Thạc Sĩ Ứng dụng phần mềm Datamine trong tính toán trữ lượng và quản lý hoạt động khai thác khoáng sản

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 12/1/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC

    CÁC THUẬT NGỮ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÁO CÁO .1
    MỞ ĐẦU 2
    CHƯƠNG I - TÍNH TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN RẮN .4
    I.1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỮ LƯỢNG TRUYỀN THỐNG 4
    I.1.1. Các thông số cơ bản được sử dụng để tính toán trữ lượng khoáng sản rắn 4
    I.1.1.1. Thể trọng 5
    I.1.1.2. Tỷ trọng 5
    I.1.1.3. Độ ẩm 5
    I.1.1.4. Độ lỗ hổng .5
    I.1.1.5. Chiều dày .5
    I.1.2. Các phương pháp khoanh ranh giới thân quặng để tính trữ lượng .6
    I.1.3. Các phương pháp tính hàm lượng trung bình .8
    I.1.4. Cơ sở toán học của các phương pháp tính trữ lượng truyền thống .10
    I.1.4.1 Phương pháp trung bình số học .10
    I.1.4.2. Phương pháp khối địa chất 11
    I.1.4.3. Phương pháp khối khai thác 11
    I.1.4.4. Phương pháp mặt cắt (tuyến hoặc song song) 13
    I.1.4.5. Phương pháp đa giác (hình nhiều cạnh) .16
    I.1.4.6. Phương pháp hình tam giác 17
    I.1.4.7. Phương pháp đường đẳng cao 18
    I.1.4.8. Phương pháp đường đẳng trị 19
    I.1.4.9. Các phương pháp tính trữ lượng khác 20
    I.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỮ LƯỢNG BẰNG PHẦN MỀM DATAMINE . 20
    I.2.1 Quy trình tính toán trữ lượng trong phần mềm Datamine 21
    I.2.2. Cấu trúc file dữ liệu của phần mềm Datamine 22
    I.2.2.1. Chuẩn bị dữ liệu đầu vào 22
    I.2.2.2. Cấu trúc file cơ sở dữ liệu trong Datamine .24
    I.2.2.2.1. File thông tin về các lỗ khoan (Drillhole file) 24
    I.2.2.2.2. File thông tin về các string và các đường biên (String and perimeters file) 25
    I.2.2.2.3. File thông tin về các điểm (Point file) .25
    I.2.2.2.4. File thông tin về khung dây (Wireframe file) 26
    I.2.2.2.5. File thông tin về mô hình (Model Files) 27
    I.2.2.2.6. File thông tin về mặt cắt (Section files) .28
    I.2.3. Xây dựng mô hình khung dây (WIREFRAME MODELING) và mô hình khối
    (BLOCK MODEL) cho thân quặng .28
    I.2.4. Các phương pháp nội suy hàm lượng trong phần mềm Datamine 30
    I.2.4.1. Quy trình nội suy hàm lượng trong phần mềm Datamine .30
    I.2.4.2. Khái quát về nội suy hàm lượng 30
    I.2.4.3. Khái quát về chương trình ESTIMA 32
    I.2.4.3.1. Chương trình ESTIMA 32
    I.2.4.3.2. Một số yếu tố cần lưu ý 33
    I.2.4.4. Các phương pháp nội suy hàm lượng trong Datamine .36
    I.2.4.4.1. Người láng giềng gần nhất .36
    I.2.4.4.2. Nghịch đảo khoảng cách mũ (IPD) 37
    I.2.4.4.3. Kriging .39
    I.2.4.4.4. Ước lượng Sichel T 43
    I.2.4.5. Một số yếu tố nội suy hàm lượng khác trong Datamine 43
    I.2.4.5.1. Nội suy cell mẹ .43
    I.2.4.5.2. Phép phân tán cell 44
    I.2.4.5.3. Số lượng tối thiểu các điểm .44
    I.2.4.5.4. Sao chép giá trị các trường .45
    I.2.4.5.5. Cập nhật khối thể tích 45
    I.2.4.5.6. Nội suy tại chỗ .45
    I.2.4.5.7. Các phương pháp nội suy bổ sung .46
    I.2.4.5.8. Vấn đề tối ưu hóa thời gian xử lý trong các phép nội suy .46
    I.2.4.5.9. Tìm kiếm mẫu (Sample search) 46
    I.2.4.5.10. Các đa biến số (Multiple variables) .46
    I.2.4.5.11. Các điểm phân tán trong cell .46
    I.2.4.5.12. Số lượng mẫu 47
    I.2.4.5.13. Kriging variance .47
    I.2.4.5.14. Tham số @FVALTYPE 47
    I.2.4.5.15. Tham số @FSTEP .48
    I.2.4.6. Khái quát về cấu trúc dữ liệu sử dụng cho ESTIMA để nội suy hàm lượng 48
    I.2.4.6.1. File Mô hình nguyên mẫu 48
    I.2.4.6.2. File dữ liệu mẫu .49
    I.2.4.6.3. File các tham số khối thể tích tìm kiếm .49
    I.2.4.6.4. File các tham số nội suy .55
    I.2.4.6.5. File mô hình cho những thân quặng đặc biệt .64

    I.3. ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG QUẶNG 68
    I.3.1. Đánh giá trữ lượng của mô hình khối mỏ trong giới hạn của 1 string 68
    I.3.2. Đánh giá trữ lượng của mô hình khối mỏ trong giới hạn của 1 cặp strings .70
    I.3.3. Đánh giá trữ lượng của mô hình khối mỏ trong giới hạn của tất cả các strings .71
    I.3.4. Đánh giá trữ lượng của mô hình khối mỏ trong giới hạn một wireframe .71
    CHƯƠNG II - TÍNH TRỮ LƯỢNG MỎ BAUXIT TÂN RAI - LÂM ĐỒNG VÀ ĐỐI
    SÁNH KẾT QUẢ 73
    II.1. KHÁI QUÁT VỀ KHU VỰC MỎ BAUXIT TÂN RAI . 73
    II.1.1. Vị trí địa lý 73
    II.1.2. Đặc điểm địa hình, khí hậu và thực vật 73
    II.1.2.1. Đặc điểm địa hình 73
    II.1.2.2. Đặc điểm khí hậu 73
    II.1.2.3. Đặc điểm thảm thực vật tự nhiên .74
    II.1.3. Đặc điểm hệ thống thủy văn 74
    II.1.4. Đặc điểm giao thông 74
    II.1.5. Đặc điểm kinh tế nhân văn .74
    II.1.6. Lịch sử nghiên cứu địa chất 74
    II.1.6.1. Giai đoạn trước 30 tháng 4 năm 1975 .74
    II.1.6.2. Giai đoạn sau 30 tháng 4 năm 1975 75
    II.2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT VÙNG TÂN RAI, BẢO LỘC 77
    II.2.1. Địa tầng 77
    II.2.1.1. Hệ tầng La Ngà (J 2 ln) 77
    II.2.1.2. Hệ tầng Di Linh (N 1
    3 - N 2
    1 dl) 77
    II.2.1.3. Hệ tầng Đại Nga (βN 2 đn) 78
    II.2.1.4. Hệ tầng Tân Rai (βN 2
    1-2 tr) 78
    II.2.2. Các thành tạo xâm nhập .78
    II.2.3. Địa mạo 78
    II.2.4. Khoáng sản 79
    II.2.4.1. Quặng bauxit 79
    II.2.4.2. Các loại khoáng sản khác 79
    II.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT MỎ .79
    II.3.1. Địa tầng 79
    II.3.1.1. Hệ tầng La Ngà (J 2 ln) .80
    II.3.1.2. Hệ tầng Tân Rai (
    β
    N 2 1-2 tr) .80
    II.3.1.3. Hệ Đệ Tứ (Q) 80
    II.3.2. Kiến tạo 80
    II.3.2.1. Đặc điểm của cấu trúc kiến tạo 80
    II.3.2.2. Các đứt gãy 81
    II.3.3. Địa mạo 81
    II.3.4. Đặc điểm vỏ phong hóa bauxit laterit .81
    II.3.4.1. Đặc điểm vỏ phong hóa khu tây mỏ Tân Rai .83
    II.3.4.2. Đặc điểm phân bố của bauxit trong vỏ phong hoá 84
    II.3.5. Đặc điểm địa chất các thân quặng 85
    II.4. ĐẶC ĐIỂM CHẤT LƯỢNG QUẶNG 85
    II.4.1. Thành phần vật chất và tính chất vật lý của quặng .85
    II.4.1.1 Đặc điểm tự nhiên của quặng bauxit 85
    II.4.1.2. Thành phần khoáng vật quặng .85
    II.4.1.3. Thành phần hoá học của quặng bauxit 86
    II.4.1.4. Đặc điểm thành phần độ hạt 86
    II.4.1.5. Các tính chất cơ lý của quặng 87
    II.4.2. Kết quả nghiên cứu công nghệ sản xuất alumin .87
    II.5. ỨNG DỤNG PHẦN MỀM DATAMINE VÀO TÍNH TOÁN TRỮ LƯỢNG BAUXIT
    KHU TÂY MỎ BAUXIT TÂN RAI LÂM ĐỒNG .88
    II.5.1. Chỉ tiêu tính trữ lượng 88
    II.5.2. Phương pháp tính trữ lượng .88
    II.5.2.1. Phương pháp tính trữ lượng trong phần mềm Datamine .88
    II.5.2.2. Công thức tính trữ lượng 88
    II.5.3. Tính toán trữ lượng bauxit khu tây mỏ Bauxit Tân Rai bằng phần mềm Datamine 89
    II.5.3.1. Chuẩn bị số liệu tính toán trữ lượng bauxit .89
    II.5.3.2. Xây dựng cấu trúc và mô phỏng các giếng khoan trong không gian 3 chiều 92
    II.5.3.3. Xây dựng mặt cắt song song của các thân quặng 93
    II.5.3.4. Xây dựng mô hình khung dây (WIREFRAME MODELING) cho thân quặng .93
    II.5.3.5. Xây dựng mô hình khối (BLOCK MODEL) các thân bauxit 94
    II.5.3.6. Nội suy hàm lượng bauxit trong BLOCK MODEL của các thân quặng 96
    II.5.4. Kết quả tính trữ lượng bauxit .98
    II.5.5. Đánh giá và so sánh kết quả tính trữ lượng .99
    II.5.6. Đánh giá và so sánh quá trình thiết kế thân quặng .99
    II.5.6.1. Thiết kế mặt cắt đứng qua các thân quặng 99
    II.5.6.2. Mô phỏng thân quặng 100
    II.5.7. Đánh giá và so sánh phương pháp nội suy hàm lượng và phương pháp tính toán
    trữ lượng quặng 101
    II.5.8. So sánh kết quả tính toán trữ luợng quặng 102
    CHƯƠNG III - TÍNH TRỮ LƯỢNG MỎ SẮT QUÝ XA - LAO CAI 107
    III.1. KHÁI QUÁT VỀ MỎ SẮT QUÝ XA .107
    III.1.1. Vị trí 107
    III.1.2. Đặc điểm địa lý tự nhiên 107
    III.1.3. Đặc điểm địa chất .108
    III.1.4. Đặc điểm cấu trúc và chất lượng quặng .108
    III.2. ỨNG DỤNG PHẦN MỀM DATAMINE VÀO TÍNH TOÁN TRỮ LƯỢNG MỎ SẮT
    QUÝ XA 110
    III.2.1. Sơ lược về mỏ sắt Quý Xa 110
    III.2.2. Chỉ tiêu thăm dò tính trữ lượng quặng .111
    III.2.2.1. Chỉ tiêu thăm dò tính trữ lượng loại tinh quặng .111
    III.2.2.2. Chỉ tiêu thăm dò tính trữ lượng loại bẩn quặng .112
    III.2.3. Phương pháp tính trữ lượng .112
    III.2.3.1. Tính trữ lượng theo phương pháp thủ công 112
    III.2.3.2. Tính trữ lượng trong phần mềm Datamine .113
    III.2.4. Tính toán trữ lượng mỏ sắt Quý Xa bằng phần mềm Datamine .114
    III.2.4.1. Chuẩn bị số liệu tính toán trữ lượng 114
    III.2.4.2. Xây dựng cấu trúc và mô phỏng các giếng khoan trong không gian 3 chiều .116
    III.2.4.3. Xây dựng mặt cắt song song của các thân quặng .116
    III.2.4.4. Xây dựng mô hình khung dây (WIREFRAME MODELING) cho thân quặng 117
    III.2.4.5. Xây dựng mô hình khối (BLOCK MODEL) các thân quặng 119
    III.2.4.6. Nội suy hàm lượng các yếu tố thành phần trong BLOCK MODEL của các thân
    quặng 120
    III.3. Kết quả tính trữ lượng mỏ sắt Quý Xa .122
    KẾT LUẬN 124
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 125
    PHỤ LỤC KÈM THEO 126
    PHỤ LỤC 1- MẶT CẮT TUYẾN 35 đến 45 – KHỐI TRỮ LƯỢNG CẤP B, KHU TÂY,
    MỎ BAUXIT TÂN RAI, LÂM ĐỒNG 127
    PHỤ LỤC 2 - MẶT CẮT TUYẾN 1 - 69 – KHỐI TRỮ LƯỢNG CẤP C1, KHU TÂY, MỎ
    BAUXIT TÂN RAI, LÂM ĐỒNG .139
    PHỤ LỤC 3- MẶT CẮT ĐỨNG THÂN QUẶNG THEO CÁC TUYẾN +08, +06, +04,
    +02, 00, -02, -04 MỎ SẮT QUÝ XA, LÀO CAI .175
    PHỤ LỤC 4 - MẶT CẮT ĐỨNG THÂN QUẶNG THEO CÁC TUYẾN -04, -08, -12, -16,
    -20, -24 MỎ SẮT QUÝ XA, LÀO CAI .183
    PHỤ LỤC 5 - BÁO CÁO KINH TẾ .183
    1
    CÁC THUẬT NGỮ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÁO CÁO
    Thuật ngữ sử dụng
    trong báo cáo
    Thuật ngữ tiếng
    Anh tương ứng
    Giải thích
    điểm point Một dạng mô phỏng 1 thực thể không gian đơn giản nhất, mang đầy đủ các thuộc
    tính cả về tọa độ không gian cũng như các đặc tính khác mà điểm đó mô phỏng.
    đường line, polyline Bao gồm một tập hợp các điểm liên tục cùng nằm trong một mặt phẳng.
    contour đường đẳng trị,
    đường giới hạn,
    đường contour
    Được tạo nên từ các đường đóng kín, gồm một tập hợp các điểm có thể mang
    một giá trị đồng nhất của một thuộc tính nào đó.
    polygon vùng Là một vùng, một diện tích được giới hạn bởi các đường đóng kín hoặc bởi một
    đường contour.
    string contour Bao gồm một tập hợp các đường đóng kín không nằm trên cùng một mặt phẳng.
    Trong mô hình khối mỏ, string có thể là các đường gờ, rìa khối.
    vành đai,
    perimeter
    perimeter Là một diện tích được giới hạn bởi một tập hợp các string đóng kín, tạo nên các
    vành đai phân chia giữa các khối mỏ.
    cell cell Có nhiều dạng khối hình học có thể được sử dụng để mô phỏng một thực thể nào
    đó trong không gian. Tuy nhiên, dạng khối đơn giản nhất thể hiện được trong
    không gian ba chiều là một khối chữ nhật, hay còn gọi là cell. Tập hợp các cell đó
    sắp xếp trong không gian theo một mạng các ô lưới. Đây cũng là dạng khối được
    sử dụng phổ biến nhất trong xây dựng các mô hình khối bởi tính hiệu quả của
    chúng khi xử lý bằng máy tính.
    cell mẹ, cell chính parent cell Cell lớn nhất trong một mô hình, có các đơn vị kích thước được lưu giữ như
    những giá trị mặc định. Khái niệm về "cell mẹ" phần lớn mang tính chất mô tả.
    cell con, cell phụ subcell Cell được sử dụng để phân chia kích thước cell mẹ ra thành các cells nhỏ hơn
    cho phù hợp với các kích thước trong các wireframes. Sự phân chia càng nhỏ
    càng làm cho sự phù hợp đó lớn hơn. Một cell tương ứng với một bản ghi, vậy
    nên sự phân chia qua giới hạn các cell phụ không chắc sẽ nâng cao được kết quả
    cuối cùng, mà lại có thể làm đầy bộ nhớ một cách không cần thiết!!!
    mô hình khối block model Mục đích của công tác xây dựng một mô hình địa chất là thể hiện một cách chính
    xác không những về hàm lượng của một khối mỏ mà còn cả về các đường ranh
    giới và các cấu trúc nội tại của khối mỏ đó nữa. Một mô hình khối địa chất trong
    Datamine bao gồm các khối chữ nhật, hay còn gọi là các cell có cùng các kích
    đơn vị, trong đó mỗi cell đều phải mang các giá trị thuộc tính của khối mỏ tại điểm
    đó (ví dụ như các thuộc tính về tọa độ không gian, các giá trị về hàm lượng, các
    kiểu đá mẹ, .)
    khung dây,
    wireframe
    wireframe Là một sự liên kết giữa các string theo một mạng ô lưới hình tam giác tạo nên
    một "bộ khung" mô phỏng cho một mô hình khối mỏ.
    khối tìm kiếm 1/8
    ellipsoid
    octant
    khối thể tích tìm kiếm search volume
    khối thể tích tìm
    kiếm động
    dynamic search
    volume

    phương pháp nội
    suy
    nterpolation
    method

    Variogram variogram Một dạng biểu đồ mô tả các đặc tính liên tục hoặc gián đoạn của một tập hợp mẫu
    trong không gian.
    hệ số Nugget nugget
    ngưỡng sill
    phương sai variance
    hiệp phương sai covariance
    không đẳng
    hướng khu vực
    zonal anisotropy
    uốn, uốn nếp unfolding Là phương pháp khôi phục lại hệ tọa độ của thân quặng nằm trong trầm tích bị
    uốn nếp về hệ tọa độ ban đầu trước khi chúng bị uốn nếp
    mô hình quay rotated model 2
    MỞ ĐẦU

    Ngày nay công nghệ thông tin ngày càng được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học khác
    nhau, và nó đang dần dần trở thành công cụ phục vụ không thể thiếu trong mọi lĩnh vực của đời sống
    kinh tế xã hội. Sự phát minh ra máy tính đã và đang hỗ trợ hết sức mạnh mẽ cho người sử dụng trong
    quá trình xử lý thông tin cũng như các ứng dụng phục vụ nghiên cứu chuyên ngành.
    Trong khoa học địa chất và tìm kiếm đánh giá khoáng sản rắn nói riêng, với sự hỗ trợ của các
    công cụ máy tính, phần mềm, các thuật toán địa thống kê ngày càng được hoàn thiện giúp cho
    các nhà nghiên cứu đánh giá chính xác hơn tài nguyên khoáng sản, mô hình hoá tỉ mỉ các thân
    quặng sát với thực tế nhất . Bên cạnh đó các thông tin được cung cấp, xử lý đa chiều cũng đem
    lại mức độ chính xác cao hơn trước đây.
    Công nghệ phần mềm cũng từng bước cũng phát triển song song với sự phát triển của công nghệ
    thông tin, từ xử lý các bài toán chuyên ngành đơn giản đến việc xử lý các lớp bài toán đa ngành,
    tích hợp và liên kết với nhiều chương trình khác nhau nhằm tạo ra những phần mềm tiện ích,
    mạnh - dễ sử dụng - dễ giao tiếp, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của con người trong cuộc sống
    và thực tiễn sản xuất. Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực nghiên cứu địa chất - tài
    nguyên - khoáng sản - môi trường cũng không ngoài mục tiêu tăng cường năng lực nghiên cứu,
    phục vụ tốt cho công tác quản lý của cấp trên về kiểm chứng trữ lượng khoáng sản của các đơn
    vị địa chất, đảm bảo kế hoạch và tiến độ trong nghiên cứu và sản xuất.
    Tại Việt Nam hiện nay, công tác điều tra thăm dò địa chất, đánh giá trữ lượng và khai thác mỏ
    được tiến hành bởi rất nhiều công ty, đơn vị nhà nước và tư nhân. Tuy vậy, đa phần các công tác
    này thường được thự hiện theo phương pháp truyền thống, mang tính chất thủ công, việc sử dụng
    các công cụ máy tính, phần mềm tham gia vào tính toán là hết sức hạn chế. Chính vì vậy việc
    thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng phần mềm Datamine trong tính toán trữ lượng và phục
    vụ quản lý hoạt động khai thác khoáng sản” là hết sức có ý nghĩa thực tế đối với các nhà quản lý
    và các nhà nghiên cứu.
    Báo cáo này được thành lập theo nội dung hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công
    nghệ số 330/BTNMT-HĐKHCN "Nghiên cứu ứng dụng phần mềm Datamine trong tính toán trữ
    lượng và phục vụ quản lý hoạt động khai thác khoáng sản" giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường và
    Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản ngày 12/11/2004.
    ƒ Phiếu giao việc số 99 GV/VĐKS-KH.TC ngày 22/08/2005 của Viện trưởng Viện Nghiên
    cứu Địa chất và Khoáng sản giao cho Th.S Nguyễn Thành Long làm chủ nhiệm.
    ƒ Văn bản bổ sung Hợp đồng số 330/ BTNMT-HĐKHCN giữa Bộ Tài nguyên và Môi
    trường và Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản ngày 30/03/2006.
    Các mục tiêu của đề tài là:
    ¾ Phần mềm Datamine là phần mềm thương mại phục vụ việc điều tra trữ lượng, đánh giá
    tài nguyên khoáng sản và phục vụ đắc lực cho quản lý hoạt động khai thác khoáng sản.
    Do vậy thông qua đề tài này lần đầu tiên chúng ta sẽ có được một công cụ mạnh, đầy đủ
    nhất, đồng bộ nhất so từ trước tới nay trong việc đánh giá trữ lượng, tài nguyên khoáng
    sản và đồng thời được đi kèm theo là sự chuyển giao công nghệ từ Hãng phần mềm một
    cách đầy đủ nhất, tỉ mỉ nhất. ¾ Trên cơ sở nắm vững và sử dụng thành thạo phần mềm Datamine nhằm tăng cường năng
    lực quản lý nhằm phục vụ nghiên cứu điều tra địa chất và khai thác mỏ của các cơ quan
    quản lý Viện, Cục, Bộ, Ngành
    ƒ Phục vụ công tác quản lý của Bộ: kiểm chứng kết quả nghiên cứu thăm dò, tính
    toán trữ lượng của các đơn vị địa chất trong Bộ, các doanh nghiệp liên doanh khai
    thác khoáng sản . khi có yêu cầu của cơ quan quản lý cấp Bộ.
    ƒ Tiết kiệm thời gian trong nghiên cứu, điều tra địa chất, tính toán trữ lượng và thiết
    kế khai thác mỏ.
    ¾ Nâng cao và phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong nghiên cứu điều tra địa chất -
    tài nguyên - môi trường theo yêu cầu thực tiễn phát triển kinh tế xã hội. Giải quyết lớp
    bài toán địa chất gắn với thiết kế, khai thác mỏ, khôi phục tài nguyên đất.
    ¾ Triển khai, chuyển giao và hướng dẫn sử dụng phần mềm Datamine trong tính toán trữ
    lượng khoáng sản rắn cho các đơn vị nghiên cứu địa chất, điều tra, đánh giá, thăm dò
    nâng cấp trữ lượng khi có yêu cầu của cơ quan quản lý cấp Cục, Bộ, Ngành
    Tuy nhiên trong quá trình triển khai nghiên cứu, kinh phí để thực hiện đề tài rất hạn chế nên việc
    triển khai, chuyển giao và hướng dẫn sử dụng phần mềm Datamine trong tính toán trữ lượng khoáng
    sản rắn cho các đơn vị nghiên cứu địa chất, điều tra, đánh giá, thăm dò nâng cấp trữ lượng khi có yêu
    cầu của cơ quan quản lý cấp Cục, Bộ, Ngành sẽ được tiến hành sau; và các mục tiêu đề ra của đề
    tài nghiên cứu khoa học cũng bị hạn chế và chỉ tập trung vào những công việc sau đây:
    ƒ Tiếp nhận đầy đủ sự chuyển giao công nghệ từ Hãng phần mềm, kết hợp với việc nghiên cứu chi
    tiết về phần mềm Datamine để hoàn thành báo cáo hướng dẫn sử dụng phần mềm Datamine
    cũng như các phương pháp đánh giá trữ lượng khoáng sản rắn bằng phần mềm Datamine.
    ƒ Thử nghiệm tính toán trữ lượng cho mỏ bauxit Tân Rai - Lâm Đồng và đối sánh kết quả tính
    trữ lượng bằng Datamine ở mỏ Bauxit Tân Rai-Lâm Đồng với các đánh giá trước đây.
    ƒ Thử nghiệm tính toán trữ lượng cho mỏ Fe Quý Xa
    Trong đó khối lượng công việc bước I (2004-2005) của đề tài đã hoàn thành:
    ƒ Chuyên đề xây dựng và cập nhật CSDL của mỏ bauxit Tân Rai - Lâm Đồng.
    ƒ Chuyên đề xây dựng và cập nhật CSDL của mỏ sắt Quý Xa.
    ƒ Chuyên đề xây dựng và cập nhật CSDL một số khối trữ lượng của mỏ đá vôi xi măng
    Tràng Đà - Tuyên Quang.
    Trong đó khối lượng công việc bước II (2005-2006) của đề tài là:
    ƒ Nghiên cứu các phương pháp tính trữ lượng khoáng sản rắn trong phần mềm Datamine.
    ƒ Tính toán trữ lượng cho mỏ bauxit Tân Rai - Lâm Đồng.
    ƒ Đối sánh kết quả tính trữ lượng bằng Datamine ở mỏ Bauxit Tân Rai-Lâm Đồng với các đánh giá
    trước đây, đồng thời đánh giá những điểm mạnh và những tồn tại của các phương pháp tính
    ƒ Tính toán trữ lượng cho mỏ Fe Quý Xa
    Do đặc thù của đề tài là nghiên cứu có tính chất thử nghiệm, cũng như thời gian và kinh phí có
    hạn nên phạm vi, số liệu và mức độ nghiên cứu cũng sẽ chỉ dừng ở mức nhất định rất mong sự
    đóng góp của bạn đọc.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...