Luận Văn Xác định đồng thời hàm lượng Kẽm, Cadimi, Chì, Đồng trong nước sông và rau bằng phương pháp Vôn- Amp

Thảo luận trong 'Vật Lý' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    Lời cảm ơn
    Mở đầu
    Phần I: Tổng quan
    I. Nguyên tố Chì (Pb) và các phương pháp xác định
    I.1. Giới thiệu về nguyên tố Chì (Pb)
    I.1.2. Các phương pháp xác định Chì (Pb)
    I.1.2.1 Phương pháp cực phổ
    I.1.2.2 Phương pháp trắc quang
    I.1.2.3 Phương pháp AAS
    I.1.2.4 Phương pháp chuẩn độ Complexon
    I.1.2.4.1 Xác định trực tiếp bằng chỉ thị Ecrioccrom đen T
    I.1.2.4.2 Xác định trực tiếp bằng chỉ thị Xylen da cam
    I.2 Nguyên tố Cadimi (Cd) và các phương pháp xác định
    I.2.1 Giới thiệu về nguyên tố Cadimi (Cd)
    I.2.2 Các phương pháp xác định Cadimi (Cd)
    I.2.2.1 Phương pháp trắc quang
    I.2.2.2 Phương pháp chuẩn độ Complexon
    I.2.2.3 Phương pháp AAS
    I.2.2.4 Phương pháp cực phổ
    I.3 Nguyên tố Kẽm (Zn) và các phương pháp xác định
    I.3.1 Giới thiệu về nguyên tố Kẽm (Zn)
    I.3.2 Các phương pháp xác định Kẽm (Zn)
    I.3.2.1 Phương pháp trắc quang
    I.3.2.2 Phương pháp cực phổ
    I.3.2.3 Phương pháp AAS
    I.4 Nguyên tố Đồng (Cu) và các phương pháp xác định




    I.4.1 Giới thiệu về nguyên tố Đồng (Cu)
    2




    I.4.2 Các phương pháp xác định Đồng (Cu)
    I.4.2.1 Phương pháp trắc quang sử dụng thuốc thử DDC
    I.4.2.2 Phương pháp cực phổ
    I.4.2.3 Phương pháp Neocuprionie
    I.4.2.4 Phương pháp AAS
    I.5 Phương pháp cực phổ
    I.5.1 Cơ sở của phương pháp
    I.5.2 Cơ sở của phương pháp cực phổ
    I.5.2.1 Phương pháp cực phổ sóng vuông
    I.5.2.2 Phương pháp cực phổ xung thường (NPP)
    I.5.2.3 Phương pháp cực phổ xung vi phân (DPP)
    I.5.3 Phương pháp Vôn-Ampe hòa tan
    I.5.4 Phương pháp Vôn-Ampe hòa tan hấp thụ (AdSV)
    I.5.5 Các phương pháp phân tích định lượng trong phân tích điện hóa
    I.5.5.1 Phương pháp mẫu chuẩn
    I.5.5.2 Phương pháp đường chuẩn
    I.5.5.3 Phương pháp thêm chuẩn
    I.5.5.4 Phương pháp thêm
    I.5.6. Các loại điện cực được sử dụng trong phân tích cực phổ
    I.5.6.1 Cực rắn hình đĩa (RDE)
    I.5.6.2 Điện cực màng thủy tinh (TMFE)
    I.5.6.3 Điện cực giọt thủy ngân treo (HMDE)
    Phần II: THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
    II.1 Thiết bị, dụng cụ và hóa chất
    II.1.1 Thiết bị, dụng cụ
    II.1.2 Hóa chất
    II.2 Lấy và bảo quản mẫu




    II.3 Vô cơ hóa mẫu
    4




    II.4 Xác định Zn, Pb, Cu, Cd
    II.4.1 Thực nghiệm tìm các điều kiện tối ưu cho phép xác định Zn, Pb, Cu, Cd
    II.4.1.1 Pha chế dung dịch cho phép xác định Zn, Pb, Cu, Cd
    II.4.1.2 Khảo sát các điều kiện tối ưu cho phép xác định Zn, Pb, Cu, Cd
    II.4.1.2.1 Khảo sát sự xuất hiện pic
    II.4.1.2.2 Khảo sát biên độ xung
    II.4.1.2.3 Khảo sát thời gian đặt xung
    II.4.1.2.4 Khảo sát tốc độ quét thế
    II.4.1.2.5 Khảo sát thời gian sục khí
    II.4.1.2.6 Khảo sát thời gian cân bằng
    II.4.1.2.7 Khảo sát ảnh hưởng nồng độ của mỗi chất lên nhau
    II.4.1.2.7.1 Ảnh hưởng nồng độ của Ni2+ tới Zn2+, Cd2+, Pb2+, Cu2+ trong
    nền đệm axetat
    II.4.1.2.7.2 Ảnh hưởng nồng độ của Fe3+ tới Zn2+, Cd2+, Pb2+, Cu2+ trong
    nền đệm axetat
    II.4.1.2.7.3 Ảnh hưởng nồng độ của Pb2+ tới Cd2+ trong nền đệm axetat
    II.4.1.2.7.4 Ảnh hưởng nồng độ của Zn2+ tới Cd2+ trong nền đệm axetat
    II.4.1.2.7.5 Ảnh hưởng nồng độ của Cu2+ tới Pb2+ trong nền đệm axetat
    II.4.1.3 Kết quả khảo sát các điều kiện tối ưu cho phép xác định đồng thời
    Zn2+, Cd2+, Pb2+, Cu2+
    II.4.2 Xác định Zn2+, Cd2+, Pb2+, Cu2+ trong mẫu tự tạo
    II.4.3 Tiến hành định lượng Kẽm (Zn), Cadimi (Cd), Chì (Pb), Đồng (Cu)
    trong mẫu nước sông
    II.4.4 Tiến hành định lượng Kẽm (Zn), Cadimi (Cd), Chì (Pb), Đồng (Cu)
    trong mẫu rau
    Phần III: KẾT LUẬN
    TÀI LIỆU THAM KHẢO

    MỞ ĐẦU
    Xh hội càng phát triển, vấn đề ô nhism môi trường càng đặt lên hàng
    đku, ô nhism môi trường tt nhiều nguồn khác nhau đây là mối nguy cơ đe
    dọa sự sống của muôn loài. uuá trình đô thị hóa nhanh, công nghiệp hóa, hiện
    đại hóa ở các nước phát triển là nguy cơ gây ô nhism kim loại nặng cho nước,
    đất và không khí. Sự nhism độc bởi các kim loại nặng như Zn, Cd, Pb, Cuv
    gây ra nhwng bệnh âm ỉ và nguy hại đối với con người và động vet.
    Trong số các kim loại nặng thì Đồng và Kẽm là nhwng nguyên tố ckn
    thiết cho cơ thể ở nồng độ thấp, ở nồng độ cao chlng gây ra các vấn đề về tim
    mạch, tiêu hóa và then có thể dẫn đến tử vong. Chì và Cadimi là các kim loại
    có độc tính cao với động vet và con người có thể gây ra bệnh ung thư, bệnh
    về xương. Khi hàm lượng Chì trong máu cao sẽ làm giảm hấp thụ vi chất, gây
    thiếu máu, kém qn và suy dinh dưmng, tt đó làm giảm trí tuệ của trx em.
    Vì vey, việc xác định và kiểm soát được hàm lượng các kim loại nặng là
    việc làm ckn thiết và cấp bách. Có nhiều cách xác định hàm lượng kim loại
    trong đó phương pháp Vôn-Ampe hòa tan xung vi phân (DPP) trên điện cực
    giọt thủy ngân treo là phương pháp có độ chính xác, độ chọn lọc, độ nhạy và
    độ tin cey cao, có thể xác định được hàm lượng các kim loại có nồng độ
    thấp.Do vey, em đh chọn đề tài “ Xác định đồng thời hàm lượng Kẽm,
    Cadimi, Chì, Đồng trong nước sông và rau bằng phương pháp Vôn-
    Ampe hòa tan anot xung vi phân
    ”.
    Với đề tài này chlng tôi đề ra nhiệm vụy
    - Tìm các điều kiện tối ưu để định lượng đồng thời Zn, Cd, Pb, Cu.
    - Nghiên ciu ảnh hưởng hai nguyên tố Ni(II), Fe(III) tới phép xác định
    đồng thời Zn, Cd, Pb, Cu.
    7




    - Nghiên ciu ảnh hưởng lẫn nhau của các nguyên tố Zn, Cd, Pb, Cu.
    - Thử các điều kiện tối ưu đh chọn vào việc phân tích mẫu tự tạo của
    Zn,Cd, Pb, Cu.
    - Phân tích mẫu nước sông, mẫu rau chia Zn, Cd, Pb, Cu.
    Chlng tôi hi vọng rằng khóa luen này sẽ góp phkn bổ sung thêm các
    phương pháp xác định lượng vết kim loại trong một số đối tượng khác
    nhau
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...