Luận Văn Tuyển chọn và so sánh các giống dòng nếp năng xuất cao, phẩm chất tốt

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Nhằm bổ sung vào tập đoàn giống nếp hiện trồng trong tỉnh, khoa Nông Nghiệp -
    Tài Nguyên Thiên Nhiên có nhận một số giống/dòng nếp từ Thầy Võ Tòng Xuân đem ở
    nước Lào về để tiến hành thí nghiệm kiểm chứng xem các giống mới này có phù hợp
    với điều kiện trong nước hay không và quan sát các đặc tính nông học, năng suất, phẩm
    chất của giống mới khi được trồng trong nước.
    Thí nghiệm được thực hiện tại Khoa Nông Nghiệp – Tài Nguyên Thiên Nhiên,
    trường Đại học An Giang và Trung tâm nghiên cứu và sản xuất giống Bình Đức trực
    thuộc Công Ty Cổ Phần Bảo Vệ Thực Vật An Giang, phường Bình Đức, TP.Long
    Xuyên, An Giang. Thời gian thí nghiệm từ năm 2002 đến năm 2005. Bộ giống thí
    nghiệm khởi đầu gồm 14 giống/dòng nếp nhập nội và một số giống nếp địa phương.
    Phương pháp thí nghiệm:
    + Thí nghiệm được bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên
    + Phương pháp canh tác: làm mạ khô, cấy có căng dây, bón phân theo công thức 90
    – 60 – 60 và được chia làm 4 lần bón, nhổ cỏ bằng tay.
    + Các chỉ tiêu theo dõi: đặc tính nông học, sự mẫn cảm với sâu bệnh, thành phần
    năng suất và năng suất thực tế. Các chỉ tiêu theo dõi được đánh giá theo phương
    pháp của IRRI.
    Kết quả thí nghiệm chọn dòng và đánh giá các dòng có triển vọng đạt được như
    sau:
    + Đã chọn được 4 giống/dòng: LN2, LN6, LN10, NCT có năng suất khá cao (7,27-
    8,05 tấn/ha), tương đương với giống tại địa phương là giống Nếp Đùm Phú Tân,
    có thể được sử dụng để canh tác trong điều kiện tại An Giang.
    + Hầu hết các giống/dòng có thời gian sinh trưởng biến động từ 85-119 ngày,
    nhiễm đạo ôn từ cấp 3 đến cấp 7 và nhiễm rầy nâu từ cấp 5 đến cấp 7.
    + Tỉ lệ xay chà: tỉ lệ xay xát biến động từ 59,97 – 70,33%, tỉ lệ gạo nguyên biến
    động từ 35,03 – 54,40%.
    ii
    MỤC LỤC
    LỜI CẢM TẠ
    TÓM LƯỢC
    MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
    MỤC LỤC
    DANH SÁCH BẢNG
    DANH SÁCH HÌNH
    Chương 1 MỞ ĐẦU 1
    I. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1
    1. Mục tiêu . 1
    2. Nội dung nghiên cứu 1
    II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
    1. Đối tượng . 2
    2. Phạm vi nghiên cứu 2
    III. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
    1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 2
    1.1 Một số đặc điểm của lúa nếp 2
    1.2. Vai trò của giống trong sản xuất . 3
    1.3. Mục tiêu của chọn tạo giống . 3
    1.4. Các phương pháp chọn tạo giống 4
    1.5. Tiến trình chọn lọc giống lúa 5
    1.6. Một số kết quả nghiên cứu về lúa nếp tại Việt Nam .6
    2. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM 11
    2.1. Phương tiện thí nghiệm . 11
    2.1.1. Địa điểm - thời gian thí nghiệm . 11
    2.1.2. Vật liệu thí nghiệm .11
    2.2. Phương pháp thí nghiệm . 15
    2.2.1. Bố trí thí nghiệm 15
    2.2.2. Phương pháp canh tác 15
    2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu .16
    2.3. Phương pháp thống kê 22
    Chương 2. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 23
    iii
    I. GHI NHẬN TỔNG QUÁT .23
    1. Đặc điểm đất thí nghiệm 23
    2. Tình hình khí tượng thuỷ văn .23
    II. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .24
    1. Vụ 1 24
    1.1. Đặc tính nông học 24
    1.2. Năng suất và các thành phần năng suất 25
    2. Vụ 2 28
    2.1. Thí nghiệm so sánh giống vụ Đông Xuân 2003 - 2004 28
    2.2. Thí nghiệm chọn dòng vụ Đông Xuân 2003-2004 30
    3. Vụ 3 33
    3.1. Thí nghiệm so sánh năng suất vụ Hè Thu 2004 33
    3.2. Thí nghiệm đánh giá các dòng chọn được vụ Hè Thu 2004 35
    4. Vụ 4: Thí nghiệm so sánh giống vụ Đông xuân 2004-2005 36
    4.1. Các đặc tính nông học . 37
    4.2. Các thành phần năng suất và năng suất thực tế .42
    4.3. Đánh giá các giống/dòng có triển vọng .47
    Chương 3. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .49
    I. KẾT LUẬN . 49
    II. ĐỀ NGHỊ 49
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...