Tuyển tập đề thi vào lớp 6 trường THCS Lê Quý Đôn, Hà Nội từ năm 2008-2011

Thảo luận trong 'TRUNG HỌC CƠ SỞ' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 6/3/14.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w1.mien-phi.com/data/file/2014/Thang03/06/De-thi-Toan6-lequydon.pdf"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]
    TUYỂN TẬP ĐỀ THI TOÁN VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    PHÒNG GD-ĐT QUẬN CẦU GIẤY
    Trường THCS Lê Quý Đôn

    [/TD]
    [TD]
    ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG NĂM HỌC 2010 - 2011
    MÔN TOÁN – LỚP 6

    Thời gian làm bài: 60 phút (mã đề 2)
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    PHẦN I. (10 điểm)
    Bài 1. Trắc nghiệm (5 điểm): Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
    Câu 1: Cho tam giác ABC có diện tích 36cm[SUP]2[/SUP]. Gọi điểm M, N, P lần lượt là điểm chính giữa các cạnh AB, AC, BC. Khi đó diện tích tam giác MNP là:
    A. 18cm[SUP]2[/SUP]                B. 9cm[SUP]2[/SUP]              C. 12cm[SUP]2[/SUP]               D. 72cm[SUP]2[/SUP]
    Câu 2: Để số [​IMG] đồng thời chia hết cho 2; 3; 4; 5 thì
    A. x = 2; y = 0               B. x = 4; y =4
    C. x =1; y = 0                D. x = 2; y = 4
    Câu 3: Trong một tích hai thừa số,nếu hai thừa số cùng tăng gấp đôi thì tích sẽ:
    A. Giữ nguyên                B. Gấp đôi
    C. Gấp bốn                     D. Giảm một nửa
    Câu 4: Hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Biết tổng chiều dài và chiều rộng là 36m. Khi đó diện tích hình chữ nhật tính bằng m[SUP]2[/SUP] là:
    A. 144              B. 72              C. 324              D. 288
    Câu 5: Kết quả của phép tính: [​IMG] là :
    [​IMG]
    Câu 6: Biết [​IMG] thì:
    A. x = 5            B. x = 2               C. x = 3            D. x = 1/3
    Câu 7: Quãng đường từ A đến B gồm một đoạn lên dốc và một đoạn xuống dốc. Một người đi từ A đến B rồi lại quay về A mất 7 giờ 30 phút. Biết vận tốc của người đó khi lên dốc là 3km/h và khi xuống dốc là 6 km/h. Độ dài quãng đường AB là
    A. 15m               B. 15km               C. 20km                D.25km
    Câu 8: Sau khi bán tấm vải thì còn lại 48 mét. Khi đó chiều dài tấm vải tính bằng mét
    A.32                 B.144              C.64               D.72
    Câu 9: Từ 3 chữ số 0; 4; 7. Số các số tự nhiên có 3 chữ số lập được là:
    A. 18               B. 10             C. 47              D. 4
    Câu 10: Kết quả của phép tính (27 +53) : 8 : 2 là:
    A. 20               B. 10               C. 5              D.40
    Bài 11: (3 điểm)
    a) Tính nhanh: [​IMG]
    b) Một hình thang có đáy lớn bằng 160 cm, đáy nhỏ kém đáy lớn 4 dm. Chiều cao hình thang bằng trung bình cộng của hai đáy.Hỏi diện tích của hình thang đấy bằng bao nhiêu?
    Bài 12: (2 điểm)
    Khi con học hết bậc Tiểu học tuổi mẹ bằng 1/5 tổng số tuổi của những người còn lại trong gia đình. Đến khi con học Đại học thì tuổi mẹ vẫn bằng 1/5 tổng số tuổi của những người ấy. Hỏi gia đình ấy có mấy người?
    PHẦN II: (5 điểm)
    Câu 1: (2 điểm)
    Một ô tô dự kiến đi từ A với vận tốc 45km/h để đến B lúc 11 giờ. Do trời mưa, đường trơn để đảm bảo an toàn giao thông nên mỗi giờ xe chỉ đi được 35 km/h và đến B chậm mất 30 phút so với dự kiến. Tính quãng đường AB.
    Câu 2: (3 điểm)
    Cho hình chữ nhật chiều dài a (cm), chiều rộng b(cm). Nếu ghép hình chữ nhật với hình vuông cạnh a (cm) ta được hình chữ nhật có chu vi là 34 cm. Nếu ghép hình chữ nhật với hình vuông cạnh b (cm) ta được hình chữ nhật có chu vi là 26 cm. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
     
Đang tải...