Luận Văn Ứng dụng phần mềm Crystal Ball vào việc xác định tỷ lệ cổ phiếu trong danh mục đầu tư của hoạt động

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Linh Napie, 27/11/13.

  1. Linh Napie

    Linh Napie New Member

    Bài viết:
    4,057
    Được thích:
    5
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đồ án tốt nghiệp
    Đề tài: Ứng dụng phần mềm Crystal Ball vào việc xác định tỷ lệ cổ phiếu trong danh mục đầu tư của hoạt động tự doanh Công ty cổ phần chứng khoán Hải Phòng chi nhánh TP HCM


    MỤC LỤC
    Trang
    LỜI NÓI ĐẦU . 1
    CHƯƠNG 1: KHÁI NI ỆM CƠ BẢN VỀ DANH MỤC ĐẦU T Ư VÀ PHẦN
    MỀM CRYSTAL BALL . 3
    1.1 Danh mục đầu tư chứng khoán (DMĐT) l à gì 3
    1.2 Tỷ suất sinh lời v à rủi ro từng chứng khoán ri êng lẻ . 3
    1.2.1 Rủi ro 3
    1.2.1.1 Rủi ro không hệ thống: 4
    1.2.1.2 Rủi ro hệ thống : 4
    1.2.2 Tỷ suất sinh lời kỳ vọng . 6
    1.3 Lợi nhuận kỳ vọng của DMĐT . 7
    1.3.1 Hiệp phương sai ( Covariance ) 7
    1.3.2 Lợi nhuận kỳ vọng của DMĐT 7
    1.4 Rủi ro của DMĐT v à đa dạng hóa DMĐT . 8
    1.4.1 Rủi ro của DMĐT 8
    1.4.1.1 Phương sai - độ lệch chuẩn của DMĐT gồm hai chứng khoán . 8
    1.4.1.2 Phương sai c ủa DMĐT gồm nhiều chứng khoán 8
    1.4.2 Đa dạng hóa DMĐT . 11
    1.5 Phần mềm Crystal Ball 12
    1.5.1 Mô ph ỏng Monte Carlo b ằng Crystal Ball . 13
    1.5.2 Cách đ ịnh nghĩa các giả thiết (Define Assumption) 14
    1.5.3 Cách đ ịnh nghĩa các dự báo (Define Forecast) . 16
    1.5.4 Chạy mô phỏng 17
    1.5.5 Xem k ết quả mô phỏng 17
    Trang 81
    CHƯƠNG 2: TH ỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
    CHỨNG KHOÁN HẢI PH ÒNG 19
    A. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN HẢI
    PHÒNG (HASECO) . 19
    2.1 Quá trình hình thành và phát tri ển, chức năng, nhiệm vụ của Cty
    HASECO 19
    2.1.1 Quá trình hình thành và phát tri ển 19
    2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ . 20
    2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý 24
    2.3 Thuận lợi, khó khăn v à phương hư ớng phát triển của Công ty trong thời
    gian tới 25
    2.3.1 Thuận lợi 25
    2.3.2 Khó khăn 27
    2.3.3 Phương hư ớng phát triển Công ty trong thời gian tới . 28
    B. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG THỜI
    GIAN QUA . 31
    2.1 Các nhân t ố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty . 31
    2.1.1 Môi trư ờng vĩ mô . 31
    2.1.1.1 Môi trư ờng kinh t ế . 31
    2.1.1.2 Môi trư ờng chính trị, pháp luật . 33
    2.1.1.3 Môi trư ờng xã hội . 34
    2.1.2 Môi trư ờng vi mô . 34
    2.1.2.1 Đối thủ cạnh tranh . 34
    2.1.2.2 Khách hàng . 34
    2.1.3 Năng l ực của Công ty . 35
    2.1.3.1 Năng l ực về vốn 35
    2.1.3.2 Năng l ực về lao động 36
    2.1.3.3 Năng l ực về trang thiết bị, công nghệ . 37
    2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong ba năm 2004 -2006 40
    Trang 82
    2.3 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong ba năm 2004 -2006 42
    C. TÌNH HÌNH T Ự DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HASECO CHI
    NHÁNH TP HCM 47
    2.1 Sơ lược hoạt động tự doanh HASECO chi nhánh TP HCM . 47
    2.2 Các y ếu tố ảnh h ưởng đến hoạt động tự doanh của Chi nhánh 48
    2.2.1 Năng l ực của Chi nhánh . 48
    2.2.1.1 Năng l ực nhà đầu tư . 48
    2.2.1.2 Năng lực tài chính của Công ty 48
    2.2.1.3 Năng l ực về kỹ thuật công nghệ . 49
    2.2.2 Môi trư ờng vĩ mô 49
    2.2.2.1 Điều kiện về kinh tế 49
    2.2.2.2 Quy đ ịnh của pháp luật 49
    2.3 Tình hình đầu tư chứng khoán của HASECO chi nhánh TP HCM 50
    2.4 Tình hình giao d ịch chứng khoán tự doanh 51
    2.5 Tình hình n ắm giữ chứng khoán . 53
    2.6 Bảng tính theo d õi Lời (lỗ) DMĐT hiện tại bằng Excel của Chi nhánh 55
    CHƯƠNG 3: XÁC Đ ỊNH TỶ LỆ ĐẦU T Ư CỔ PHIẾU TRONG HOẠT
    ĐỘNG TỰ DOANH 55
    3.1 Mục đích áp dụng phần mềm Crystal Ball . 55
    3.2 Lựa chọn cổ phiếu trong danh mục . 56
    3.3 Thu th ập dữ liệu bằng phần mềm Metastock 57
    3.3.1 Giới thiệu phần mềm 57
    3.3.2 Dữ liệu dùng cho Metastock 57
    3.3.3 Xử lý số liệu . 58
    3.3.4 Tập hợp giá VN -Index . 59
    3.4 Lập bảng tính Excel xác định lợi nhuận kỳ vọng v à độ lệch chuẩn từng
    cổ phiếu theo từng tháng . 60
    3.5 Xử lý dữ liệu bằng CRYSTAL BALL để xác định DMĐT tối ưu với mức
    rủi ro cho trước 64
    Trang 83
    3.5.1 Define Decision cho bi ến Tỷ trọng 65
    3.5.2 Define Assumption 65
    3.5.3 Define Forecast . 66
    3.5.4 Optquest . 67
    3.5.5 Kết quả mô h ình 70
    3.6 Các giả thiết của mô h ình 74
    3.7 Ưu và nhược điểm của mô h ình 75
    3.7.1 Ưu 75
    3.7.2 Nhược 75
    3.8 Thực tế việc xác định tỷ đầu t ư cổ phiếu ở Việt Nam 76
    KẾT LUẬN 78
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 79


    LỜI NÓI ĐẦU
    1. Lý do ch ọn đề tài
    Thị trường chứng khoán Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, thu hút sự quan
    tâm của mọi tầng lớp dân c ư trong xã hội, là đề tài “nóng” trên t ất cả các ph ương
    tiện thông tin đại chúng v à từng ngày, từng giờ tác động đến mọi m ặt của nền kinh
    tế đất nước. Không có g ì ngạc nhiên khi ngành ngành đ ầu tư chứng khoán, nh à nhà
    đầu tư và người người đầu tư. Tuy nhiên h ọ đầu tư theo cảm nhận chủ quan, theo
    tâm lý “b ầy đàn” chứ chưa thực sự hiểu biết sâu sắc về thị tr ường chứng khoán. Họ
    nắm trong tay nhiều chứng khoán nh ưng khi đầu tư họ chỉ quan tâm đến từng cổ
    phiếu riêng biệt chứ ch ưa thật sự chú ý đến sự t ương tác giữa các chứng khoán
    trong một danh mục đầu t ư. Khi tất cả đã nằm trong một danh mục th ì sự tăng lên
    hay giảm xuống số l ượng của mỗi chứng khoán đều có tác động đến các chứng
    khoán còn l ại và tác động lên toàn bộ danh mục. Vậy phải xác tỷ lệ mỗi cổ phiếu
    như thế nào cho hợp lý? Một trong các nguy ên nhân đầu tư thua lỗ trên thị trường
    chứng khoán là đầu tư theo cảm tính, khôn g xác định đúng tỷ lệ đầu t ư. Chính điều
    này đã thôi thúc em ch ọn đề tài “Ứng dụng phần mềm Crystal Ball v ào việc xác
    định tỷ lệ cổ phiếu trong danh mục đầu t ư của hoạt động tự doanh Công ty cổ
    phần chứng khoán Hải Ph òng chi nhánh TP HCM” cho đồ án tốt ngh iệp của
    mình.
    2. Mục tiêu nghiên c ứu
    Bước đầu tiếp cận cách thức tự doanh của Công ty chứng khoán Hải Ph òng
    đồng thời nghi ên cứu phần mềm Crystal Ball để ứng dụng v ào việc xác định tỷ lệ
    đầu tư cho Công ty.
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    Hoạt động tự doanh của Công ty chứng khoán Hải Ph òng Chi nhánh TP
    HCM trong năm 2006 và 9 tháng đ ầu năm 2007. Đồng thời b ài viết tập trung v ào
    Trang 2
    việc xác định lại tỷ lệ đầu t ư cổ phiếu niêm yết trên thị trường TP HCM của Chi
    nhánh Công ty ch ứng khoán Hải Ph òng vào thời điểm 30/9/2007.
    4. Phương pháp nghiên c ứu
    Đồ án chủ yếu sử dụng ph ương pháp th ống kê, tổng hợp và phân tích các s ố
    liệu, thông tin thu thập đ ược thông qua phần mềm Excel, Metastock v à Crystal
    Ball.
    5. Kết cấu Đồ án
    Đồ án tốt nghiệp bao gồm 3 ch ương ngoài p hần mở đầu, kết luận v à phần phụ
    lục, tài liệu tham khảo.
    Phần nội dung chính gồm:
    Chương 1: Khái niệm cơ bản về danh mục đầu t ư và phần mềm Crystal Ball
    Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty chứng khoán Hải Ph òng
    Chương 3: Xác định tỷ lệ đ ầu tư cổ phiếu trong hoạt động tự doanh của Công ty
    chứng khoán Hải Ph òng chi nhánh TP HCM
    Mặc dù đã cố gắng nghi ên cứu tìm hiểu nhưng đây vẫn là một vấn đề c òn khá
    mới mẻ ở Việt Nam, h ơn nữa với thời l ượng nghiên cứu có hạn, kinh nghiệm cũng
    như kiến thức còn hạn chế, nên việc mắc phải những sai sót trong b ài viết là điều
    không thể tránh khỏi. Rất mong nhận đ ược sự chia sẻ, đóng góp ý kiến của quý
    Thầy Cô.
    Trang 3
    CHƯƠNG 1: KHÁI NI ỆM CƠ BẢN VỀ DANH MỤC ĐẦU T Ư
    VÀ PHẦN MỀM CRYSTAL BALL
    1.1 Danh mục đầu tư chứng khoán (DMĐT) là g ì
    Hiểu một cách khái quát th ì DMĐT là một tập hợp gồm ít nhất 2 loại chứng
    khoán trở lên. Các lo ại tài sản trong DMĐT có thể l à cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ
    quỹ đầu tư.
    Một nhà đầu tư chơi chứng khoán luôn mong muốn lợi nhuận cao nhấ t mà
    rủi ro thua lỗ l à thấp nhất. Nếu dồn to àn bộ khoản tiền m ình có vào m ột loại cổ
    phiếu thì nguy c ơ thua lỗ khi cổ phiếu đó giảm giá l à rất rõ ràng. N ếu khoản tiền
    được rải ra nhiều cổ phiếu khác nhau th ì tính t ổng khoản đầu t ư, việc thua lỗ cổ
    phiếu này khi giảm giá sẽ đ ược bù đắp lại bằng khoản l ãi của cổ phiếu khác tăng
    giá. Đó chính là m ục đích của việc lập ra DMĐT.
    1.2 Tỷ suất sinh lời v à rủi ro từng chứng khoán ri êng lẻ
    Để đạt được mục tiêu tối đa hóa giá trị cổ phần hay thu nhập vốn chủ sở
    hữu, nhà đầu tư phải đánh giá 2 th ành phần quan trọng của giá trị cổ phần đó l à rủi
    ro và tỷ suất sinh lời. Tất cả các quyết định t ài chính quan tr ọng đều được cân nhắc
    dưới góc độ rủi ro v à tỷ suất sinh lời mong đợi c ùng những tác động của chúng đối
    với giá cổ phần cũng như kết quả tài chính cuối cùng của các chứng khoán.
    1.2.1 Rủi ro
    Rủi ro trong đầu t ư chứng khoán đ ược định nghĩa l à khả năng xảy ra nhiều
    kết quả ngo ài dự kiến, hay nói cách khác, mức sinh lời thực tế nhận đ ược trong
    tương lai có th ể khác so với d ự tính ban đầu. Lợi suất đầu t ư càng cao th ì rủi ro càng
    cao và ngư ợc lại. Theo các lý thuyết tr ước đây, người ta quan niệm rủi ro l à những
    yếu tố làm cho mức sinh lời giảm đi nh ưng hiện nay quan niệm n ày đã thay đổi.
    Người ta quan niệm rằng tất cả các yếu tố làm cho mức sinh lời thay đổi so với dự
    tính, dù làm tăng hay gi ảm, đều gọi l à rủi ro.
    Có 2 loại rủi ro: rủi ro không hệ thống v à rủi ro hệ thống
    Trang 4
    1.2.1.1 Rủi ro không hệ thống:
    Rủi ro không hệ thống: l à những rủi ro do các yếu tố nội tại gây ra, nó có thể
    kiểm soát được và chỉ tác động đến một ng ành hay đến một công ty, một hoặc một
    số loại chứng khoán. Các yếu tố rủi ro n ày có thể là khả năng quản lý, thị hiếu ti êu
    dùng, đình công và nhi ều yếu tố khác l à nguyên nhân gây ra s ự thay đổi trong thu
    nhập từ cổ phiếu công ty. Do những yếu tố n ày chỉ ảnh h ưởng tới một ng ành hay
    một công ty cụ thể n ên chúng ph ải được xem xét cho từng công ty.
    Sự không chắc chắn đối với khả năng thanh toán của công ty có thể l à do:
     Môi trường của hoạt động kinh doanh
     Tình trạng tài chính c ủa công ty
    Những rủi ro này có th ể gọi là rủi ro kinh doanh v à rủi ro tài chính và chúng
    sẽ được đánh giá qua phân tích ng ành, phân tích công ty.
    Rủi ro không hệ thống có thể tối thiểu hóa đ ược bằng cách đa dạng hóa đầu
    tư.
    1.2.1.2 Rủi ro hệ thống:
    Rủi ro hệ thống: l à những rủi ro do các yếu tố nằm ngo ài công ty, không th ể
    kiểm soát được và có ảnh hưởng rộng rãi đến cả thị tr ường, đến tất cả mọi loại
    chứng khoán. Đa dạng hóa đầu t ư không thể loại bỏ đ ược rủi ro này.
    Mỗi chứng khoán có một mứ c độ rủi ro riêng không th ể phân tán đ ược và
    được đo bằng hệ số b êta (  ).Hệ số bêta của một chứng khoán l à chỉ số rủi ro hệ
    thống của chứng khoán đó v à được xác định bằng ph ương pháp th ống kê. Nó đư ợc
    tính toán d ựa trên số liệu quá kh ứ về lợi suất đầu t ư của chứng khoán v à lợi suất của
    danh mục thị trường. Bêta cho thấy cái cách m à một chứng khoán phản ứng tr ước
    những nhân tố của thị tr ường. Nói khác đi, giá của một chứng khoán c àng phản ứng
    với thị trường mạnh mẽ bao nhi êu thì hệ số bêta của chứng khoán đó c àng cao bấy
    nhiêu. Vì th ế hệ số beta c òn được quan niệm l à hệ số nhạy cảm của một chứng
    khoán trước những biến động của thị tr ường. Bêta của một chứng khoán đ ược tính
    thông qua m ối liên hệ (chính xác l à hệ số tương quan) gi ữa suất sinh lợi của chứng
    khoán đó và su ất sinh lợi của thị tr ường mà chứng khoán đó đang giao dịch.


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Tiếng Việt
    [1] Th.S. Lê Th ị Mai Linh “Giáo trình phân tích và đầu tư chứng khoán” Trung
    tâm Nghiên C ứu và Bồi dưỡng nghiệp vụ chứng khoán.
    [2] Cao Hào Thi “Phân tích r ủi ro với Crystal Ball” khoa Kinh t ế phát triển Đại
    học Kinh tế TP HCM.
    [3] Trần Quang Trung “Lý thuyết cơ bản về Crystal Ball” Chương tr ình giảng dạy
    kinh tế Fulbright.
    [4]Trần Thanh Phong “CBall 2000” Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright.
    Tiếng Anh
    [5] Amit ChauD.Hary “Investment & Portfolio Management” năm 2000.
    [6] John Charnes “Financial Modeling with Crystal Ball & Excel + Companion
    website” năm 2007.
    Website
    www.vnds.com.vn
    www.vietstock.com.vn
    www.fetp.edu.vn
    www.vnbourse.vn
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...