Tiểu Luận Ứng dụng phân tích của sự tạo phức của thuốc thử PAR với kim loại

Thảo luận trong 'Hóa Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC

    Trang


    MỞ ĐẦU . 1

    NỘI DUNG . 2

    PHẦN I: LÝ THUYẾT THUỐC THỬ HỮU CƠ 2

    1. Định nghĩa 2

    2. Ưu điểm của thuốc thử hữu cơ so với thuốc thử vô cơ . 2

    3. Một số đặc tính cơ bản của thuốc thử hữu cơ 3

    4. Hướng nghiên cứu của thuốc thử hữu cơ 4

    PHẦN II: THUỐC THỬ PAR . 5

    II.1. Công thức cấu tạo 5

    II.2. Danh pháp 5

    II.3. Tính chất 5

    II.4. Khả năng tạo phức của thuốc thử PAR . 6

    II.5. Ứng dụng phân tích của sự tạo phức của thuốc thử PAR với

    các kim loại . 8

    II.5.1. Xác định Latan(III) bằng phương pháp chiết - trắc quang . 8

    II.5.2. Xác định Thiếc(IV) bằng phương pháp chiết - trắc quang . 9

    II.5.3. Sử dụng thuốc thử 4 - (2-pyridylazo) resorcinol để xác định quang

    phổ của Ziram và Zineb 9

    II.5.4. Ứng dụng của Ti(IV)- 4- (2- pyridylazo)- reosinol tinh khiết trong việc xác định hàm lượng hydrogen peroxide và sulphite có trong thực phẩm . 9

    II.5.5. Sử dụng 4 - (2- pyridylazo)resorcinol để xác định đồng thời Kẽm và Coban trong metalloproteins bằng phương pháp quang phổ . 10

    II.5.6. 4 - (2-Pyridylazo) resorcinol là một thuốc thử có độ chọn

    lọc và độ nhạy cao trong xác đinh Niobium(V) . 10

    II.5.7. Chuẩn bị điện cực Carbon ceramic được điều chỉnh bởi

    4- (2- pyridylazo) resorcinol để xác định dấu vết của bạc 10

    KẾT LUẬN 12

    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 13
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...