệ giữa C TM với N/ha và DBHbq 67
    Hình 4.9: Mô hình quan hệ giữa C CC với N/ha và DBHbq . 70
    Hình 4.9: Mô hình quan hệ giữa C RE với N/ha và DBHbq . 72
    Hình 4.10: Tỷ lệ C trong 5 bể chứa rừng lồ ô . 80
    Hình 4.11: Sơ đồ 3 phương pháp đo tính, giám sát trữ lượng C ở 5 bể chứa rừng
    lồ ô . 83viii
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    A: Tuổi cây.
    Bộ TN & MT: Bộ tài nguyên và môi trường.
    C: Carbon.
    CC: Cây lồ ô chết.
    CDM: Clean Development Mechanism – Cơ chế phát triển sạch
    CERs: Chứng chỉ giảm phát thải.
    CNECB: Ban tư vấn chỉ đạo liên ngành.
    DAT: Đất.
    DBH: Đường kính ngang ngưc.
    DBHbq: Đường kính ngang ngực bình quân của lâm phần.
    DNA: Tổ công tác quốc gia về biến đổi khí hậu.
    FCPF: Cơ quan đối tác carbon rừng thuộc Ngân Hàng Thế Giới.
    GIS: Geography Information System – Hệ thống thông tin địa lý.
    IPCC: Intergovernmental Panel on Climate Change - Tổ chức nghiên cứu Liên
    chính phủ về biến đổi khí hậu của Liên hiệp quốc.
    KL: Khối lượng.
    L: Chiều dài cây.
    N: Mật độ.
    PES: Chi trả dịch vụ môi trường nước.
    RE: Rễ cây lồ ô.
    REDD: Reducing Emissions from Deforestation and Forest Degradation - Giảm
    phát thải từ suy thoái và mất rừng.
    SKK: Sinh khối khô.
    SKT: Sinh khối tươi.
    TM: Thảm mục.
    TT: Thảm tươi. ix
    UNFCCC: United Nations Framework Convention on Climate Change - Công
    ước khung của Liên hiệp quốc về biến đổi khí hậu.
    UN-REDD: Chương trình giảm khí thải do phá rừng và suy thoái rừng của Liên
    Hợp quốc.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...