Tiến Sĩ Vận dụng và mở rộng phương thức tài trợ dự án, góp phần đẩy nhanh tiến trình phát triền kinh tế Việt

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Nhu Ely, 4/3/14.

  1. Nhu Ely

    Nhu Ely New Member

    Bài viết:
    1,771
    Được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
    NĂM 2013


    MỤC LỤC
    LỜI CAM ĐOAN
    MỤC LỤC
    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
    DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH VẼ
    MỞ ĐẦU

    CHƯƠNG 1: SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG PHƯƠNG THỨC TÀI TRỢ DỰ ÁN ĐỐI VỚI TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA CÁC QUỐC GIA
    1
    1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC CẤP TÍN DỤNG TRUYỀN THỐNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ . 1
    1.1.1. Cơ sở lý luận về dự án đầu tư . 1
    1.1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư 1
    1.1.1.2. Phân loại dự án đầu tư . 3
    1.1.1.3. Các phương diện phân tích của một dự án đầu tư . 5
    1.1.2. Các phương thức cấp tín dụng truyền thống cho các dự án đầu tư . 10
    1.1.2.1. Cho vay theo dự án đầu tư . 10
    1.1.2.2. Cho vay hợp vốn . 20
    1.1.2.3. Cho thuê tài chính 23
    1.2. PHƯƠNG THỨC TÀI TRỢ DỰ ÁN CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ . 28
    1.2.1. Khái niệm về tài trợ dự án . 28
    1.2.2. Phân biệt sự khác nhau giữa phương thức tài trợ truyền thống và phương thức tài trợ dự án 30
    1.2.3. Các đặc điểm của phương thức tài trợ dự án 32
    1.2.4. Các loại tài trợ dự án . 34
    1.2.4.1. Tài trợ miễn truy đòi 34
    1.2.4.2. Tài trợ truy đòi giới hạn . 34
    1.2.5. Lý do của tài trợ dự án 34
    1.2.5.1. Chia sẻ rủi ro . 34
    1.2.5.2. Hạch toán kế toán 35
    1.2.5.3. Những hạn chế vay nợ 35
    1.2.5.4. Lợi ích về thuế 35
    1.2.6. Các chủ thể tham gia vào phương thức tài trợ dự án 36
    1.2.6.1. Những người khởi xướng . 36
    1.2.6.2. Doanh nghiệp dự án . 36
    1.2.6.3. Người vay . 36
    1.2.6.4. Các chủ thể khác 37
    1.2.7. Các cấu trúc tài trợ dự án 38
    1.2.7.1. Cấu trúc cho vay 39
    1.2.7.2. Cấu trúc thanh toán sản phẩm . 42
    1.2.7.3. Cấu trúc BOT . 44
    1.2.7.4. Cấu trúc cho thuê tài chính 47
    1.2.7.5. Cấu trúc đồng tài trợ với Ngân hàng thế giới và các tổ chức đa quốc gia 51
    1.2.8. Những lợi thế và bất lợi của tài trợ dự án . 55
    1.2.8.1. Những lợi thế của tài trợ dự án 55
    1.2.8.2. Những bất lợi của tài trợ dự án . 58
    1.2.9. Vai trò của các tổ chức tín dụng trong tài trợ dự án . 60
    1.2.9.1. Là nơi cung cấp nguồn vốn tín dụng giúp những người khởi xướng thực hiện dự án 60
    1.2.9.2. Thực hiện vai trò phản biện nhằm loại bỏ những dự án kém khả thi, đồng thời không bỏ qua cơ hội đầu tư đáng giá 60
    1.2.9.3. Là nhà tư vấn tài chính chuyên nghiệp, người chia sẻ rủi ro và người hợp tác với những người khởi xướng và doanh nghiệp dự án . 61
    1.3. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG PHƯƠNG THỨC TRỢ DỰ ÁN ĐỐI VỚI TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA CÁC QUỐC GIA 61
    1.3.1. Cơ sở lý luận về tăng trưởng và phát triển kinh tế 61
    1.3.1.1. Cơ sở lý luận về tăng trưởng kinh tế 61
    1.3.1.2. Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế . 62
    1.3.2. Cơ sở lý luận về sự vận dụng và mở rộng phương thức tài trợ dự án tại các tổ chức tín dụng . 63
    1.3.2.1. Cơ sở lý luận về sự vận dụng phương thức tài trợ dự án tại các tổ chức tín dụng 63
    1.3.2.2. Cơ sở lý luận về sự mở rộng phương thức tài trợ dự án tại các tổ chức tín dụng 64
    1.3.3. Sự cần thiết của việc vận dụng và mở rộng phương thức tài trợ dự án đối với tiến trình phát triển kinh tế của các quốc gia . 64
    1.3.3.1. Tài trợ dự án giúp khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên, mang lại nguồn thu quan trọng cho ngân sách nhà nước . 66
    1.3.3.2. Tài trợ dự án giúp huy động được các nguồn tư bản cho nền kinh tế . 66
    1.3.3.3. Tài trợ dự án giúp quá trình chuyển giao và sử dụng công nghệ mới ngày càng nhiều hơn 67
    1.3.3.4. Tài trợ dự án cung ứng các hàng hóa và dịch vụ thiết yếu để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng và gia tăng phúc lợi cho người dân . 68
    1.3.3.5. Tài trợ dự án góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thúc đẩy cải cách thể chế 68
    Kết luận chương 1 . 69

    CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG PHƯƠNG THỨC TÀI TRỢ DỰ ÁN TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG Ở VIỆT NAM 70
    2.1. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG VẬN DỤNG PHƯƠNG THỨC TÀI TRỢ DỰ ÁN TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG Ở VIỆT NAM . 70
    2.1.1. Giới thiệu hệ thống tổ chức tín dụng ở Việt Nam . 70
    2.1.1.1. Các ngân hàng thương mại 71
    2.1.1.2. Các tổ chức tín dụng phi ngân hàng 73
    2.1.1.3. Các tổ chức tín dụng nước ngoài . 75
    2.1.1.4. Các tổ chức tín dụng hợp tác . 76
    2.1.1.5. Các tổ chức tín dụng của chính phủ 77
    2.1.2. Phân tích khả năng vận dụng và mở rộng phương thức tài trợ dự án tại các tổ chức tín dụng ở Việt Nam 78
    2.1.2.1. Các ngân hàng thương mại 78
    2.1.2.2. Các tổ chức tín dụng phi ngân hàng 79
    2.1.2.3. Các tổ chức tín dụng nước ngoài . 80
    2.1.2.4. Các tổ chức tín dụng hợp tác . 80
    2.1.2.5. Các tổ chức tín dụng của chính phủ 81
    2.2. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG VIỆC VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG PHƯƠNG THỨC TÀI TRỢ DỰ ÁN TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG Ở VIỆT NAM . 81
    2.2.1. Những thuận lợi 81
    2.2.1.1. Luật doanh nghiệp được đánh giá là rất thông thoáng và Luật đầu tư cho phép thực hiện dự án gắn với thành lập tổ chức kinh tế . 82
    2.2.1.2. Các tổ chức tín dụng được cho vay có đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay .
    2.2.1.3. Chính phủ đang thí điểm và khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia vào mô hình đối tác công - tư 84
    2.2.2. Những khó khăn 85
    2.2.2.1. Vai trò của dự án đầu tư bị xem nhẹ 85
    2.2.2.2. Trình độ và kinh nghiệm thẩm định dự án của nhiều cán bộ thẩm định dự án còn hạn chế 86
    2.2.2.3. Thiếu các nhà tư vấn và quản lý dự án chuyên nghiệp 87
    2.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG PHƯƠNG THỨC TÀI TRỢ DỰ ÁN TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG Ở VIỆT NAM 87
    2.3.1. Phân tích tình hình vận dụng phương thức tài trợ dự án tại các tổ chức tín dụng ở Việt Nam . 87
    2.3.2. Phân tích tình hình mở rộng phương thức tài trợ dự án tại các tổ chức tín dụng ở Việt Nam 90
    2.3.3. Phân tích chung tình hình vận dụng và mở rộng phương thức tài trợ dự án tại các tổ chức tín dụng ở Việt Nam từ 2002-2012 . 91
    2.3.3.1. Về ngành nghề được tài trợ . 92
    2.3.3.2. Về phương thức tài trợ . 93
    2.3.3.3. Loại hình doanh nghiệp dự án được tài trợ . 95
    2.3.4. Những vận dụng điển hình của phương thức tài trợ dự án ở Việt Nam . 98
    2.3.4.1. Dự án nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ 2.2 98
    2.3.4.2. Dự án BOT cầu Phú Mỹ . 106
    2.4. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG VIỆC VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG PHƯƠNG THỨC TÀI TRỢ DỰ ÁN TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG Ở VIỆT NAM 110
    2.4.1. Những kết quả đạt được 110
    2.4.1.1. Tài trợ dự án góp phần đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng của các tổ chức tín dụng ở Việt Nam . 110
    2.4.1.2. Tài trợ dự án giúp cho các tổ chức tín dụng có điều kiện học hỏi kinh nghiệm tài trợ, tham gia chia sẻ rủi ro và lợi nhuận với nhau 111
    2.4.1.3. Đáp ứng được nhu cầu huy động vốn và thực hiện chiến lược kinh doanh đa ngành của các nhà đầu tư 111
    2.4.1.4. Góp phần cải tạo và phát triển cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất cho nền kinh tế Việt Nam . 112
    2.4.2. Những hạn chế trong việc vận dụng và mở rộng phương thức tài trợ dự án tại các tổ chức tín dụng ở Việt Nam 112
    2.4.2.1. Số lượng các dự án đầu tư được các tổ chức tín dụng ở Việt Nam tài trợ theo phương thức tài trợ dự án không nhiều 113
    2.4.2.2. Không có nhiều tổ chức tín dụng ở Việt Nam cấp tín dụng cho các dự án đầu tư bằng phương thức tài trợ dự án . 114
    2.4.2.3. Cấu trúc sở hữu và cấu trúc tài trợ dự án còn đơn giản . 115
    2.4.2.4. Tỷ trọng vốn đầu tư theo phương thức tài trợ dự án còn thấp so với vốn đầu tư toàn xã hội và so với tổng sản phẩm nội địa . 116
    2.4.2.5. Xuất hiện rủi ro cho các tổ chức tín dụng tham gia tài trợ dự án . 117
    2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động tài trợ dự án tại các tổ chức tín dụng ở Việt Nam 118
    2.4.3.1. Các tổ chức tín dụng chưa có sự phân biệt về sự khác nhau giữa phương thức tài trợ dự án và các phương thức cấp tín dụng truyền thống cho các dự án đầu tư 119
    2.4.3.2. Ngân hàng nhà nước Việt Nam chưa có sự giải thích rõ ràng về sự khác nhau giữa phương thức tài trợ dự án với các phương thức cấp tín dụng truyền thống cho các dự án đầu tư. 120
    2.4.3.3. Tiềm lực tài chính của nhiều tổ chức tín dụng ở Việt Nam còn yếu 121
    2.4.3.4. Chưa có bộ phận chuyên trách về tài trợ dự án tại các tổ chức tín dụng ở Việt Nam . 121
    2.4.3.5. Năng lực thẩm định dự án đầu tư của các chuyên viên thẩm định còn nhiều hạn chế . 122
    2.4.3.6. Nợ xấu tăng cao, nền kinh tế chưa có dấu hiệu hồi phục và tâm lý e ngại rủi ro của các tổ chức tín dụng 122
    2.4.3.7. Hệ thống luật pháp có liên quan chưa có quy định về việc thành lập Công ty vay tín thác . 123
    Kết luận chương 2 . 124


    CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG PHƯƠNG THỨC TÀI TRỢ DỰ ÁN, GÓP PHẦN ĐẨY NHANH TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM . 125
    3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 . 125
    3.1.1. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực 125
    3.1.2. Phát triển mạnh công nghiệp và xây dựng theo hướng hiện đại . 126
    3.1.3. Phát triển mạnh các ngành dịch vụ, nhất là các dịch vụ có giá trị cao, tiềm năng lớn và có sức cạnh tranh 126
    3.1.4. Phát triển nhanh kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông 126
    3.1.5. Xây dựng đô thị mới . 127
    3.1.6. Phát triển toàn diện các lĩnh vực xã hội hài hoà với phát triển kinh tế . 127
    3.1.7. Phát triển mạnh sự nghiệp y tế 127
    3.1.8. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 127
    3.1.9. Phát triển khoa học và công nghệ . 128
    3.1.10. Bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường . 128
    3.2. ĐIỀU KIỆN ĐỂ VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG PHƯƠNG THỨC TÀI TRỢ DỰ ÁN TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG Ở VIỆT NAM . 128
    3.2.1. Đối với những người khởi xướng dự án . 128
    3.2.2. Đối với các tổ chức tín dụng . 130
    3.2.3. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước 131
    3.3. GIẢI PHÁP VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG PHƯƠNG THỨC TÀI TRỢ DỰ ÁN TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG Ở VIỆT NAM . 131
    3.3.1. Nhóm giải pháp đối với người vay . 132
    3.3.1.1. Nghiên cứu soạn thảo dự án khả thi và thẩm định tính khả thi của dự án một cách nghiêm túc . 132
    3.3.1.2. Thuê các nhà tư vấn quản lý và vận hành dự án chuyên nghiệp . 133
    3.3.1.3. Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường khi thực hiện các dự án đầu tư . 135
    3.3.2. Giải pháp đối với các tổ chức tín dụng . 136
    3.3.2.1. Giải pháp về huy động vốn 136
    3.3.2.2. Giải pháp về tổ chức và đào tạo 138
    3.3.2.3. Giải pháp về mặt kỹ thuật nghiệp vụ 141
    3.3.2.4. Giải pháp về quảng bá sản phẩm mới . 159
    3.3.3. Các kiến nghị đối với các cơ quan quản lý . 160
    3.3.3.1. Kiến nghị Quốc hội sửa đổi Luật đấu thầu và ban hành Luật tư vấn 160
    3.3.3.2. Chính phủ cần có quy định rõ ràng về việc cho phép thành lập các Công ty vay tín thác . 162
    3.3.3.3. Chính phủ sớm trình Quốc Hội thông qua luật về mô hình đối tác công tư 163
    3.3.3.4. Ngân hàng nhà nước Việt Nam cần có quy định rõ ràng hoặc ban hành quy chế tài trợ dự án 164
    3.3.3.5. Chính phủ hỗ trợ đào tạo các nhà tư vấn và quản lý dự án chuyên nghiệp . 165
    Kết luận chương 3 . 166
    KẾT LUẬN VÀ GỢI MỞ HƯỚNG NGHIÊN CỨU
    DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
    PHỤ LỤC 1: Quy trình thẩm định hiệu quả tài chính dự án
    PHỤ LỤC 2: MInh họa phương pháp xác định hệ số Beta
    PHỤ LỤC 3: Các khoản cho vay DAĐT tiêu biểu ở Việt Nam từ năm 2008 – 2012
    PHỤ LỤC 4: Các khoản cho vay hợp vốn tiêu biểu ở Việt Nam từ năm 2004 – 2012
    PHỤ LỤC 5: Các khoản TTDA tiêu biểu ở Việt Nam từ năm 2002 – 2012

    MỞ ĐẦU
    1. Tính cấp thiết và ý nghĩa thực tiễn, khoa học của đề tài nghiên cứu

    Chiến lược phát triển kinh tế xã hội Việt Nam từ năm 2011đến năm 2020 tại Đại hội đại biểu Đảng Cộng Sản Việt Nam lần thứ XI đã xác định phương hướng nhiệm vụ đến năm 2020 cơ bản đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp. Để thực hiện được mục tiêu đã đề ra, Đại hội XI của Đảng cũng đã nêu ra rất nhiều giải pháp mang tính đồng bộ. Trong đó có giải pháp huy động mọi nguồn lực trong và ngoài nước đưa vào đầu tư đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế đất nước.
    Để triển khai nghị quyết Đại hội lần thứ XI của Đảng, Hội nghị Trung ương lần thứ 4 của Đảng về kết cấu hạ tầng cũng đã phân tích tình hình và nguyên nhân, nêu rõ quan điểm và mục tiêu, cũng như định hướng phát triển hệ thống hạ tầng đồng bộ.
    Bên cạnh đó, các bộ ngành và địa phương cũng đã xây dựng chiến lược phát triển CSHT trên phạm vi quốc gia và địa phương. Cụ thể là theo số liệu đưa ra tại hội nghị về mô hình đầu tư theo hình thức PPP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức ngày 20/4/2012 tại Hà Nội, nhu cầu vốn đầu tư xây dựng CSHT của Việt Nam từ nay đến năm 2020 khoảng 15 tỷ USD/năm.
    Với vai trò quản lý và điều hành toàn bộ nền kinh tế, Chính phủ Việt Nam cũng đã đề ra rất nhiều giải pháp để huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước, thực hiện nhiều biện pháp để kêu gọi và khuyến khích các thành phần kinh tế trong và ngoài nước cùng tham gia đầu tư vào lĩnh vực CSHT kỹ thuật và xã hội. Trong đó quan trọng nhất phải kể đến là việc ban hành “Quy chế đầu tư theo hình thức BOT, BTO và BT” cũng như là đang triển khai thí điểm mô hình PPP.
    TTDA, một phương thức tài trợ phi truyền thống bên cạnh các phương thức cấp tín dụng trung dài hạn truyền thống cho các DAĐT như: cho vay theo DAĐT, cho vay hợp vốn và cho thuê tài chính được xem là: (1) cuộc cách mạng trong hoạt động cấp tín dụng của các TCTD ở nhiều quốc gia trên thế giới; (2) giải pháp tối ưu trong việc thu hút các nguồn vốn đầu tư từ khu vực tư nhân trong và ngoài nước đầu tư vào những ngành nghề, lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế, đặc biệt là lĩnh vực phát triển CSHT ở những nước đang phát triển; (3) góp phần thúc đẩy mô hình PPP phát triển; (4) giảm gánh nặng đầu tư công cho ngân sách nhà nước; và (5) góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế của các quốc gia.
    Tuy nhiên, hiện nay ở Việt Nam, khái niệm TTDA vẫn còn khá mới mẻ cả về phương diện lý luận lẫn thực tiễn. Về phương diện lý luận, hiện nay ở Việt Nam chưa có một công trình nghiên cứu chuyên sâu nào về phương thức TTDA tại các TCTD. Mặt khác, ở góc độ thực tiễn, hiện các TCTD ở Việt Nam cũng chưa có sự phân biệt rõ ràng về sự khác nhau cơ bản giữa phương thức TTDA với các phương thức cấp tín dụng trung dài hạn truyền thống cho các DAĐT trong hoạt động tín dụng của họ.
    Do đó, việc nghiên cứu đề tài “Vận dụng và mở rộng phương thức TTDA, góp phần đẩy nhanh tiến trình phát triển kinh tế Việt Nam” sẽ mang lại ý nghĩa thiết thực cả về phương diện lý luận lẫn giá trị thực tiễn.
    Về phương diện lý luận, luận án sẽ làm rõ sự khác nhau cơ bản giữa phương thức TTDA với các phương thức cấp tín dụng trung dài hạn truyền thống quen thuộc cho các DAĐT đang được thực hiện tại các TCTD ở Việt Nam, để cho thấy rõ những ưu nhược điểm của từng phương thức cấp tín dụng, cũng như là những đặc điểm khác nhau cơ bản giữa chúng. Bên cạnh đó, luận án cũng sẽ cho thấy một cách rõ ràng vai trò thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế của một quốc gia thông qua những lợi ích mà phương thức tài trợ này này mang lại.
    Về phương diện thực tiễn, luận án góp phần làm rõ thực trạng vận dụng và mở rộng phương thức TTDA tại các TCTD của Việt Nam, cũng như là những đóng góp còn khiêm tốn của phương thức tài trợ này đối với quá trình
    xxi
    tăng trưởng và phát triển kinh tế Việt Nam trong thời gian qua. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất gói giải pháp hữu ích và cần thiết đối với các TCTD ở Việt Nam, để làm cơ sở cho việc vận dụng và mở rộng phương thức tài trợ phi truyền thống này tại các TCTD ở Việt Nam trong thời gian tới. Tuy nhiên, để giúp các TCTD ở Việt Nam vận dụng và mở rộng được phương thức TTDA trong thời gian tới, luận án cũng đề xuất nhiều kiến nghị cần thiết đối với các cơ quan quản lý nhà nước, bao gồm Quốc Hội, Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Những kiến nghị này, một mặt giúp các TCTD vận dụng và mở rộng được phương thức TTDA ở Việt Nam, mặt khác, cũng tạo ra rất nhiều điều kiện thuận lợi cần thiết cho việc phát triển mô hình PPP tại Việt Nam trong thời gian tới.
    Xuất phát từ những lý do trên đây, tác giả quyết định chọn đề tài: “Vận dụng và mở rộng phương thức TTDA, góp phần đẩy nhanh tiến trình phát triển kinh tế Việt Nam” cho luận án nghiên cứu sinh của mình.
    2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan
    Theo tác giả được biết thì cho đến nay, chưa có công trình nghiên cứu nào cả trong và ngoài nước về việc vận dụng và mở rộng phương thức TTDA tại các TCTD, góp phần đẩy nhanh tiến trình tăng trưởng và phát triển kinh tế của các quốc gia. Hầu hết các sách về TTDA được xuất bản trong gần hai thập kỷ qua của nhiều tác giả trên thế giới có thể chia thành các phương pháp tiếp cận như sau:
    - Về thủ tục, chẳng hạn như quyển TTDA của Pahwa (1991) viết về chính sách, quy định và các thủ tục;
    - Nghiên cứu tình huống, chẳng hạn quyển sách về TTDA của Lang (1998) và TTDA hiện đại: một quyển sách điển cứu của Esty (2004);
    - Về tài trợ, chẳng hạn như TTDA của Finnerty (1996) và của Nevitt và Fabozzi (2000);
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...