Tài liệu Vai trò của Giao thông đô thị

Thảo luận trong 'Giao Thông Vận Tải' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỀ TÀI: Vai trò của Giao thông đô thị

    LỜI MỞ ĐẦU


    Giống như các thành phố lớn ở châu Á, những năm gần đây, các đô thị ở VN, đặc biệt là các đô thị lớn đang phải đương đầu với các vấn đề về giao thông đô thị (GTĐT), trong đó ùn tắc giao thông ngày càng trầm trọng. Sự tăng trưởng kinh tế, tốc độ đô thị hóa và dân số đô thị tăng nhanh chúng, đó tăng sức ép rất lớn đến CSHT đô thị nói chung và hạ tầng GTVT đô thị nói riêng

    Sự tăng trưởng kinh tế, tốc độ đô thị hóa và dân số đô thị tăng nhanh chóng, đă tăng sức ép rất lớn đến CSHT đô thị nói chung và hạ tầng GTVT đô thị nói riêng

    1.1: Vai tṛ của Giao thông đô thị

    Hệ thống đ­ường đô thị đ­c ví nh­ư bé khung hay hệ thống huyết mạch của cơ thể con người, có vai tṛ quan trọng trong quá tŕnh quy hoạch đô thị

    Giao thông đô thị là tiêu chuẩn vô cùng quan trọng gần nh­ư quyết định để đánh giá chất l­ượng của quy hoạch đô thị

    Hệ thống đ­ờng phố đô thị có nhiệm vụ đảm bảo các điều kiện cho chất l­ượng sống của ng­ời dân đô thị như­ chiếu sáng, thông gió, cảnh quan, vệ sinh

    Đ­ường đô thị c̣n là nơi bố trí các Hệ thống hạ tầng thiết yếu khác như cấp n­ước, thoát n­ước, cấp điện, thông tin liên lạc

    1.2. Khái niệm chung về giao thông đô thị1.2.1. Một số thuật ngữ th
    1.2.1. Mét sè thuËt ngư th­ường dùng1. Đô thị: thành phố, thị xă, thị trấn
    1. §« th̃: thµnh phè, th̃ x·, th̃ trÊn

    - Điển dân cư tập trung- Vai tṛ thúc đẩy kinh tế xă hội- cơ sở hạ tầng thích hợp- dân c
    - Vai trß thóc ®Èy kinh tƠ x· héi
    - c¬ së h¹ tÇng thƯch hîp
    - d©n cư­ >=4000ng ( miền núi 2000ng) - Phi nông nghiệp > 60%2.
    - Phi n«ng nghiÖp > 60%
    2. Đ­ường:là lối đi mà ng
    lµ lèi ®i mµ ng­ười, súc vật, xe cộ có thể di chuyển giữa các địa điểm3. Đ
    3. §­ường ô tô:chỉ dành riêng cho ô tô đi, có thể coi là đ
    chØ dµnh riªng cho « t« ®i, că thÓ coi lµ ®­ường ngoài đô thịtiêu chuẩn 4054-20054. Đ
    tiªu chuÈn 4054-2005
    4. §­ường đô thịNằm trong phạm vi giới hạn xây dựng đô thịtiêu chuẩn 104-2007
    N»m trong ph¹m vi giíi h¹n x©y dùng ®« th̃
    tiªu chuÈn 104-2007

    5. Đường phè:
    Đường đô thị nh­ưng 2 bên có các công tŕnh kiến trúc bố trí liên tục
    6. Lé giới:
    Ranh giới giữa phần đất xây dựng công tŕnh và phần đất dành cho đ­ường giao thông
    7. Chỉ giới đ­ường đỏ:
    Chỉ giới phần đất giành cho đ­ường giao thông
    8. Chỉ giới xây dựng:
    Đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công tŕnh trên lô đất dọc theo đường
    Có thể trùng hoặc không với CGĐĐ

    [​IMG]

    1.2.2. Khái niệm về giao thông đô thị
    Giao thông đô thị là tập hợp các công tŕnh, các ph­ương tiện, các con đ­ường đảm bảo sự liên hệ thuận lợi giữa các khu vực trong tp với nhau và giữa tp với các khu vực bên ngoài.
    Hệ thống gtđt quyết định h́nh thái tổ chức không gian đô thị, h­g phát triển đô thị, cơ cấu sử dụng đất và mối quan hệ giữa các khu chức năng đô thị
    Phân loại gtđt:
    - Giao thông đối ngoại
    - giao thông đối nội
    1. Giao thông đối ngoại
    Là giao thông liên hệ giữa đô thị với các khu vực bên ngoài
    Sử dông 4 loại h́nh:
    - Giao thông đ­ường bộ (đường ô tô)
    - Giao thông đ­ường sắt
    - Giao thông đ­ường thủy
    - Giao thông đường không
    A- Giao thông đ­ường bộ (đ­ường ô tô)
    Xuất hiện năm 1883 và phát triển nhất.
    Có mặt trong tất cả các đô thị
    Ưu : Ph­ương tiện ô tô có tính cơ động cao, dễ dàng tiếp cận với đT
    Nh­ược: L­ưu l­ượng vận tải không lớn
    [​IMG]

    B- Giao thông đ­ường sắt:
    Xuất hiện từ năm 1789, phát triển mạnh trong thế kỷ 20 và sẽ là xu thế chung của thế giới trong thế kỷ 21
    Ưu : sức chuyên chở lớn, vận chuyển đ­ường dài
    Nhược: đầu t­ ban đầu khá tốn kém

    [​IMG]

    C- Giao thông đ­ường thủy
    Bao gồm đ­ường sông và đ­ường biển
    Ưu: khối l­ợng lớn, giá thành rẻ
    Là yếu tố quan trọng ở những đô thị gần sông và biển
    Cảng sông-cảng biển là các đầu mối GT rất quan trọng
    [​IMG]

    D- Giao thông hàng không
    H́nh thức giao thông tiên tiến nhất
    đạng đ­ược phát triển mạnh
    Hệ thống đầu mối là sân bay
    Ưu: tốc độ rất cao, khối l­ượng lớn
    Nh­ược: giá thành xây dựng và vận chuyển cao

    [​IMG]

    2. Giao thông đối nội
    Là hệ thống giao thông bên trong đô thị
    Bảo đảm liên hệ giữa các khu vực bên trong và kết nối thuận tiện với giao thông đối ngoại
    Các đầu mối liên kết: nót gt, bến xe ngoại tỉnh, nhà ga, bến cảng, sân bay

    [​IMG]


    Giao thông đối nội đ­ược tổ chức thông qua hệ thống đ­ường đô thị
    Th­ường chiếm 60-70% tổng khối l­ượng vận chuyển hành khách trong đt

    [​IMG]
     
Đang tải...