Tài liệu Vật lý 10 - lực học chất điểm

Thảo luận trong 'Lớp 10' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Bài dạy : TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC.
    ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM.
    I. MỤC TIÊU :
    + Kiến thức :
    -Phát biểu được định nghĩa lực, định nghĩa của phép tổng hợp lực và phép phân tích lực
    -Phát biểu được qui tắc hình bình hành, điều kiện cân bằng của một chất điểm.
    + Kỹ năng :
    -Vận dụng được qui tắc hình bình hành, tìm hợp lực của hai lực đồng qui hoặc phân tích một lực thành hai lực đồng qui. Phân tích kết quả TN rút ra qui tắc. Biểu diễn lực.
    + Thái độ :
    -Tập trung quan sát TN, nhận xét. Tích cực hoạt động tư duy.
    II. CHUẨN BỊ :
    + Thầy : đồ dùng TN như hình 9.4 SGK. Hệ thống câu hỏi. Làm thử TN trước.
    + Trò : Xem các công thức lượng giác toán học. Tham khảo bài mới. Xem lại lực, hai lực cân bằng.
    III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
    1. Ổn định lớp :
    2. Kiểm tra bài cũ : Không.
    ĐVĐ : Vật chuyển động thế này hay thế khác liên quan đến tác dụng của lực như thế nào ?!
    3. Bài mới :
    TL HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV KIẾN THỨC
    8
    ph HĐ1: Nêu định nghĩa đầy đủ về lực. cân bằng lực.
    +T1(TB): Nhắc lại định nghĩa lực ?
    +T2(K): không đổi a = 0 ; thay đổi a 0.
    C1 (cá nhân) : HSY :
    + Tay người tác dụng làm cung.


    + Dây cung tác dụng vào mũi tên.


    +T3(K): Lực là đại lượng vectơ ? vì nó còn đặc trưng cho hướng tác dụng.


    +T4(K): Điền trống và phát biểu định nghĩa đầy đủ về lực.
    + HS: Đọc thông tin các lực cân bằng.


    + Ghi nhận kn giá của lực.
    C2 (cá nhân):
    + (Y)Lực của trái đất và dây treo.
    + Cùng đặc vào quả cầu, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.






    +HSK : Biểu diễn lực.




    +T5(Y): Nêu đơn vị lực. H1: + Lực là gì ?
    H2: Trường hợp nào vật có gia tốc a = 0 ?, a 0 ?
    C1 (cá nhân) : h9.1.
    + Vật nào tác dụng vào cung làm cung biến dạng ?
    + Vật nào tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bay đi ?
    H3: Lực là đại lượng vectơ hay vô hướng ? vì sao ?
    H4: Vậy lực là đại lượng đặc trưng cho mà kết quả là gây ra . cho vật hoặc làm vật
    + GV: Yêu cầu HS đọc thông tin các lực cân bằng.
    + GV: Thông tin giá của lực.
    C2 (cá nhân): h9.3
    + Các lực tác dụng vào quả cầu ?
    + (thêm)Các lực đó có điểm đặc, phương, chiều và độ lớn thế nào để vật cân bằng ?
    + GV: Hai lực như vậy gọi là hai lực cân bằng.
    + GV: Yêu cầu HS biểu diễn hai lực đó.


    H5: Đơn vị của lực là gì ? I. Lực. Cân bằng lực
    1. Lực :


    Lực là đại lượng véctơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm vật biến dạng.


    2. Các lực cân bằng :


    Là các lực khi tác dụng đồng thời vào một vật thì không gây ra gia tốc cho vật.


    3. Giá của lực :
    Là đường thẳng mang véctơ lực.
    + Hai lực cân bằng :
    -Cùng t/d lên 1 vật.
    -Cùng giá.
    -Cùng độ lớn
    -Ngược chiều.
    4. Đơn vị lực : (N)
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...