Luận Văn ứng dụng tin học trong việc tính toán quỹ thu nhập của Ngân Hàng NN & PTNT Quận Hoàn Kiếm

Thảo luận trong 'Công Nghệ Thông Tin' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỀ TÀI : Ứng dụng tin học trong việc tính toán quỹ thu nhập của Ngân Hàng NN & PTNT Quận Hoàn Kiếm

    Lời nói đầu

    Trong thời gian thực tập tại NHNO và phát triển Nông thôn Quận Hoàn Kiếm, được sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo hướng dẫn Bùi Thế Ngũ và sự hướng dẫn của các cô, chú trong ngân hàng đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.

    Được sự đồng ý của thầy giáo Bùi Thế Ngũ em đã chọn đề tài cho Luận văn của mình

    ứng dụng tin học trong việc tính toán quỹ thu nhập của NHNO và phát triển Nông thôn Quận Hoàn Kiếm Hà Nội

    Hiện nay, xã hội đang chuyển dần sang xã hội của thông tin và thông tin đã ngày càng khẳng định được vai trò to lớn của nó đối với sự phát triển của nhân loại. Vì vậy, việc hợp lý hoá các công việc cần làm để đạt tới mục đích một cách tốt nhất là công việc rất quan trọng.Dựa theo các giai đoạn phân tích thiết kế và phát triển hệ thống thông tin và dựa trên tình hình thực tế của Ngân hàng, chuyên đề thực tập nhằm tin học hoá một phần hoạt động tính quỹ thu nhập, lập các bảng báo cáo như: Bảng diễn giải quỹ tiền lương, bảng tính quỹ thu nhập và bảng tính phí đơn vị nhận khoán và ngược lại .

    Trên cơ sở đó, chuyên đề thực tập tốt nghiệp có nội dung chính như sau:

    Chương I Những vấn đề tổng quan về đề tài nhằm giới thiệu chung về đề tài, về nơi thực tập và cơ cấu, tổ chức chức năng, nhiệm vụ và các mối quan hệ của nó. Từ đó phát hiện những phương hướng để phát triển đề tài.

    Chương II Phương pháp nghiên cứu hệ thống thông tin quản lý trình bày phương pháp luận chung cho việc phát triển đề tài

    Chương III Chi tiết về quy trình phân tích hệ thống thu-chi nội bảng, ngoại bảng và tính toán quỹ thu nhập trình bày về mô hình lôgíc, mô hình IDF, mô hình DFD, quá trình chuẩn hoá, thiết kế dữ liệu, thiết kế giải thuật và thiết kế màn hình giao diện.

    Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo Bùi Thế Ngũ, cùng các cô chú trong NHNO Quận Hoàn Kiếm đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.

    Mục lục
    Lời nói đầu,mục lục 1



    Chương I. Những vấn đề tổng quan về đề tài . 6



    1. Giới thiệu chung về NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm . 6

    1.1.Chức năng chủ yếu của NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm . 6

    1.2. NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm có nhiệm vụ: 7

    1.3. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm: 8

    1.3.1. Phòng kinh doanh : 8

    1.3.2. Phòng kế toán-Ngân quỹ 9

    1.3.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc 10

    1.3.4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó giám đốc chi nhánh: . 10

    1.3.5. Các mối quan hệ . 11

    1.3.5.1. Mối quan hệ với Ngân hàng Nhà nước 11

    1.3.5.2. Mối quan hệ với Ngân hàng Nông nghiệp . 11

    1.3.5.3. Mối quan hệ đối với khách hàng: 11

    1.3.5.6. Mối quan hệ giữa các đơn vị thành viên hạch toán 12

    phụ thuộc ngân Ngân hàng Nông nghiệp

    2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu 12

    2.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu và phương hướng . 12

    phát triển đề tài

    2.1.1. Sự cần thiết của đề tài . 12

    2.1.2. Phương hướng phát triển đề tài . 13

    2.2. Quy trình hạch toán và lập bảng thu nhập: . 13

    2.2.1. Tài khoản thu nhập phản ánh các khoản 13

    thu nhập của NHNo &PTNT

    2.2.2. Loại tài khoản chi phí phản ánh các khoản . 17

    chi phí của NHNo &PTNT:

    2.2.3. Các tài khoản xác định phí điều chuyển . 20

    vốn nội tệ thông thường

    2.2.4.Quy định số 946 A về khoán tài chính trong . 22

    ngân hàng nông nghiệp Việt Nam.


    Chương I Phương pháp nghiên cứu hệ thống thông tin quản lý 23



    1. Tổ chức và thông tin trong tổ chức . 23

    1.1.Dữ liệu và thông tin 23

    1.2.Tổ chức . 24

    1.2.1. Khái niệm: . 24

    1.2.1. Tổ chức và thông tin 24

    1.3. tính chất của thông tin theo các cấp quyết định 25

    2. Hệ thống thông tin . 27

    2.1. Định nghĩa và các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin 27

    2.2 Phân loại hệ thống thông tin trong một tổ chức . 28

    2.2.1. Phân theo mục đích phục vụ của thông tin đầu ra 28

    2.2.2. Phân loại theo bộ phận nghiệp vụ mà hệ thống 28

    thông tin phục vụ

    2.3. Mô hình biểu diễn hệ thống thông tin 29

    2.4. Tầm quan trọng của hệ thống thông tin hoạt động tốt 29

    3. Hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin quản lý . 30

    3.1. Lợi ích kinh tế của hệ thống thông tin . 30

    3.1.1. Giá trị của một thông tin quản lý 30

    3.1.2.Tính giá trị của hệ thống thông tin 30

    3.2. Chi phí cho hệ thống thông tin 31

    3.3 Phương pháp phát triển một hệ thống thông tin . 31
    3.3.1 Nguyên nhân dẫn tới việc phát triển một hệ thống thông tin . 31

    3.3.2. Phương pháp phát triển hệ thống thông tin 32

    3.4. Các giai đoạn phát triển hệ thống 32

    4. Phân tích thiết kế và cài đặt một hệ thống thông tin 32

    4.1. Đánh giá yêu cầu phát triển hệ thống thông tin . 33

    4.2. Phân tích chi tiết 33

    4.2.1. Mục tiêu của giai đoạn phân tích chi tiết 33

    4.2.2. Các phương pháp thu thập thông tin . 33

    4.2.3. Mã hóa dữ liệu . 34

    4.2.4. Công cụ mô hình hóa . 35

    4.2.4.1. Sơ đồ luồng thông tin (IFD): 35

    4.2.4.2. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) 36

    4.2.5. Các công đoạn của giai đoạn phân tích chi tiết 37

    4.3. Thiết kế logíc . 38

    4.3.1. Mục đích của giai đoạn thiết kế logíc 38

    4.3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu và tính nhu cầu bộ nhớ . 39

    4.3.2.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu logíc đi từ các thông tin đầu ra 39

    4.3.2.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu bằng phương pháp mô hình hóa 40

    4.3.3. Thiết kế logíc xử lý và tính khối lượng xử lý 41

    4.3.4. Tính khối lượng dữ liệu và khối lượng xử lý tra cứu cập nhật . 41

    4.4. Đề xuất các phương án của giải pháp . 42

    4.4.1. Mục đích 42

    4.4.2. Xác định các ràng buộc tin học và tổ chức . 42

    4.4.3. Xây dựng các phương án giải pháp . 43

    4.4.4. Đánh giá các phương án của giải pháp . 43

    4.5. Thiết kế vật lý ngoài 43

    4.5.1. Lập kế hoạch giai đoạn thiết kế vật lý ngoài 43

    4.5.2. Thiết kế chi tiết vào/ra . 44

    4.5.2.1. Thiết kế vật lý đầu ra . 44

    4.5.2.2. Thiết kế vào . 44

    4.5.3. Thiết kế cách thức giao tác với phần tin học hóa . 44

    4.6. Thực hiện kỹ thuật . 45

    4.6.1. Mục đích và các công đoạn . 46

    4.6.2. Lập kế hoạch thực hiện . 47

    4.6.3. Thiết kế vật lý trong 48

    4.6.4. Lập các chương trình máy tính . 48

    4.6.5. Thử nghiệm phần mềm . 49

    4.6.6. Hoàn thiện tài liệu hệ thống . 49

    4.7. Cài đặt, bảo trì và khai thác 49

    .
    Chương III



    Chi tiết về quy trình phân tích hệ thống thu-chi 51

    nội bảng, ngoại bảng và tính toán quỹ thu nhập
    1. Mô hình lôgíc của hệ thống .
    1.1. Bảng tính quỹ thu nhập . 51

    1.1.1. Tính tổng thu-chi trên hạch toán nội bảng 51
    1.1.2. Tính vốn huy động và sử dụng trên hạch toán ngoại bảng 52

    1.1.3. Các chỉ tiêu khác cần đánh giá . 52
    1.1.4. Cách tính bảng diễn giải quỹ tiền lương . 53

    2. Mô hình IFD 55
    3. Mô hình DFD . 56

    3.1. Sơ đồ khung cảnh ( DFD mức 0) . 56

    3.2. Sơ đồ phân rã (DFD mức 1) . 56
    4. Thiết kế dữ liệu . 57
    4.1. Quá trình chuẩn hóa dữ liệu 57
    4.2. Thiết kế CSDL lôgíc đi từ thông tin đầu ra . 57
    4.2.1 Xác định đầu ra . 57

    4.2.2 Các tệp cần thiết 58

    4.2.2.1. Thực hiện chuẩn hoá mức 1 . 60

    4.2.2.2. Thực hiện chuẩn hoá mức 2 . 60

    4.2.2.3. Thực hiện chuẩn hoá mức 3 . 61

    4.2.2.4. Mô tả các tệp . 61

    4.3. Tích hợp các tệp để chỉ tạo ra một cơ sở dữ liệu . 61

    4.4. Xác định khối lượng dữ liệu cho từng tệp 62

    4.5. Liên hệ logíc giữa các tệp và thiết lập sơ đồ cấu trúc dữ liệu 63

    5. Thiết kế giải thuật . 63

    6. Thiết kế màn hình giao diện 66
    6.1. Thiết kế màn hình 66

    6.2. Một số mẫu báo cáo . 67

    7. Một số giao diện màn hình tiêu biểu . 70

    Kết luận 74

    Tài liệu tham khảo 75

    Phụ lục chương trình 76





    Chương I

    Những vấn đề tổng quan về đề tài

    1. Giới thiệu chung về NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm

    Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ( Viết tắt là NHNo&PTNT )Quận Hoàn Kiếm là đơn vị thành viên hạch toán trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam được Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam quyết định thành lập.

    NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm là đại diện theo ủy quyền của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Thường gọi là Ngân hàng Nông nghiệp) có quyền kinh doanh theo phân cấp của Ngân hàng Nông nghiệp, chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi đối với Ngân hàng Nông nghiệp.

    1.1. Chức năng chủ yếu của NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm

    * Trực tiếp kinh doanh trên địa bàn theo phân cấp của Ngân hàng Nông nghiệp.

    * Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo ủy quyền của Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp.

    * Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao và lệnh của Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp.

    NHNo Quận Hoàn Kiếm là tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán, thực hiện chính sách tiền tệ của Nhà nước nhằm góp phần phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

    NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm có con dấu riêng, bảng cân đối tài sản, tuân thủ các chính sách, chế độ của ngành và quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đảm bảo nguyên tắc tập trung, thống nhất trong toàn hệ thống, đồng thời kết hợp việc phân cấp, ủy quyền, khuyến khích tính năng động, sáng tạo và chủ động của các chi nhánh. Ngân hàng được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác. Ngân hàng có nhận tiền gửi phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và duy trì tại đó số dư bình quân không thấp hơn mức dự trữ bắt buộc do Ngân hàng Nhà nước quy định.

    1.2. NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm có nhiệm vụ:

    1) Huy động vốn:

    Khai thác và nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán của các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài bằng Đồng Việt Nam. Ngân hàng được phép vay vốn của các Ngân hàng khác và của các tổ chức tín dụng nước ngoài. Ngân hàng được phép vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn

    Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu Ngân hàng và thực hiện các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp.

    2) Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng Đồng Việt Nam đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân và hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế theo phân cấp ủy quyền. Ngân hàng cho vay trên cơ sở có bảo đảm bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng vay, bảo lãnh bên thứ ba, không cho vay trên cơ sở cầm cố cổ phiếu của chính Ngân hàng. Ngân hàng tổ chức xét duyệt cho vay theo nguyên tắc phân định giữa các khâu thẩm định và quyết định cho vay. Ngân hàng kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng. Ngân hàng chấm dứt việc cho vay thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng tín dụng

    3) Hướng dẫn khách hàng xây dựng dự án, thẩm định các dự án tín dụng vượt quyền phán quyết, trình Ngân hàng Nông nghiệp cấp trên quyết định.

    4) Kinh doanh các nghiệp vụ ngoại hối khi được Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp cho phép.

    5) Kinh doanh dịch vụ: Thu, chi tiền mặt,két sắt, nhận cất giữ các loại giấy tờ trị giá được bằng tiền, thẻ thanh toán, nhận ủy thác cho vay của các tổ chức, cá nhân khác trong và ngoài nước, các dịch vụ ngân hàng khác được Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nông nghiệp quy định.

    Ngân hàng tham gia các hoạt động khác như góp vốn mua cổ phần, tham gia thị trương tiền tệ do Ngân hàng Nhà nước tổ chức gồm thị trường tín phiếu kho bạc, thị trường nội tệ và ngoại tệ liên hàng, thị trường giấy tờ có giá trị ngắn hạn khác theo quy định của pháp luật, kinh doanh ngoại hối và vàng, cung ứng các dịch vụ bảo hiểm, các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ cho khách hàng, bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá .

     
Đang tải...