Luận Văn Ứng Dụng Các Công Cụ Phái Sinh Để Quản Trị Rủi Ro Giá Cả Hàng Hóa Cho Các Doanh Nghiệp Xuất Khẩu Nô

Thảo luận trong 'Chứng Khoán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    172
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LỜI MỞ ĐẦU

    Sau hơn một năm gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, bức tranh nền
    kinh tế Việt Nam đã có những thay đổi đáng kể trong đó xuất khẩu luôn giữ vai trò
    chủ lực và tiềm năng đóng góp một phần không nhỏ vào tăng trưởng GDP. Bên cạnh
    những mặt hàng xuất khẩu chủ lực thì xuất khẩu nông sản được xem là mặt hàng đầy
    iềm năng và chiếm một vị thế tương đối cao trên thương trường quốc tế. Nhờ có
    những ưu thế sẵn có, Việt Nam đã có chỗ đứng vững chắc về một số mặt hàng như là
    nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai của thế giới chỉ sau Thái Lan, là nước xuất khẩu tiêu
    ớn nhất thế giới và cũng là nước đóng góp vào doanh số xuất khẩu cà phê, điều, cao
    su
    Tuy nhiên, bên cạnh những ưu thế và thuận lợi trước mắt, chúng ta cần nhìn
    nhận những khó khăn cho xuất khẩu nông sản đặc biệt là đối với những doanh nghiệp
    xuất khẩu nông sản, là những pháp nhân trực tiếp chịu ảnh hưởng biến động về doanh
    số, giá cả, chất lượng .Đặc biệt, khi gia nhập WTO, chúng ta phải đối mặt với rất
    nhiều thách thức và cạnh tranh nhất là cạnh tranh về giá nông sản.

    Biến động giá nông sản xuất khẩu có thể dẫn đến tình trạng không thể kiểm
    soát được. Do vậy, đây là một vấn đề lớn cần được quan tâm để phòng ngừa và cần
    ìm ra những giải pháp định hướng lâu dài giúp bình ổn giá cả hàng nông sản.
    Phòng ngừa và quản trị rủi ro giá cả hàng hóa thực sự cần thiết đối với các
    doanh nghiệp xuất khẩu nhất là các doanh nghiệp xuất khẩu nông sản. Trên thế giới,
    đã có rất nhiều quốc gia có truyền thống quản trị và phòng ngừa rủi ro giá bằng các
    công cụ phái sinh. Tuy nhiên, đây dường như là những biện pháp còn quá mới mẻ và
    xa lạ đối với Việt Nam. Mặc dù biết mình gặp phải rủi ro liên quan đến giá cả, tỷ
    giá nhưng doanh nghiệp không biết cách nên phòng ngừa và quản trị như thế nào và
    nếu như biết thì cũng rất ngại tham gia vì thực sự các biện pháp này không phổ biến
    và cũng không đựợc ứng dụng nhiều tại Việt Nam.

    Chính từ những lí do trên đề tài “ Ứng Dụng Các Công Cụ Phái Sinh Để Quản
    Trị Rủi Ro Giá Cả Hàng Hóa Cho Các Doanh Nghiệp Xuất Khẩu Nông Sản Việt Nam

    ” hy vọng sẽ đóng góp những quan điểm và phương pháp giúp phòng ngừa và quản trị
    ủi ro giá cả cho các doanh nghiệp xuất khẩu nông sản.


    CHƯƠNG I
    TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO

    1.1.Khái niệm quản trị rủi ro . 1
    1.2. Khái niệm sản phẩm phái sinh trên thị trường hàng hóa . 1
    1.3. Lợi ích của việc sử dụng các sản phẩm phái sinh hàng hóa . 1
    1.4. Các loại rủi ro mà một DNXKNS thường gặp phải 2
    1.4.1.Rủi ro tỷ giá 2
    1.4.2. Rủi ro thanh toán . 2
    1.4.3. Rủi ro về lãi suất 2
    1.4.4. Rủi ro pháp lý 2
    1.4.5. Rủi ro cạnh tranh . 2
    1.4.6. Rủi ro chính trị 3
    1.4.7. Rủi ro giá cả hàng hóa nông sản 3
    1.5. Các công cụ có thể áp dụng để QTRR giá cả hàng hóa nông sản
    .3
    1.5.1. Thị trường kỳ hạn. . 4
    1.5.1.1.Khái niệm hợp đồng kì hạn . 4
    1.5.1.2. Đặc điểm của hợp đồng kỳ hạn 4
    1.5.1.3.Loại hợp đồng kỳ hạn 5
    1.5.1.5. Nhược điểm của hợp đồng kỳ hạn. . 6
    1.5.2. Hợp đồng tương lai (Hợp đồng giao sau) 6
    1.5.2.1. Khái niệm hợp đồng giao sau. 6
    1.5.2.2. Đặc điểm của hợp đồng giao sau 6
    1.5.2.3.Ưu điểm của hợp đồng giao sau 6
    1.5.2.4. Nhược điểm của hợp đồng giao sau . 7
    1.5.3. Quyền chọn (options) 7
    1.5.3.1. Khái niệm
    1.5.3.2. Đặc điểm của hợp đồng quyền chọn 8
    1.5.3.3.Các loại quyền chọn 8
    1.5.4. Sự hoán đổi hàng hóa (Swaps) 9
    1.5.4.1. Khái niệm . 9
    1.5.4.2. Đặc điểm . 9
    1.5.4.3. Các loại hoán đổi 9
    1.6. Bài học kinh nghiệm của một số nước trên thế giới 10
    1.6.1. Kinh nghiệm của Mỹ . 10
    1.6.2. Kinh nghiệm của Brazil 11
    1.6.3. Bài học kinh ngiệm rút ra cho các DN xuất khẩu Việt Nam 13

    CHƯƠNG II
    THỰC TRẠNG BIẾN ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO GIÁ CẢ HÀNG HÓA
    NÔNG SẢN Ở CÁC DN XUẤT KHẨU

    2.1. Thực trạng XKNS ở các DNXK Việt Nam 14
    2.1.1. Đánh giá chung về tình hình XKNS . 14
    2.1.2. Biến động giá cả của một số mặt hàng nông sản chủ yếu . 15
    2.12.1. Mặt hàng gạo xuất khẩu 15
    2.1.2.2. Mặt hàng cà phê xuất khẩu 16
    2.1.2.3. Mặt hàng điều xuất khẩu 19
    2.1.3. Đánh giá tình hình hoạt biến động giá của các DN XKNS . 21
    2.2. Những rủi ro mà các DN xuất khẩu đang phải đối mặt . 22
    2.2.1. Rủi ro tỷ giá 22
    2.2.2. Rủi ro về lãi suất . 22
    2.2.3. Rủi ro pháp lý 23
    2.2.4. Rủi ro cạnh tranh . 23
    2.2.5. Rủi ro giá cả hàng hóa nông sản . 23
    2.3. Dự báo biến động giá nông sản trong năm 2008 . 24
    2.3.1. Mặt hàng gạo . 24
    2.3.2. Mặt hàng cà phê 25
    2.3.3. Mặt hàng điều 25
    2.4. Những cơ hội và thách thức 26
    2.4.1 Cơ hội: 26
    2.4.2. Thách thức .27
    2.5. Thực trạng tiến hành quản trị rủi ro giá cả hàng hóa tại các DN XKNS 28
    2.5.1.Đánh giá chung về thực trạng quản trị rủi ro giá cá hàng hóa nông sản . 28
    2.5.2. Xây dựng và phát triển thị trường giao sau cafe 29
    2.5.2.1. Sự phối hợp của các ngân hàng 29
    2.5.2.2. Hình thành sàn giao dịch giao sau cà phê . 30
    2.6. Kết luận chung về những biện pháp quản trị rủi ro giá cả mà các DNXKNS
    đã áp dụng . 34

    CHƯƠNG III
    CÁC GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO GIÁ CẢ HÀNG HÓA CHO CÁC
    DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU NÔNG SẢN VIỆT NAM

    3.1. Các giải pháp định hướng . 35
    3.1.1 Xây dựng nền kinh tế ổn định. . 35
    3.1.3. Đầu tư nhân lực và vật lực cho nông nghiệp, DN xuất khẩu 36
    3.1.4. Những biện pháp tác động đến chi phí đầu vào . 36
    3.1.5. Nâng cao nhận thức và tầm quản trị rủi ro cho các DNXK 37
    3.1.6. Các DN phải tự thân vận động, tự đấu tranh để tồn tại 37
    3.2. Giải pháp hoàn thiện sàn GDGS cà phê tiến đến hình thành sàn GSNS 38
    3.2.1. Hoàn chỉnh thị trường giao ngay 38
    3.2.2. Học tập kinh nghiệm của thế giới. 39
    3.2.3. Trang bị kiến thức luật pháp, xử lý thông tin, tiếp cận với thị trường 39
    3.2.4. Tuân thủ những quy tắc chung khi tham gia sàn giao dịch 40
    3.2.5. Đầu tư cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị cho sàn giao dịch . 40
    3.2.6. Vận động nhiều DN tham gia thị trường 40
    3.2.7. Xây dựng sàn giao dịch giao sau nông sản ảo. . 41
    3.3. Mô hình để hình thành và phát triển thị trường các CCCKPS ở Việt Nam . 41
    3.3.1. Mô hình thị trường phi chính thức 41
    3.3.2. Mô hình sàn giao dịch chứng khoán phái sinh . 43
    3.3.2.1. Cơ chế quản lý sàn giao dịch . 43
    3.3.2.2 Sàn giao dịch HIDEX 43
    3.3.2.3. Mô hình tổ chức sàn giao dịch HIDEX 44
    3.4. Những đề xuất về phương pháp quản trị rủi ro giá hàng hóa nông sản . 44
    3.4.1. Phương pháp độ lệch chuẩn. . 45
    3.4.2. Mô hình hồi quy. . 46
    3.4.3. Mô hình phân tích hồi quy ước lượng thiệt hại . 48
    KẾT LUẬN
     

    Các file đính kèm:

    • 62-.rar
      Kích thước:
      886.3 KB
      Xem:
      0
Đang tải...