Thạc Sĩ Ứng dụng kỹ thuật chứng khoán hoá để phát triển thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nh

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 7/12/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    NHỮNG TỪ VIẾT TẮT














    Các từ viết tắt Đọc là
    Agribanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    CN NHNNg Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
    NHTM Ngân hàng thương mại
    NHNN Ngân hàng Nhà nước
    NHTW Ngân hàng Trung ương
    NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
    NHTMNN Ngân hàng thương mại Nhà nước
    NHLD Ngân hàng liên doanh
    NHHTX Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam
    SGDCK Sở giao dịch chứng khoán
    TCTD Tổ chức tín dụng
    TSBĐ Tài sản bảo đảm
    Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương

    TIẾNG NƯỚC NGOÀI
    Các từ
    viết tắt
    Tiếng nước ngoài đọc là Nghĩa tiếng Việt
    ABS Asset- Backed Securities
    Chứng khoán được bảo đảm bằng
    tài sản tài chính.
    BM (Bursa Malaysia)
    Sở giao dịch chứng khoán
    Malyasia
    CIC Central Information Credit Trung tâm thông tin tín dụng.
    CMO Collateralized Mortgage Obligations
    Trái phiếu trách nhiệm cho vay
    mua nhà thế chấp.
    CRA Credit Rating Agency Công ty định mức tín nhiệm.
    GNMA
    Government National Mortgage
    Association
    Tổ chức thế chấp Quốc gia
    FDIC
    Federal Deposit Insurance
    Corporation
    Cơ quan bảo hiểm tiền gửi Liên
    bang.
    FED Federal Reserve System Cục dữ trữ Liên bang Mỹ.
    FHA Federal Housing Administration Cơ quan Nhà ở Liên bang.
    FHLMC
    The Federal Home Loan Mortgage
    Corporation Freddie Mac
    Công ty cho vay mua nhà có thế
    chấp Liên bang.
    FNMA
    Federal National Mortgage
    Association (Fannie Mae)
    Tổ chức Thế chấp Nhà nước Liên
    bang.
    GNMA
    Government National Mortgage
    Association (Ginnie Mae)
    Tổ chức Thế chấp quốc gia.
    HKMA Hongkong Monetary Administration
    Công ty quản lý tiền tệ
    Hongkong.
    HKMC Hongkong Mortgage Corporation Công ty Thế chấp Hongkong.
    HOLC Home Owners’ Loan Corporation
    Công ty cho vay của những người
    sở hữu nhà ở.
    IFC International Finance Corporation Công ty tài chính Quốc tế.


    IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ Quốc tế.
    IOSCO
    International Organizations of
    Securities Commissions
    Tổ chức quốc tế của các Uỷ ban
    chứng khoán.
    LTV Loan To Value Ratio Tỉ lệ tiền vay và giá trị tài sản.
    MBS Mortgage Backed Securities
    Chứng khoán có thế chấp bất
    động sản làm bảo đảm.
    NRI Nomura Research Institute Viện nghiên cứu Nomura.
    NRSRO
    Nationally Recognized Statistical
    Rating Organizations
    Các tổ chức đánh giá tín dụng
    được công nhận toàn quốc.
    RMBS
    Residential Mortgage- Backed
    Securities
    Chứng khoán dựa trên các khoản
    cho vay thế chấp nhà ở có bảo
    đảm.
    SEC
    Securities and Exchange
    Commission
    Uỷ ban chứng khoán và hối đoái
    Hoa Kỳ
    SPV Special Purpose Vehicle Tổ chức trung gian chuyên trách.
    TPP
    Trans-Pacific Strategic Economic
    Partnership Agreement
    Hiệp định đối tác đối tác xuyên
    Thái Bình Dương (lúc đầu có 4
    nước tham gia được gọi là P4; đây
    là Hiệp Định mang tính “mở”.
    Không phải là chương trình hợp
    tác trong khuôn khổ APEC nhưng
    các thành viên APEC đều có thể
    tham gia
    VA Veterans Administration Hội Cựu chiến binh.
    VAMC
    VietNam Asset Management
    Company
    Công ty TNHH một thành viên
    Quản lý tài sản của các Tổ chức
    tín dụng Việt Nam.
    WB World Bank Ngân hàng thế giới.

    DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH

    DANH MỤC CÁC BẢNG
    BẢNG 2.1: TÌNH HÌNH GDP CỦA VIỆT NAM (2008 - 2013) . 54
    BẢNG 2.2: TÌNH HÌNH THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI TẠI VIỆT NAM
    (2008 - 2013) . 56
    BẢNG 2.3: SỐ LƯỢNG TỔ CHỨC TÍN DỤNG TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008
    - 2013 . 57
    BẢNG 2.4: THỊ PHẦN HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TCTD TÍNH ĐẾN NĂM 2012
    . 61
    BẢNG 2.5: QUY MÔ TỔNG TÀI SẢN VÀ VỐN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
    TÍNH ĐẾN NĂM 2012 63
    BẢNG 2.6: HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG (2008 - 2012) 65
    BẢNG 2.7: MỨC TĂNG TRƯỞNG CHO VAY CỦA CÁC NGÂN HÀNG
    THƯƠNG MẠI TRONG NƯỚC (2008 – 2012) 67
    BẢNG 2.8: DIỄN BIẾN NỢ XẤU CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG (2008 – 2013)
    . 69
    BẢNG 2.9: HOẠT ĐỘNG NIÊM YẾT (2008 – 2013) 81
    BẢNG 2.10: VỀ GIÁ TRỊ NIÊM YẾT (2008 – 2013) . 82
    BẢNG 2.11: KHỐI LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ GIAO DỊCH (2008 – 2013) 84
    BẢNG 2.12: GIÁ TRỊ VỐN HOÁ THỊ TRƯỜNG (2008 – 2013) 85
    BẢNG 2.13: VỀ CHỈ SỐ VN-INDEX (2008 – 2013) 87

    DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
    BIỂU ĐỒ 2.1: TÌNH HÌNH GDP CỦA VIỆT NAM (2008 - 2013) 55
    BIỂU ĐỒ 2.2: TÌNH HÌNH THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI TẠI VIỆT
    NAM (2008 - 2013) 56
    BIỂU ĐỒ 2.3: SỐ LƯỢNG TỔ CHỨC TÍN DỤNG TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
    2008 – 2013 . 58
    BIỂU ĐỒ 2.4: THỊ PHẦN HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TCTD TÍNH ĐẾN NĂM 2012
    . 62

    BIỂU ĐỒ 2.5: QUY MÔ TỔNG TÀI SẢN VÀ VỐN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN
    DỤNG TÍNH NĂM 2012 63
    BIỂU ĐỒ 2.6: HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÁC TCTD (2008 – 2012) 65
    BIỂU ĐỒ 2.7: MỨC TĂNG TRƯỞNG CHO VAY CỦA CÁC NGÂN HÀNG
    THƯƠNG MẠI TRONG NƯỚC (2008 – 2012) 67
    BIỂU ĐỒ 2.8: DIỄN BIẾN NỢ XẤU CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG (2008 –
    2013) 70
    BIỂU ĐỒ 2.9: HOẠT ĐỘNG NIÊM YẾT (2008 – 2013) 82
    BIỂU ĐỒ 2.10: VỀ GIÁ TRỊ NIÊM YẾT (2008 – 2013) 83
    BIỂU ĐỒ 2.11: VỀ KHỐI LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ GIAO DỊCH (2008 – 2013) . 84
    BIỂU ĐỒ 2.12: VỀ GIÁ TRỊ VỐN HÓA THỊ TRƯỜNG (2008 – 2013) . 86
    BIỂU ĐỒ 2.13: CHỈ SỐ VN-INDEX (2008 – 2013) . 88

    DANH MỤC CÁC HÌNH
    HÌNH 1.1: GIAI ĐOẠN PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG ĐẦU
    TƯ . 20
    HÌNH 1.2: DÒNG VỐN LUÂN CHUYỂN MANG LẠI SỰ TĂNG VỐN CHO
    NGÂN HÀNG . 29
    HÌNH 3.1: QUY TRÌNH CHỨNG KHOÁN HÓA CƠ BẢN 125













    MỤC LỤC

    MỞ ĐẦU . 1
    1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI . 1
    2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI . 2
    3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI: . 3
    4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI: . 4
    5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 4
    6. NHỮNG ĐÓNG GÓP VÀ NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI: . 5
    7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI: BỐ CỤC LUẬN ÁN ĐƯỢC NGHIÊN CỨU THEO BA CHƯƠNG . 7
    CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ VẤN ĐỀ
    ỨNG DỤNG KỸ THUẬT CHỨNG KHOÁN HÓA THÚC ĐẨY THỊ TRƯỜNG
    TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 9
    1.1. Lý luận cơ bản về thị trường tài chính 9
    1.1.1. Tổng quan về thị trường tài chính . 9
    1.1.1.1. Khái niệm . 9
    1.1.1.2. Vai trò của thị trường tài chính 9
    1.1.1.3. Phân loại thị trường tài chính . 10
    1.1.1.4. Những chủ thể tham gia thị trường . 13
    1.1.1.5. Các loại công cụ của thị trường tài chính . 13
    1.1.2. Tổng quan về phát triển thị trường tài chính trong điều kiện hội nhập
    kinh tế quốc tế . 14
    1.2. Những vấn đề cơ bản về chứng khoán hóa . 15
    1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của kỹ thuật chứng khoán hoá 15
    1.2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển . 15
    1.2.1.2. Khái niệm chứng khoán hoá . 17
    1.2.1.3. Các đặc trưng của chứng khoán hoá . 18
    1.2.2. Nội dung của kỹ thuật chứng khoán hoá 18
    1.2.2.1. Quy trình chứng khoán hoá 18
    1.2.2.2. Các thành viên tham gia chứng khoán hoá . 21

    1.2.2.3. Các rủi ro phát sinh trong kỹ thuật chứng khoán hoá . 22
    1.3. Ứng dụng chứng khoán hóa trong phát triển thị trường tài chính . 25
    1.3.1. Lợi ích khi áp dụng chứng khoán hóa trong phát triển thị trường tài chính
    . 25
    1.3.2. Lĩnh vực ứng dụng chứng khoán hóa và các tài sản chứng khoán hóa góp
    phần phát triển thị trường tài chính . 34
    1.3.3. Điều kiện ứng dụng . 37
    1.4. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới trong việc ứng dụng kỹ thuật
    chứng khoán hoá để phát triển thị trường tài chính trong hội nhập kinh tế và bài
    học kinh nghiệm đối với việt nam 38
    1.4.1. Kinh nghiệm ứng dụng kỹ thuật chứng khoán hóa thúc đẩy phát triển thị
    trường tài chính tại một số nước trên thế giới . 38
    1.4.1.1. Kinh nghiệm từ Mỹ 38
    1.4.1.2. Kinh nghiệm từ Malaysia . 42
    1.4.2. Bài học kinh nghiệm tham khảo về ứng dụng chứng khoán hóa đối với
    Việt Nam . 43
    CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VIỆT
    NAM VÀ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG KỸ THUẬT CHỨNG KHOÁN HÓA Ở VIỆT
    NAM 46
    2.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VIỆT NAM 46
    2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 46
    2.1.2. Thị trường tài chính Việt Nam và cơ cấu tổ chức hoạt động 48
    2.1.3. Các công cụ và nghiệp vụ tài chính hiện có . 48
    2.1.4. Hệ thống văn bản pháp luật điều chỉnh . 50
    2.3. THỰC TRẠNG CÁC TIỀN ĐỀ CHỦ YẾU ĐỂ ÁP DỤNG KỸ THUẬT
    CHỨNG KHOÁN HÓA TẠI VIỆT NAM 50
    2.3.1. Các loại thị trường và các chủ thể tham gia 50
    2.3.1.1. Về thị trường tiền tệ 51
    2.3.1.2. Về thị trường chứng khoán . 52
    2.3.1.3. Về các tổ chức tín dụng 52

    2.3.1.4. Về các thị trường khác 53
    2.3.2. Thực trạng phát triển kinh tế và tăng trưởng thu nhập . 54
    2.3.2.1. Về tình hình phát triển kinh tế trong giai đoạn 2008-2013 54
    2.3.2.2. Về tình hình tăng trưởng thu nhập giai đoạn 2008-2013 . 56
    2.3.3. Thực trạng hoạt động của thị trường tiền tệ và các tổ chức tài chính tại
    Việt Nam . 57
    2.3.3.1. Thực trạng hoạt động của các tổ chức tài chính . 57
    2.3.3.2. Thực trạng hoạt động của thị trường tiền tệ . 76
    2.3.4. Thực trạng hoạt động của thị trường chứng khoán . 81
    2.3.4.1. Về số lượng hàng hóa trên thị trường chứng khoán Việt Nam 81
    2.3.4.2. Về giá trị niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam . 82
    2.3.4.3. Về số khối lượng và giá trị giao dịch trên thị trường chứng khoán
    Việt Nam 83
    2.3.4.4. Về giá trị vốn hóa trên thị trường chứng khoán Việt Nam . 85
    2.3.4.5. Về diễn biến của thị trường chứng khoán Việt Nam qua chỉ số VN-
    Index 87
    2.4. ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC KHI ÁP DỤNG
    KỸ THUẬT CHỨNG KHOÁN HÓA Ở VIỆT NAM . 88
    2.4.1. Những điểm mạnh và những điểm yếu trong việc chứng khoán hoá . 89
    2.4.1.1. Về những điểm mạnh trong việc chứng khoán hóa 89
    2.4.1.2. Những điểm yếu trong việc thực hiện chứng khoán hóa 94
    2.4.2. Về những cơ hội và thách thức trong việc chứng khoán hoá 95
    2.4.2.1. Về những cơ hội trong thực hiện chứng khoán hóa . 95
    2.4.2.2. Về những thách thức đối với chứng khoán hóa 96
    2.5. NHỮNG NGUYÊN NHÂN HẠN CHẾ ĐỐI VỚI ỨNG DỤNG CHỨNG
    KHOÁN HÓA Ở VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN NAY . 102
    2.5.1. Nguyên nhân thuộc về nguồn nhân lực . 102
    2.5.2. Nguyên nhân thuộc về quản lý vĩ mô . 102
    2.5.2.1. Chưa có hành lang pháp lý đầy đủ cho hoạt động chứng khoán hóa
    . 102

    2.5.2.2. Nguyên nhân từ ổn định kinh tế vĩ mô . 103
    2.5.3. Nguyên nhân từ cơ sở hạ tầng kỹ thuật của nền kinh tế . 104
    2.5.4. Nguyên nhân từ bên ngoài 105
    CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG KỸ THUẬT CHỨNG KHOÁN HÓA GÓP
    PHẦN PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VIỆT NAM TRONG ĐIỀU
    KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 107
    3.1. SỰ CẦN THIẾT ỨNG DỤNG KỸ THUẬT CHỨNG KHOÁN HÓA ĐỐI
    VỚI PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VIỆT NAM TRONG HỘI
    NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 107
    3.1.1. Sự cần thiết ứng dụng kỹ thuật chứng khoán hóa đối với sự phát triển
    của thị trường tài chính Việt Nam. . 107
    3.1.1.1 Tăng thêm hàng hóa góp phần thúc đẩy thị trường tài chính phát triển
    . 107
    3.1.1.2. Tăng cơ hội đầu tư góp phần thu hút nguồn vốn trong nền kinh tế
    . 107
    3.1.1.3. Tăng cường nguồn vốn trung, dài hạn cho nền kinh tế 108
    3.1.1.4. Góp phần hoàn thiện các loại thị trường và tăng cường thực hiện mục
    tiêu vĩ mô của nền kinh tế 109
    3.1.2. Dự báo và nhận định khả năng ứng dụng chứng khoán hóa ở việt nam
    . 112
    3.1.2.1.Thị trường tài chính Việt Nam đã định hình và có xu hướng phát triển
    nhanh trong thời gian tới . 112
    3.1.2.2. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với thị trường tài chính
    Việt Nam trong giai đoạn 2012- 2015 và tầm nhìn 2020 116
    3.1.2.3. Dự báo về khả năng thích ứng và phát triển của thị trường tài chính
    Việt Nam 118
    3.2. GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG KỸ THUẬT CHỨNG KHOÁN HÓA Ở VIỆT
    NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN NAY 120
    3.2.1. Hoàn thiện và thành lập các định chế tài chính thực hiện chứng khoán
    hóa . 120

    3.2.1.1. Đổi mới mô hình tăng trưởng gắn liền với cơ cấu lại hệ thống các
    định chế tài chính - tăng cường hợp tác, gắn kết giữa các ngân hàng và định
    chế tài chính khác 120
    3.2.1.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại . 120
    3.2.1.3. Phát triển đa dạng hóa dịch vụ tài chính ngân hàng trên cơ sở hiện
    đại hóa hệ thống công nghệ . 121
    3.2.1.4. Tiếp tục mở rộng và phát triển các định chế tài chính, đặc biệt là các
    hệ thống mạng lưới kinh doanh . 122
    3.2.2. Xây dựng các quy trình chứng khoán hóa 122
    3.2.2.1. Tổng quát về quy trình chứng khoán hóa . 122
    3.2.2.2. Quy trình chứng khoán hoá cụ thể . 124
    3.2.2.3. Quy trình cho vay của ngân hàng thương mại trong thực hiện chứng
    khoán hóa . 129
    3.2.2.4. Bảo lãnh phát hành cổ phiếu chứng khoán hóa 131
    3.2.2.5. Quy trình phát hành cổ phiếu chứng khoán hóa . 133
    3.2.3. Hệ thống thông tin và quản trị rủi ro trong việc phát hành cổ phiếu chứng
    khoán hóa 134
    3.2.3.1. Giải pháp cung cấp thông tin và quản trị rủi ro đối với thị trường tài
    chính và các định chế tài chính 134
    3.2.3.2. Giải pháp cung cấp thông tin và phòng ngừa rủi ro thanh toán cho
    nhà đầu tư trên thị trường 137
    3.3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NHẰM HỖ TRỢ ỨNG DỤNG
    CHỨNG KHOÁN HÓA 139
    3.3.1. Hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp luật liên quan đến ứng dụng chứng
    khoán hóa 139
    3.3.2. Vai trò quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 143
    3.3.3. Vai trò quản lý của Ủy ban chứng khoán Nhà nước và Bộ Tài chính 145
    3.3.3.1. Nâng cao chất lượng thẩm định thông tin cơ sở . 145
    3.3.3.2. Tăng cường giáo dục nhận thức và năng lực xử lý thông tin thị trường
    . 145

    3.3.3.3. Có cơ chế chế tài nghiêm khắc, kịp thời, hiệu quả đối với các sai
    phạm 145
    3.3.3.4. Thực hiện tổng kết rút kinh nghiệm . 146
    3.4. LỘ TRÌNH TỔNG QUÁT VỀ ỨNG DỤNG KỸ THUẬT CHỨNG KHOÁN
    HÓA . 147
    3.4.1. Từ năm 2014 đến năm 2017 chuẩn bị các văn bản dưới luật, các điều
    kiện khác và ứng dụng thí điểm kỹ thuật chứng khoán hóa . 147
    3.4.2. Từ năm 2018 chính thức ứng dụng kỹ thuật chứng khoán hóa trước hết
    là những khoản cho vay bất động sản có tài sản thế chấp 148
    3.4.3. Từ năm 2019 đến năm 2023 tiếp tục hoàn thiện thị trường và từ 2024 mở
    rộng chứng khoán hóa . 148
    3.5. GIẢI PHÁP VĨ MÔ KHÁC NHẰM HỖ TRỢ ỨNG DỤNG KỸ THUẬT
    CHỨNG KHOÁN HÓA Ở VIỆT NAM 149
    3.5.1. Hoàn thiện luật pháp . 149
    3.5.2. Tự do hóa thị trường . 149
    3.5.3. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, cá nhân tham gia trên thị trường
    chứng khoán hóa . 150
    3.5.4. Thành lập Tổ chức trung gian chuyên trách . 150
    3.5.5. Tiếp tục thực hiện đẩy nhanh quá trình tái cơ cấu nền kinh tế nhất là tái
    cơ cấu các trung gian tài chính trong đó có hệ thống ngân hàng thương mại
    . 151
    3.5.6. Giải pháp đối với các tổ chức tín nhiệm . 151
    3.5.7. Thành lập Quỹ tiết kiệm nhà ở tiến đến thành lập Ngân hàng cho vay
    mua nhà ở 151
    3.5.8. Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động của VAMC 151
    KẾT LUẬN . 155
    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 157


    1


    MỞ ĐẦU

    1. Tính cấp thiết của đề tài
    Những biến động và tác động từ cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, càng
    làm cho nhu cầu về liên kết, hội nhập kinh tế quốc tế trở nên sâu rộng hơn. Sự tự điều
    chỉnh và đổi mới hệ thống tài chính, thị trường tài chinh của mỗi quốc gia theo hướng
    bền vững và hiệu quả hơn. Trong quá trình đó sự phát triển của nền kinh tế đất nước
    trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới ngày càng sâu hơn, rộng hơn bằng việc trở
    thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại Thế giới, và trong quá trình gia
    nhập TPP, đã tạo áp lực rất lớn đối với hoạt động của thị trường tài chính trong nước.
    Bên cạnh các nhu cầu, yêu cầu phát triển từ phía nền kinh tế - với tư cách là môi
    trường kinh tế- chính trị, như là vai trò nội lực để thúc đẩy sự phát triển của thị trường
    tài chính, thì sự tác động của yếu tố hội nhập cũng có ý nghĩa tác động rất lớn đối với
    thị trường tài chính nước ta, đòi hỏi sự phát triển thích hợp, phù hợp và cùng “nhịp
    điệu” với thị trường tài chính thế giới. Chỉ có như vậy mới đảm bảo sự luân chuyển
    của dòng vốn giữa các thị trường, thúc đẩy thị trường tài chính phát triển; thúc đẩy
    nền kinh tế đất nước phát triển.
    Trong quá trình đó, nhìn lại nền kinh tế Thế giới trong 5 năm vừa qua, bài học
    từ khủng hoảng tài chính tại Mỹ, gắn liền với những yếu tố về chứng khoán hóa mà
    nợ dưới chuẩn là nguyên nhân sâu sắc nhất, đã ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển
    của thị trường tài chính Mỹ và gây ra khủng hoảng tài chính toàn cầu. Song bên cạnh
    khó khăn, bên cạnh khủng hoảng cũng là cơ hội, là bài học cho sự tăng trưởng và phát
    triển bền vững, với hệ thống quy định pháp luật chặt chẽ hơn; với khả năng thích ứng
    và đối phó tốt hơn. Đặc biệt sự phục hồi kinh tế sau khủng hoảng, là bài học lớn về
    quản lý và điều hành kinh tế vĩ mô. Trong quá trình đó, sự ổn định kinh tế vĩ mô của
    nước ta – trong 02 năm gần đây, đặc biệt trong năm 2013 đã và đang là kết quả hội
    tụ của những yếu tố về cơ chế chính sách, về điều hành kinh tế vĩ mô và các giải pháp
    quan trọng trong việc ổn định và cơ cấu lại hệ thống ngân hàng, ổn định và phát triển
    thị trường tài chính Việt Nam – cơ sở sở để phát triển và ứng dụng kỹ thuật chứng 2


    khoán hóa trong điều kiện hội nhập ở mức độ cao hơn, và yêu cầu đổi mới mạnh mẽ
    hơn.
    Mặt khác sự đóng băng của thị trường bất động sản, do khó khăn kinh tế vĩ
    mô, do khủng hoảng và sự tăng trưởng nóng của thị trường này, với sự phụ thuộc quá
    lớn vào vốn tín dụng ngân hàng – đã phản ánh những khuyết tật của thị trường này,
    đòi hỏi phải có các nguồn vốn ổn định, lâu dài và các kênh để truyền dẫn vốn hiệu
    quả giữa các thị trường – càng đòi hỏi sự phát triển các quỹ tiết kiệm, quỹ hưu trí
    cũng như các công cụ huy động vốn linh hoạt, hiệu quả như công cụ chứng khoán
    hóa .
    Với ý nghĩa đó luận án đặt vấn đề: “Ứng dụng kỹ thuật chứng khoán hoá để
    phát triển thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế”,
    nhằm đưa một kỹ thuật mới (đối với nước ta) nhưng đã rất phát triển ở các nền kinh
    tế phát triển trên Thế giới, để thúc đẩy thị trường tài chính nước ta phát triển hiệu quả
    trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, quá trình này sẽ tác động không chỉ trước
    mắt mà có tính chiến lược lâu dài đối với thị trường tài chính nước ta và các loại thị
    trường khác trong mối quan hệ thị trường tài chính – khách hàng - nền kinh tế. Đồng
    thời, đáp ứng nhu cầu vốn cho phát triển kinh tế, cho thị trường tài chính và thị trường
    bất động sản.
    2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
    Với cách đặt vấn đề như trên Luận án nghiên cứu với 03 mục tiêu cơ bản sau:
    Thứ nhất: Nghiên cứu kỹ thuật chứng khoán hoá để ứng dụng vào quá trình
    tạo hàng hoá cho thị trường chứng khoán, nhằm:
    + Tạo sự phát triển phù hợp, theo kịp với sự phát triển của Thị trường tài chính
    quốc tế. Khi nền kinh tế đất nước đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức
    Thương mại Thế giới. Đây là sự cần thiết phải ứng dụng kỹ thuật chứng khoán hoá
    trong phát triển thị trường tài chính nước ta hiện nay.
    + Đảm bảo mở ra khả năng phát triển rộng lớn cho thị trường Tài chính trong
    nước nhờ khả năng tạo hàng hoá rất lớn cho thị trường nhờ kỹ thuật chứng khoán
    hoá. Kết quả là thúc đẩy thị trường phát triển, thông qua việc khắc phục tồn tại hạn
    chế lớn của thị trường tài chính trong nước hiện nay. 3


    Thứ hai: Ứng dụng kỹ thuật chứng khoán hoá để phát triển thị trường tài chính
    ở Việt Nam nhằm tạo sự phát triển phù hợp với sự phát triển của thị trường tài chính
    quốc tế, đảm bảo sự phát triển “đồng nhịp” với các nước phát triển. Theo đó một kỹ
    thuật, một công cụ tài chính phát triển hiệu quả trên thế giới không thể không được
    áp dụng và phát triển ở Việt Nam.
    Thứ ba Đa dạng hoá hàng hoá cho thị trường; thúc đẩy thị trường bất động sản
    phát triển. Mục tiêu này, gắn liền với nhu cầu cụ thể về nguồn vốn cho phát triển thị
    trường bất động sản Việt Nam, nhu cầu nhà ở cho người dân. Đảm bảo cho thị trường
    tài chính phát triển bền vững, giảm áp lực vốn đối với hệ thống ngân hàng và đưa các
    thị trường (tiền tệ, chứng khoán, bất động sản ) vận hành theo đúng quy luật và bản
    chất, giảm thiểu rủi ro tiềm ẩn có liên quan (rủi ro kỳ hạn; rủi ro lãi suất; tăng trưởng
    nóng );
    3. Tình hình nghiên cứu đề tài:
    - Nghiên cứu và viết về kỹ thuật chứng khoán hoá đã có một số luận án hoặc
    bài viết hoặc tài liệu dịch mang tính lý luận về kỹ thuật này. Tuy nhiên, việc nghiên
    cứu kỹ thuật chứng khoán hoá để phát triển thị trường tài chính tại Việt Nam là nội
    dung mới, đây là vấn đề được tiếp cận theo hướng nâng cao hiệu quả hoạt động thị
    trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập bằng việc phát triển và ứng dụng
    kỹ thuật chứng khoán hoá.
    Bên cạnh đó, với ý nghĩa của việc phát triển và đi sâu nghiên cứu các vấn đề
    có liên quan đến kỹ thuật chứng khoán hoá, (từ luận án mà học viên đã nghiên cứu
    khi học cao học: “Ứng dụng kỹ thuật chứng khoán hoá đối với các khoản cho vay bất
    động sản của các NHTM trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”). Luận án nghiên cứu
    sẽ có sự “logic” vấn đề này như là một trong các giải pháp thực hiện để thúc đẩy thị
    trường tài chính – tiền tệ phát triển theo đúng mục tiêu, ý nghĩa của luận án đã nêu
    ra.
    - Đồng thời luận án “Ứng dụng kỹ thuật chứng khoán hoá đối với các khoản
    cho vay bất động sản của các NHTM trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh” cũng là cơ sở lý
    luận về chứng khoán hoá của Luận án này. Bởi lẽ đây là sự tiếp nối, mở rộng và phát 4


    triển luận án khoa học (trình độ cao học) lên nghiên cứu sinh, nghiên cứu khoa học
    tiếp theo của vấn đề đã đưa ra.
    4. Đối tượng, phạm vi của đề tài:
    Luận án nghiên cứu kỹ thuật chứng khoán hoá; nghiên cứu thị trường tài chính
    và các vấn đề có liên quan đến thị trường tài chính; đến mối liên hệ giữa kỹ thuật
    chứng khoán hoá với sự phát triển của thị trường tài chính hiện nay. Phạm vi nghiên
    cứu của Luận án là các nội dung về ứng dụng chứng khoán hoá để phát triển thị trường
    tài chính Việt Nam. Đặc biệt, có định hưóng và tầm nhìn đến 2020 của thị trường tài
    chính hiện nay.
    5. Phương pháp nghiên cứu: Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu
    sau:
    5.1. Phương pháp so sánh: Phân tích và tổng hợp tư liệu, số liệu, biểu đồ, khái
    quát hóa và thống kê kinh tế để so sánh- đối chiếu, đánh giá diễn biến tình hình thị
    trường tài chính Việt Nam qua các năm.
    5.2. Phương pháp chuyên gia: Thông qua các hình thức hội thảo, hội nghị; tiếp
    thu các đóng góp, các ý kiến của chuyên gia để đúc kết, bổ sung, hoàn chỉnh các giải
    pháp đưa ra nhằm ứng dụng hiệu quả kỹ thuật chứng hóa đối với sự phát triển của thị
    trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
    - Tham khảo, kế thừa các tài liệu có liên quan về chứng khoán hóa như các bài
    viết; bài tham luận để làm rõ nội dung nghiên cứu.
    Với 02 phương pháp chủ yếu trên - trên cơ sở dữ liệu, đề tài đã thống kê so
    sánh và phân tích số liệu kết hợp với ý kiến chuyên gia và kết quả hội thảo nhằm
    đánh giá đầy đủ thực trạng phát triển của thị trường tài chính Việt Nam. Những tồn
    tại khó khăn vướng mắc của thị trường và những yêu cầu đòi hỏi từ hội nhập. Từ đó
    luận án phản ánh rõ và nêu bật được vai trò và ý nghĩa cấp thiết của việc ứng dụng
    kỹ thuật chứng khóan hóa đối với sự phát triển của thị trường tài chính – làm cơ sở
    để đưa ra các giải pháp có tính khả thi cao khi ứng dụng kỹ thuật này.
    5


    6. Những đóng góp và những điểm mới của đề tài:
    Đây là luận án nghiên cứu với nhiều điểm mới và có những đóng góp quan
    trọng nhằm ứng dụng kỹ thuật chứng khoán hóa vào Thị trường tài chính Việt Nam
    trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu vừa
    thoát khỏi khủng hoảng kinh tế và đang trong giai đoạn bắt đầu phục hồi – mà nguyên
    nhân trực tiếp của cuộc khủng hoảng là khủng hoảng tài chính ngân hàng, với yếu tố
    bản chất là nợ dưới chuẩn và cũng liên quan đến kỹ thuật chứng khoán hóa. Trong
    điều kiện đó, việc hoàn thành luận án sau thời gian nghiên cứu là khó khăn rất lớn
    khi những vấn đề, những câu hỏi đặt ra liên quan khả năng ứng dụng, những rủi ro
    phát sinh và lần đầu tiên ứng dụng kỹ thuật này, thì phương pháp, cách thức và mô
    hình ứng dụng sẽ như thế nào khi đặt vấn đề ứng dụng kỹ thuật này tại Việt Nam. Tất
    cả những điều đó, các vấn đề đó đã được luận án nghiên cứu giải quyết. Đây là nội
    dung nổi bật và quan trọng nhất, cũng là mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Tổng quan
    chung với những đóng góp và điểm mới của luận án như sau:
    Thứ nhất luận án đã đưa ra được những lý luận cơ bản, những nội dung quan
    trọng của kỹ thuật chứng khoán hóa – làm nền tảng, cơ sở cho việc đưa ra những vấn
    đề ứng dụng kỹ thuật này tại Thị trường tài chính Việt Nam. Đồng thời trên cơ sở
    phân tích bài học đắt giá từ khủng hoảng kinh tế toàn cầu –luận án đã phân tích, làm
    rõ để rút kinh nghiệm và đưa ra các giải pháp “ quan trọng” về chất lượng tín dụng,
    chất lượng khoản vay bất động sản và quản trị rủi ro. Gắn liền với đó là sự cần thiết
    phải ứng dụng kỹ thuật chứng khoán hóa, với những lý luận điểm và thực tiễn từ hoạt
    động ngân hàng; từ nhu cầu vốn và trình độ phát triển của thị trường toàn bộ những
    vấn đề đó, phản ánh những vấn đề mà luận án đặt ra nghiên cứu có tính cần thiết và
    khả thi cao;
    Thứ hai luận án đã phân tích và đánh giá đầy đủ về thị trường tài chính Việt
    Nam. Đặc biệt, phân tích và đánh giá sâu những kết quả đạt được, những tồn tại hạn
    chế của các thị trường: tiền tệ; chứng khoán và hoạt động của các định chế tài chính
    – Đây là các tiền đề để triển khai thực hiện ứng dụng kỹ thuật chứng khoán hóa tại
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...