Thạc Sĩ Vận dụng hợp đồng tương lai chứng khoán vào thị trường Chứng khoán Việt Nam

Thảo luận trong 'Kinh Tế' bắt đầu bởi Ác Niệm, 16/12/11.

  1. Ác Niệm

    Ác Niệm New Member

    Bài viết:
    3,584
    Được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    1. Lí do chọn đề tài
    Thị trường chứng khoán Việt Nam thời gian gần đây (đặc biệt giai đoạn cuối
    2006 đầu 2007) đã chứng kiến sự tăng trưởng đáng khích lệ cả về lượng và chất.
    Số lượng/khối lượng cổ phiếu niêm yết không ngừng tăng lên, số lượng nhà đầu
    tư-cả trong và ngoài nước-tham gia giao dịch ngày một nhiều và chuyên nghiệp
    hơn, việc quản lý vĩ mô của các cơ quan Nhà nước ngày càng chặt chẽ là những
    minh chứng rõ nét nhất cho sự phát triển của thị trường chứng khoán nước nhà.
    Tuy nhiên có một điều cần phải thẳng thắn nhìn nhận-chứng khoán không phải
    là lĩnh vực đầu tư dễ dàng “hái ra tiền” như người ta lầm tưởng. Bên cạnh
    những người “đổi đời” nhờ chứng khoán thì cũng có không ít người “tán gia bại
    sản” cũng bởi chứng khoán. Nói như vậy để thấy rằng đầu tư chứng khoán là phải
    chấp nhận mức độ rủi ro rất cao.

    Với mục đích chính nhằm bảo vệ nhà đầu tư phòng ngừa rủi ro chứng khoán và
    cũng là một công cụ đầu cơ, từ lâu trên thế giới đã áp dụng hợp đồng tương lai
    chứng khoán. Ở nước ta, tuy hợp đồng tương lai đã được áp dụng khá phổ biến
    trong các giao dịch vàng và ngoại tệ nhưng nó vẫn chưa từng xuất hiện trong kinh
    doanh chứng khoán, do nhiều hạn chế khách quan lẫn chủ quan. Có thể nói hợp
    đồng tương lai chứng khoán là một lĩnh vực rất mới mẻ tại Việt Nam.

    Cho nên đề tài này được viết không nằm ngoài mục đích nghiên cứu tìm hiểu về
    hợp đồng tương lai chứng khoán trên thế giới, qua đó đề ra một số giải pháp
    nhằm từng bước áp dụng vào thị trường chứng khoán Việt Nam.
    2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    ã Nghiên cứu hợp đồng tương lai chứng khoán tại sàn giao dịch OneChicago
    (Mỹ)
    ã Nghiên cứu về thực trạng thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2008.
    Từ đó suy ra các điều kiện cần và đủ để có thể áp dụng hợp đồng tương lai chứng
    khoán vào Việt Nam.

    3. Bố cục đề tài
    Đề tài gồm 3 phần:

    Chương Một: Hợp đồng tương lai chứng khoán trên thế giới
    Chương Hai: Hợp đồng tương lai chứng khoán và thị trường chứng khoán
    Việt Nam
    Chương Ba: Một số giải pháp nhằm từng bước áp dụng hợp đồng tương lai
    chứng khoán vào Việt Nam
    Trang phụ bìa

    Mục lục

    Danh mục các chữ viết tắt và tiếng nước ngoài

    Danh mục các biểu đồ và đồ thị
    1. Đồ thị diễn biến VN-Index năm 2007 .24
    2. Tổng số chứng khoán niêm yết qua các năm từ 2000 Ỉ 2007 26
    3. Tổng số công ty chứng khoán qua các năm từ 2000 Ỉ 2007 27
    4. Tổng số tài khoản giao dịch qua các năm từ 2000 Ỉ 2007 .27
    5. Diễn biến VN-Index 01/01/08 Ỉ 31/10/08 .3 0
    6. Khối lượng giao dịch bình quân 01/01/08 Ỉ 31/10/08 30
    7. Giá trị giao dịch bình quân 01/01/08 Ỉ 31/10/08 31
    8. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) 2008 31
    9. Diễn biến giá xăng Việt Nam 2008 .32
    10. Diễn biến giá dầu thế giới 2008 32

    PHẦN MỞ ĐẦU

    CHƯƠNG MỘT: TỔNG QUAN HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CHỨNG KHOÁN
    1
    1.1 Hợp đồng tương lai chứng khoán 1
    1.1.1 Khái niệm hợp đồng tương lai chứng khoán 1
    1.1.2 Các đặc tính kỹ thuật . 2
    1.1.3 Lợi ích của việc sử dụng hợp đồng tương lai chứng khoán .4
    a) Đối với nhà đầu tư, đầu cơ .4
    b) Đối với cơ quan quản lí 4
    1.2 Các sàn giao dịch hợp đồng tương lai chứng khoán phổ biến trên thế
    giới hiện nay . .5
    1.2.1 CME 5
    1.2.2 LIFFE 5
    1.2.3 OneChicago .5
    1.3 Kinh nghiệm áp dụng hợp đồng tương lai chứng khoán tại OneChicago
    6
    1.3.1 Mô tả đặc điểm hợp đồng . .6
    a) Khái quát về SSF .6
    b) Đặc điểm kỹ thuật . .6
    1.3.2 Các loại lệnh thường được thực hiện trong quá trình giao dịch .11
    1.3.3 Thời gian giao dịch – Ngày đáo hạn .1 3
    a) Thời gian giao dịch 13
    b) Ngày đáo hạn . 13
    1.3.4 Thanh toán và giao hàng . 13
    a) Giá thực hiện 14
    b) Thanh toán và giao hàng . .14
    1.3.5 Quy trình giao dịch 16
    1.4 Rủi ro của việc giao dịch hợp đồng tương lai chứng khoán - Bài học kinh
    nghiệm cho Việt Nam . 18
    1.4.1 Rủi ro bị thanh lý hợp đồng trước hạn . 19
    1.4.2 Rủi ro không thể đóng vị thế trước khi hợp đồng đáo hạn 19
    1.4.3 Rủi ro hệ thống bị hư hỏng hoặc bị kẻ xấu phá hoại .20
    1.4.4 Rủi ro khi giá của hợp đồng tương lai chứng khoán không phản ánh giá
    của chứng khoán trên thị trường cơ sở 20
    CHƯƠNG HAI: HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ
    TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM . .22
    2.1 Tổng quan về thực trạng thị trường chứng khoán Việt Nam 22
    2.1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của thị trường chứng
    khoán Việt Nam . .22
    2.1.2 Tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2007 23
    a) Tóm tắt tình hình kinh tế vĩ mô 2007 .2 3
    b) Thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2007 24
    2.1.3 Thực trạng thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn từ
    01/01/2008 đến 31/10/2008 .29
    2.3.1 Giai đoạn 1 (01/01/2008 Ỉ 31/03/2008) .32
    2.3.2 Giai đoạn 2 (01/04/2008 Ỉ 20/06/2008) .35
    2.3.3 Giai đoạn 3 (20/06/2008 Ỉ 27/08/2008) .37
    2.3.4 Giai đoạn 4 (28/08/2008 Ỉ 31/10/2008) .40
    2.2 Điều kiện cần để áp dụng thành công hợp đồng tương lai chứng khoán
    .43
    2.2.1 Quy mô thị trường chứng khoán 43
    2.2.2 Cơ sở vật chất hạ tầng-kỹ thuật .44
    2.2.3 Nhân lực 46
    2.2.4 Cơ sở pháp lý . 47

    CHƯƠNG BA: GIẢI PHÁP ÁP DỤNG HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CHỨNG
    KHOÁN VÀO VIỆT NAM . 49
    3.1 Chủ trương của Chính phủ về phát triển thị trường vốn và thị trường
    chứng khoán 49
    3.2 Dự báo khả năng áp dụng hợp đồng tương lai chứng khoán vào Việt
    Nam . .50
    3.3 Các giải pháp chủ yếu để áp dụng hợp đồng tương lai chứng khoán vào
    Việt Nam . 51
    3.3.1 Tăng quy mô cho thị trường chứng khoán .51
    3.3.2 Cơ sở vật chất hạ tầng-công nghệ .52
    a) Về phía UBCKNN .52
    b) Về phía HOSE, HASTC . 54
    c) Về phía các công ty chứng khoán 54
    d) Về phía doanh nghiệp niêm yết . 55
    3.3.3 Giải pháp đối với nguồn nhân lực .56
    a) Về phía UBCKNN, HOSE, HASTC 56
    b) Về phía công ty chứng khoán 57
    c) Về phía nhà đầu tư chứng khoán 58
    3.3.4 Tạo hành lang pháp lý vững chắc bảo vệ nhà đầu tư 59
    3.4 Lộ trình áp dụng hợp đồng tương lai chứng khoán vào Việt Nam .63
    3.4.1 Giai đoạn 1 (02/05/2009 Ỉ 31/10/2009) .63
    3.4.2 Giai đoạn 2 (01/11/2009 Ỉ 30/06/2010) .64
    3.4.3 Giai đoạn 3 (01/07/2010 Ỉ 31/12/2010) .65
    3.4.4 Giai đoạn 4 (02/01/2011 Ỉ 30/06/2011) .66
    3.4.5 Giai đoạn 5 (01/07/2011 Ỉ 02/05/2012) .67

    PHẦN KẾT LUẬN .69

    Tài liệu tham khảo 71
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...