Tài liệu Website bán hàng trang trí nội thất

Thảo luận trong 'Thương Mại - Marketing' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỀ TÀI; Website bán hàng trang trí nội thất


    Lời cảm ơn
    @&?

    Trong quá tŕnh thực hiện bài luận văn tốt nghiệp này, với sự giúp đỡ của Cô Lê Thị Mỹ Dung, em cám ơn cô đă hướng dẫn tận t́nh, góp ư bài em khi thiếu xót và cô c̣n cung cấp những thông tin liên quan tới bài luận văn này. Bên cạnh đó, để hoàn thành bài luận này, em cũng đă nhận được nhiều sự giúp đỡ của bạn bè.
    Để có được thành quả như hôm nay, em xin bày tỏ ḷng cám ơn đến tất cả các thầy cô đă giảng dạy chúng em trong suốt khóa học vừa qua.Với sự d́u dắt của Thầy Cô đă giúp em có thêm nhiều kiến thức và giúp em hoàn thành tốt nghiệp luận văn.
    Tuy nhiên, mặc dù chúng em cũng đă cố gắng hoàn thành theo kịp nhịp độ mà Cô đă đưa ra, nhưng vẫn c̣n nhiều thiếu sót rất mong sự đóng góp ư kiến của Thầy Cô.

    Em chân thành cảm ơn Thầy Cô đă hướng dẫn em thời gian qua.


    TP Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 7 năm 2009
    Sinh viên thực hiện

    LÊ THANH TRÚC















    Tóm tắt đề tài
    @&?

    Đề tài luận văn: Xây dựng Website bán hàng trang trí nội thất.
    Yêu cầu:
    Xây dựng một website thương mại nhằm giới thiệu, quảng cáo và kinh doanh các sản phẩm nội thất ( bedding) hiện nay đang có mặt trên thị trường.
    Website có các chức năng chính: Trong một ứng dụng thương mại điện tử bất kỳ nào, nếu bạn triển khai chúng với mục đích mua bán hàng qua mạng và chúng được lưu trữ trong một cơ sở dữ liệu nào đó, những ứng dụng như vậy thông thường có hai phần chính:
    - Phần của người dùng (user):
    · Xem các mặt hàng.
    · T́m kiếm sản phẩm theo loại sản phẩm
    · Tự đăng kư khách hàng mới.
    · Chọn mua các mặt hàng.
    · Khách hàng xem và cập nhật lại hóa đơn.
    - Phần của người quản trị (admin): gồm các chức năng quản trị, xử lư, điều khiển hay quản lư các nghiệp vụ cũng như các chức năng khác của Website .
    · Quản lư sản phẩm: Xem, thêm, xóa hay cập nhật thông tin sản phẩm như loại sản phẩm, thương hiệu, kích thước.
    · Quản lư bán hàng: Lựa chọn, t́m kiếm.
    · Quản lư thông tin khách hàng: Xóa thông tin khách hàng không hợp lệ.
    · Quản lư danh mục hóa đơn: Xem hóa đơn, xóa hóa đơn






    Để thực hiện được yêu cầu trên em chọn công cụ xây dựng luận văn là hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL với cơ sở dữ liệu là shop_md.sql, ngôn ngữ PHP và các kỹ thuật lập tŕnh như hướng đối tượng , kỹ thuật đa cấp
    Ngoài ra, đối với giao diện website em đă sử dụng ngôn ngữ CSS để thiết kế. tạo một giao diện đơn giản cho người dùng cũng như dễ dàng tùy biến thay đổi cho người thiết kế.
























    MỤC LỤC

    Lời cảm ơn
    Tóm tắt đề tài
    Chương 1. GIỚI THIỆU VỀ PHP VÀ MYSQL VÀ CSS . 5
    1.1. GIỚI THIỆU VỀ PHP . 5
    1.1.1. Lịch sử ra đời của PHP . 5
    1.1.2. PHP 5.0 5
    1.2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MYSQL 6
    1.3. CSS (Cascading Style Sheet) 8
    Chương 2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ DỮ LIỆU . 10
    2.1. PHÂN TÍCH . 10
    2.1.1. Sơ đồ lớp . 10
    2.1.2. Danh sách các lớp đối tượng chính và quan hệ 10
    2.1.3. Mô tả chi tiết cá lớp đối tượng và quan hệ . 11
    2.2. THIẾT KẾ DỮ LIỆU 18
    2.2.1. Phân tích sơ đồ chứ năng 18
    2.2.2. Sơ đồ ở mức ngữ cảnh 19
    2.2.3. Sơ đồ ở mức 0 20
    2.2.4. Sơ đồ ERD 20
    2.3. MÔ H̀NH HÓA DỮ LIỆU . 23
    2.3.1. Thiết lập luột đồ quan hệ 23
    2.3.2. Ràng buộc thuộc t́nh 23
    2.3.3. Thiết kế bảng . 25
    Chương 3. THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ GIẢI THUẬT 29
    3.1. DANH SÁCH CÁC MÀN H̀NH 29
    3.2. MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÀN H̀NH CHÍNH . 29
    3.2.1. Màn h́nh chính gồm 30

    3.2.2. Nhóm màn h́nh hiển thị 32
    Sản phẩm . 32
    Tím kiếm . 34
    Hướng dẫn . 35
    Liên hệ 36
    Tin tức . 37
    Đăng kư 39
    Login 40
    Chương 4. NHỮNG CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ (Admin) 41
    4.1. ĐĂNG NHẬP . 41
    4.2. CHỨC NĂNG 41
    Chức năng quản lư loại sản phẩm . 43
    Chức năng quản lư lsản phẩm 44
    Chức năng quản lư kích thước 47
    Chức năng quản lư thương hiệu . 48
    Chức năng quản lư phiếu đặt hàng 49
    Chức năng quản lư khách hàng 50
    Chức năng quản lư than phố . 51
    Chức năng quản lư tin tức . 52
    Chức năng quản lư liên hệ 55
    Chương 5. KẾT LUẬN 56
    5.1. ƯU ĐIỂM .56
    5.2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN . 56

    Tài liệu tham khảo57

    Chương 1 : T̀M HIỂU PHP VÀ MYSQL VÀ CSS

    1.1. GIỚI THIỆU VỀ PHP.

    - Mọi cuộc hành tŕnh đều bắt đầu từ những bước nhỏ và bước đầu tiên trong công việc phát triển các ứng dụng Web bàng PHP và MySQL là t́m hiểu các vấn đề cơ bản của ngôn ngữ lập tŕnh PHP.
    - PHP (Personal Home Page) là kịch bản trên Server (Server Script), được thiết kế cho phép bạn xây dựng ứng dụng Web trên cơ sở dữ liệu. Mă PHP có thể thực thi trên Web Server (tŕnh chủ Web) để tạo ra trang HTML và xuất ra tŕnh duỵêt Web theo yêu cầu của người dùng.
    1.1.1. Lịch sử ra đời của PHP.

    - PHP ra đời vào khoảng năm 1994, do một người phát minh mang tên Rasmus Lerdorf, dần dần nó được tiếp tục phát triển bởi nhiều người khác cho đến nay.
    - Một số nhà phát triển ứung dụng Web,thường sử dụng PHP để xây dựng ứng dụng thương mại điện tử,cho đến thời điểm tháng 1 năm 2001 có 5 triệu tên miền tên thế giới sử dụng PHP.
    - PHP là Open Source (mă nguồn mở), điều này có nghĩa là bạncó thể làm việc tên mă nguồn, thêm, sửa, sử dụng và phân phối chúng. Để tham khảo thêm các mă nguồn của PHP, bạn có thể vào Internet tại địa chỉ http://www.php.net hay http://www.zen.com.

    1.1.2. PHP 5 :
    - Sự thành công hết sức to lớn của PHP 4.0 đă không làm cho nhóm phát triển PHP tự măn.Cộng đồng php đă nhanh chóng giúp họ nhận ra những yếu kém của PHP 4 đặc biệt với khả năng hỗ trợ lập tŕnh hướng đối tượng (OOP), xử lư XML, không hỗ trợ giao thức máy khách mới của MySQL 4.1 và 5.0, hỗ trợ dịch vụ web yếu. Những điểm này chính là mục đích để Zeev và Andi viết Zend Engine 2.0, lơi của PHP 5.0.
    - PHP 5 bản chính thức đă ra mắt ngày 13 tháng 7 năm 2004 sau một chuỗi khá dài các bản kiểm tra thử bao gồm Beta 4, RC 1, RC2, RC3. Mặc dù coi đây là phiên bản sản xuất đầu tiên nhưng PHP 5.0 vẫn c̣n một số lỗi trong đó đáng kể là lỗi xác thực HTTP.

    1.2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MYSQL
    - MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu được sử dụng cho các ứng dụng web có quy mô vừa và nhỏ. Khi làm việc với cơ sở dữ liệu MySQL cần phải đăng kư kết nối ,tạo cơ sở dữ liệu, xử lư dữ liệu. MYSQL cập nhật dữ liệu, xóa dữ liệu, thêm dữ liệu mà không ảnh hưởng đến cấu trúc hệ thống.
    - Các từ khóa SQL :
    Từ khóa SQL chia thành nhiều nhóm:
    - Lấy dữ liệu :
    Thao tác sử dụng nhiều nhất trong một cơ sở dữ liệu dựa trên giao dịch là thao tác lấy dữ liệu.
    SELECT được sử dụng để lấy dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng trong cơ sở dữ liệu, SELECT là lệnh thường dùng nhất của ngôn ngữ sửa đổi dữ liệu (tạm dịch) (tiếng Anh: Data Manipulation Language - DML). Trong việc tạo ra câu truy vấn SELECT, người sử dụng phải đưa ra mô tả cho những dữ liệu ḿnh muốn lấy ra chứ không chỉ ra những hành động vật lư nào bắt buộc phải thực hiện để lấy ra kết quả đó. Hệ thống cơ sở dữ liệu, hay chính xác hơn là bộ tối ưu hóa câu truy vấn sẽ dịch từ câu truy vấn sang kế hoạch truy vấn tối ưu.
    Những từ khóa liên quan tới SELECT bao gồm:
    FROM dùng để chỉ định dữ liệu sẽ được lấy ra từ những bảng nào, và các bảng đó quan hệ với nhau như thế nào.
    WHERE dùng để xác định những bản ghi nào sẽ được lấy ra, hoặc áp dụng với GROUP BY.
    GROUP BY dùng để kết hợp các bản ghi có những giá trị liên quan với nhau thành các phần tử của một tập hợp nhỏ hơn các bản ghi.
    HAVING dùng để xác định những bản ghi nào, là kết quả từ từ khóa GROUP BY, sẽ được lấy ra.
    ORDER BY dùng để xác định dữ liệu lấy ra sẽ được sắp xếp theo những cột nào.

    - Sửa đổi – xóa dữ liệu
    Ngôn ngữ sửa đổi dữ liệu (Data Manipulation Language - DML), là môt phần nhỏ của ngôn ngữ, có những thành phần tiêu chuẩn dùng để thêm, cập nhật và xóa dữ liệu delete data.
    INSERT dùng để thêm dữ liệu vào một bảng đă tồn tại.
    UPDATE dùng để thay đổi giá trị của một tập hợp các bản ghi trong một bảng.
    MERGE dùng để kết hợp dữ liệu của nhiều bảng. Nó được dùng như việc kết hợp giữa hai phần tử INSERT và UPDATE .
    DELETE xóa những bản ghi tồn tại trong một bảng.
    TRUNCATE Xóa toàn bộ dữ liệu trong một bảng (không phải là tiêu chuẩn, nhưng là một lệnh SQL phổ biến).
     
Đang tải...