Tài liệu Vạch sơ đồ và phân tích sơ Bộ các phương án nối dây

Thảo luận trong 'Điện - Điện Tử' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỀ TÀI: Vạch sơ đồ và phân tích sơ Bộ các phương án nối dây

    hương 1CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN, TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT

    Trong nhiệm vụ thiết kế đă cho biết hệ số công suất, biểu đồ phụ tải hằng ngày của phụ tải ở các cấp điện áp và cho biết biểu đồ phát công suất hằng ngày của nhà máy.
    Sau khi tính toán được lượng công suất tiêu thụ ở các cấp điện áp, phần công suất trích ra dành cho tự dùng ta lập được biểu đồ phụ tải tổng của toàn nhà máy.
    Căn cứ vào nhiệm vụ phát công suất của nhà máy theo biểu đồ và biểu đồ phụ tải tổng của toàn nhà máy ta sẽ có được biểu đồ cân bằng công suất giữa công suất phát của nhà máy và công suất tiêu thụ của phụ tải, trong biểu đồ này chỉ rơ lượng công suất phát thiếu hay đủ cung cấp cho phụ tải của nhà máy đang thiết kế.

    1. Chọn máy phát điện.
    Theo nhiệm vụ thiết kế, nhà máy nhiệt điện ngưng hơi sẽ thiết kế có công suất 200MW, gồm 4 tổ máy. Mỗi tổ máy sẽ có công suất định mức là 50MW, hệ số công suất của mỗi tổ máy là 0,85 và điện áp định mức là 10,5KV.
    Chọn máy phát điện đồng bộ tuabin hơi có các thông số sau:

    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Loại máy phát
    [/TD]
    [TD=colspan: 6]Thông số định mức
    [/TD]
    [TD=colspan: 3]Điện kháng tương đối
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]n
    v/ph
    [/TD]
    [TD]S
    MVA
    [/TD]
    [TD]P
    MW
    [/TD]
    [TD]U
    KV
    [/TD]
    [TD]cosj
    [/TD]
    [TD]I
    KA
    [/TD]
    [TD]x”[SUB]d[/SUB]
    [/TD]
    [TD]x’[SUB]d[/SUB]
    [/TD]
    [TD]x[SUB]d[/SUB]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]TB - 50 - 2[/TD]
    [TD]3000
    [/TD]
    [TD]58,824
    [/TD]
    [TD]50
    [/TD]
    [TD]10,5
    [/TD]
    [TD]0,85
    [/TD]
    [TD]5,73
    [/TD]
    [TD]0,135
    [/TD]
    [TD]0,3
    [/TD]
    [TD]1,84
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    2. Tính toán phụ tải.
    Dựa vào biểu đồ phụ tải đă cho và áp dụng công thức sau để tính toán:
    [​IMG]
    trong đó : P(t) là lượng công suất tác dụng ở thời điểm t trong ngày.
    P%(t) là trị số phần trăm của lượng công suất ở thời điểm t so với giá trị công suất cực đại
    P[SUB]max[/SUB] là giá trị công suất cực đại
    cosj là hệ số công suÊt tương ứng.
    1) Phụ tải cấp điện áp 220 KV(kí hiệu S[SUB]220[/SUB]).
    Cho P[SUB]max[/SUB] = 120MW, cosj = 0,8 nên [​IMG].
    thay số vào ta có : từ 0 đến 6 giê : [​IMG]
    từ 6 đến 10 giê : [​IMG]
    từ 10 đến 14 giê : [​IMG]
    từ 14đến 18 giê : [​IMG]
    từ 18 đến 24 giê : [​IMG]
    [​IMG]Biểu đồ phụ tải:








    2) Phụ tải cấp điện áp 110 KV(kí hiệu S[SUB]110[/SUB]).
    Cho P[SUB]max[/SUB] = 170MW, cosj = 0,8 nên [​IMG].
    thay sè vào ta có : từ 0 đến 4 giê : [​IMG]
    từ 4 đến 10 giê : [​IMG]
    từ 10 đến 18 giê : [​IMG]
    từ 18 đến 24 giê : [​IMG]
    [​IMG]Biểu đồ phụ tải:









    3) Khả năng phát công suất của nhà máy tại từng thời điểm (kí hiệu S[SUB]NM[/SUB]).
    Công suất đặt của nhà máy là S[SUB]đ[/SUB] = [​IMG]
    thay số vào ta có : từ 0 đến 8 giê : [​IMG]
    từ 8 đến 12 giê : [​IMG]
    từ 12 đến 14 giê : [​IMG]
    từ 14 đến 20 giê : [​IMG]
    từ 20 đến 24 giê : [​IMG]
    Biểu đồ biểu diễn:

    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]













    4) Phụ tải tự dùng của nhà máy (kí hiệu S[SUB]td[/SUB]) .
    Công thức tính : [​IMG]
    trong đó : S[SUB]td[/SUB](t) là phụ tải tự dùng tại thời điểm t
    S[SUB]NM [/SUB] là công suất đặt của nhà máy
    S[SUB]NM[/SUB](t) là công suất phát ra của nhà máy ở thời điểm t
    a là trị số phần trăm lượng điện tự dùng.
    ta có : từ 0 đến 8 giê : [​IMG]
    từ 8 đến 12 giê : [​IMG]
    từ 12 đến 14 giê : [​IMG]
    từ 14 đến 20 giê : [​IMG]
    từ 20 đến 24 giê : [​IMG]
    [​IMG]Biểu đồ biểu diễn:









    3. Cân bằng công suất .
    Biểu thức biểu diễn sự cân bằng công suất phát của nhà máy thiết kế và phụ tải tiêu thụ: S[SUB]NM[/SUB](t) = S[SUB]220[/SUB](t) + S[SUB]110[/SUB](t) + S[SUB]td[/SUB](t) + S[SUB]HT[/SUB](t) (Bá qua tổn thất)
    trong đó:
    S[SUB]NM[/SUB](t) là công suất phát ra của nhà máy tại thời điểm t
    S[SUB]220[/SUB](t) là công suất tiêu thụ của phụ tải phía điện áp cao 220KV tại thời điểm t
    S[SUB]220[/SUB](t) là công suất tiêu thụ của phụ tải phía điện áp trung 110KV tại thời điểm t
    S[SUB]td [/SUB](t) là lượng công suất dành cho tự dùng của nhà máy tại thời điểm t
    S[SUB]HT[/SUB](t) là lượng công suất phát vào hay lấy ra từ lượng dự trữ của hệ thống tại từng thời điểm t.
    Biểu thức có thể viết lại như sau : S[SUB]HT[/SUB](t) = S[SUB]NM[/SUB](t) - [S[SUB]220[/SUB](t) + S[SUB]110[/SUB](t) + S[SUB]td[/SUB](t) ]
    trong đó vế bên phải là các giá trị đă biết như vậy ta có thể tính toán được lượng công suất phát vào hay lấy ra từ dự trữ của hệ thống.
     
Đang tải...