Đồ Án Tủ cấp đông tiếp xuc 1000kg/mẻ, Hầm đông gió 3000 kg/mẻ Máy đá vảy 20 tấn

Thảo luận trong 'Nhiệt Lạnh' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤCTrangLời nói đầu . 5
    CHƯƠNG I - GIỚI THIỆU NHÀ MÁY VÀ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ . 6

    1.1. Giới thiệu về nhà máy 6
    1.2. Nhiệm vụ thiết kế . 71.2.1. Tủ cấp đông tiếp xúc 1000 kg/mẻ 8
    1.2.2. Hầm đông gió 3000 kg/mẻ 8
    1.2.3. Máy đá vảy 20 tấn/ngày 8
    1.2.4. Thông số tính toán ngoài trời 8

    CHƯƠNG II - THIẾT KẾ TỦ CẤP ĐÔNG TIẾP XÚC 1000 KG/MẺ 9

    2.1. Đặc tính kỹ thuật của tủ cấp đông tiếp xúc 1000 kg/mẻ . 9
    2.2. Xác định kích thước tủ cấp đông tiếp xúc 1000 kg/mẻ . 10
    2.2.1. Kích thước , số lượng khay và các tấm lắc cấp đông . 10
    2.2.2. Kích thước tủ cấp đông tiếp xúc . 11
    2.3. Cấu trúc xây dựng và tính chiều dày cách nhiệt của tủ cấp đông tiếp xúc
    1000 kg/mẻ . 12
    2.3.1. Cấu trúc xây dựng . 12
    2.3.2. Xác định chiều dày cách nhiệt . 12
    2.3.3. Tính kiểm tra hiện tượng đọng sương 13
    2.3.4. Tính kiểm tra đọng ẩm . 14
    2.4. Tính nhiệt tủ cấp đông tiếp xúc 1000 kg/mẻ 14
    2.4.1. Tổn thất nhiệt do truyền nhiệt qua kết cấu bao che Q[SUB]1[/SUB] . 14
    2.4.2. Tổn thất nhiệt do sản phẩm mang vào Q[SUB]2[/SUB] . 15
    2.4.2.1.Tổn thất do sản phẩm mang vào . 15
    2.4.2.2. Tổn thất do làm lạnh khay cấp đông . 16
    2.4.2.3. Tổn thất do châm nước 16
    2.4.3. Tổn thất nhiệt do mở cửa Q[SUB]3[/SUB] . 17
    2.4.4. Xác định tải nhiệt cho thiết bị và cho máy nén 18
    2.5. Thành lập sơ đồ , tính toán chu trình lạnh và tính chọn máy nén . 18
    2.5.1. Chọn các thông số của chế độ làm việc 18
    2.5.1.1. Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh t[SUB]0­[/SUB] . 18
    2.5.1.2. Nhiệt độ ngưng tụ t[SUB]k[/SUB] . 18
    2.5.1.3. Nhiệt độ quá lạnh t[SUB]ql[/SUB] 19
    2.5.1.4. Nhiệt độ hơi hút t[SUB]h[/SUB] 19
    2.5.2. Thành lập sơ đồ và tính toán chu trình lạnh . 19
    2.5.2.1. Thành lập sơ đồ 20
    2.5.2.2. Tính toán chu trình lạnh và chọn máy nén 24
    CHƯƠNG III - THIẾT KẾ HẦM ĐÔNG GIÓ 3000 KG/MẺ . 34

    3.1. Đặc tính kỹ thuật của hầm cấp đông gió 3000 kg/mẻ 34
    3.2. Xác định kích thước của hầm cấp đông gió 3000 kg/mẻ 35
    3.2.1. Dung tích hầm cấp đông 35
    3.2.2. Diện tích hầm cấp đông . 35
    3.3. Cấu trúc xây dựng và tính chiều dày cách nhiệt của hầm đông gió 3000 kg/mẻ 35
    3.3.1. Cấu trúc xây dựng . 35
    3.3.2. Tính chiều dày cách nhiệt . 36
    3.3.2.1. Tính chiều dày cách nhiệt tường và trần 36
    3.3.2.2. Tính chiều dày cách nhiệt nền . 38
    3.4. Tính nhiệt hầm cấp đông 3000 kg/mẻ 39
    3.4.1. Tổn thất do truyền nhiệt qua kết cấu bao che Q[SUB]1[/SUB] . 39
    3.4.1.1. Tổn thất qua tường , trần . 40
    3.4.1.2. Tổn thất qua nền 40
    3.4.2. Tổn thất do sản phẩm mang vào Q[SUB]2[/SUB] . 41
    3.4.2.1. Tổn thất do sản phẩm mang vào 41
    3.4.2.2. Tổn thất do làm lạnh khay cấp đông . 41
    3.4.2.3. Tổn thất do làm lạnh xe chất hàng 42
    3.4.2.4. Tổn thất nhiệt do làm lạnh nước châm . 43
    3.4.3. Tổn thất nhiệt do vận hành Q[SUB]3[/SUB] 44
    3.4.3.1. Tổn thất nhiệt do mở cửa Q[SUB]31[/SUB] . 44
    3.4.3.2. Tổn thất nhiệt do chiếu sáng buồng Q[SUB]32[/SUB] . 44
    3.4.3.3. Tổn thất nhiệt do người toả ra Q[SUB]33[/SUB] . 44
    3.4.3.4. Tổn thất nhiệt do các động cơ quạt Q[SUB]34[/SUB] 45
    3.4.3.5. Tổn thất nhiệt do xả băng Q[SUB]35[/SUB] 45
    3.4.4. Xác định tải nhiệt cho thiết bị và cho máy nén 46
    3.5. Thành lập sơ đồ , tính toán chu trình lạnh và tính chọn máy nén . 46
    3.5.1. Chọn các thông số của chế độ làm việc 46
    3.5.1.1. Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh t[SUB]0­[/SUB] . 47
    3.5.1.2. Nhiệt độ ngưng tụ t[SUB]k[/SUB] . 47
    3.5.1.3. Nhiệt độ quá lạnh t[SUB]ql[/SUB] 47
    3.5.1.4. Nhiệt độ hơi hút t[SUB]h[/SUB] 47
    3.5.2. Thành lập sơ đồ và tính toán chu trình lạnh . 48
    3.5.2.1. Thành lập sơ đồ 48
    2.5.2.2. Tính toán chu trình lạnh và chọn máy nén 53

    CHƯƠNG IV - THIẾT KẾ MÁY ĐÁ VẢY 20 TẤN/NGÀY . 59

    4.1. Giới thiệu máy đá vảy 20 tấn/ngày 59
    4.2. Giới thiệu kho chứa đá vảy 20 tấn/ngày 59
    4.3. Chọn cối đá vảy 60
    4.4. Xác định kích thước cối đá vảy 61
    4.5. Kết cấu cách nhiệt 61
    4.6. Tính nhiệt hệ thống cối đá vảy . 62
    4.6.1. Tổn thất nhiệt do truyền nhiệt Q[SUB]1[/SUB] . 62
    4.6.1.1. Nhiệt truyền qua kết cấu bao che cối đá 63
    4.6.1.2. Nhiệt truyền kết cấu bao bể nước tuần hoàn . 65
    4.6.2. Tổn thất nhiệt do làm lạnh nước đá Q[SUB]2[/SUB] 66
    4.6.3. Tổn thất nhiệt do mô tơ dao cắt đá tạo ra Q[SUB]3[/SUB] 67
    4.6.4. Xác định tải nhiệt của máy nén và năng suất lạnh của máy nén . 67
    4.7. Thành lập sơ đồ , tính toán chu trình lạnh và tính chọn máy nén . 68
    4.7.1. Chọn các thông số của chế độ làm việc 68
    4.7.1.1. Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh t[SUB]0­[/SUB] . 68
    4.7.1.2. Nhiệt độ ngưng tụ t[SUB]k[/SUB] . 68
    4.7.1.3. Nhiệt độ quá lạnh t[SUB]ql[/SUB] 69
    4.7.1.4. Nhiệt độ hơi hút t[SUB]h[/SUB] 69
    4.7.2. Thành lập sơ đồ và tính toán chu trình lạnh . 69
    4.7.2.1. Thành lập sơ đồ 70
    4.7.2.2. Tính toán chu trình lạnh và chọn máy nén 74

    CHƯƠNG V – TÍNH CHỌN THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT 83

    5.1. Tính chọn thiết bị ngưng tụ 83
    5.1.1. Thông số thiết bị ngưng tụ . 83
    5.1.2. Tính toán các thông số của thiết bị ngưng tụ 83
    5.1.2.1. Phụ tải nhiệt cho thiết bị ngưng tụ . 83
    5.1.2.2. Xác định diện tích bề mặt trao đổi nhiệt của tháp ngưng tụ . 84
    5.1.2.3. Lưu lượng khối lượng của không khí qua thiết bị ngưng tụ . 84
    5.1.2.4. Entanpi của không khí ra khỏi thiết bị . 85
    5.1.2.5. Hệ số toả nhiệt của vách (ngoài ) của ống tới màng nước . 85
    5.1.2.6. Lượng nước phun . 85
    5.1.2.7. Lượng nước bay hơi và lượng nước tổng bị cuốn theo gió . 85
    5.1.2.8. Các kích thước cơ bản của thiết bị ngưng tụ bay hơi 86
    5.1.2.9. Lượng nước làm mát cung cấp cho thiết bị ngưng tụ 87
    5.2. Tính chọn dàn lạnh cho hầm cấp đông 87
    5.2.1. Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt của dàn lạnh 88
    5.2.2. Lưu lượng không khí qua mỗi dàn . 88

    CHƯƠNG VI – TÍNH CHỌN THIẾT BỊ PHỤ . 89
    6.1. Bình trung gian 89
    6.1.1. Công dụng 89
    6.1.2. Tính chọn bình trung gian . 89
    6.2. Bình tách dầu . 91
    6.3. Bình tách lỏng . 92
    6.4. Bình chứa cao áp . 93
    6.5. Bình chứa dầu 94
    CHƯƠNG VII – TÍNH CHỌN ĐƯỜNG ỐNG 95

    7.1. Tính chọn đường ống cho tủ cấp đông tiếp xúc 1000 kg/mẻ 95
    7.1.1. Các thông số đã biết . 95
    7.1.2. Tính toán để chọn đường ống . 95
    7.1.2.1. Tính chọn đường ống cho cấp hạ áp . 95
    7.1.2.2. Tính chọn đường ống cho cấp cao áp . 96
    7.2. Tính chọn đường ống cho hầm đông gió 3000 kg/mẻ 98
    7.2.1. Các thông số đã biết . 98
    7.2.2. Tính toán để chọn đường ống . 98
    7.2.2.1. Tính chọn đường ống cho cấp hạ áp . 98
    7.2.2.2. Tính chọn đường ống cho cấp cao áp . 99
    7.3. Tính chọn đường ống cho máy đá vảy 20 tấn/ngày 101
    7.3.1. Các thông số đã biết . 101
    7.3.2. Tính toán để chọn đường ống . 101
    7.3.2.1. Tính chọn đường ống cho cấp hạ áp . 101
    7.3.2.2. Tính chọn đường ống cho cấp cao áp . 102

    CHƯƠNG VIII- VẬN HÀNH ,BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG LẠNH 104
    8.1. Những vấn đề chung . 104
    8.2. Điều kiện làm việc bình thường của hệ thống lạnh . 104
    8.3. Khởi động và ngừng hệ thống hai cấp . 105
    8.4. Bảo dưỡng hệ thống lạnh . 107
    8.4.1. Bảo dưỡng thiết bị bay hơi 107
    8.4.2. Bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ 107
    8.4.3. Bảo dưỡng máy nén 107
    8.4.4.Xả dầu ra khỏi hệ thống amoniăc 108

    BẢNG CÁC KÝ HIỆU QUI ƯỚC 109

    TÀI LIỆU THAM KHẢO 110












    LỜI NÓI ĐẦU

    Từ lâu con người đã biết tận dụng lạnh của thiên nhiên như băng tuyết để ướp lạnh bảo quản thực phẩm. Từ thế kỷ thứ 19 phương pháp làm lạnh nhân tạo đã ra đời và phát triển đến đỉnh cao của khoa học kỹ thuật hiện đại.
    Ngày nay kỹ thuật lạnh đã đi sâu vào nhiều lĩnh vực khoa học như : Công nghệ thực phẩm, công nghệ cơ khí chế tạo máy, luyện kim, y học và ngay cả kỹ thuật điện tử Lạnh đã được phổ biến và đã gần gũi với đời sống con người. Các sản phẩm thực phẩm như : Thịt, cá, rau, quả, tôm, mực nhờ có bảo quản mà có thể vận chuyển đến nơi xa xôi hoặc bảo quản trong thời gian dài mà không bị hư thối. Điều này nói lên được tầm quan trọng của kỹ thuật lạnh trong đời sống con người.
    Nước ta có bờ biển dài nên tiềm năng về thuỷ sản rất lớn, các xí nghiệp đông lạnh có mặt trên mọi miền của đất nước. Nhưng để sản phẩm thuỷ sản đông lạnh của Việt Nam có chổ đứng vững vàng trên thị trường nội địa và thế giới đòi hỏi phải nâng cao chất lượng công nghệ làm lạnh nên nhiều xí nghiệp đang dần dần thay đổi công nghệ làm lạnh nhằm đáp ứng nhu cầu đó
    Do thời gian và kiến thức có hạn, sự mới mẽ của thiết bị và chưa có kinh nghiệm thực tế, được sự cho phép của thầy giáo hướng dẫn em chọn đề tài thiết kế hệ thống lạnh cho nhà máy chế biến thuỷ sản và thực phẩm đông lạnh xuất khẩu.
    Trong quá trình tính toán, thiết kế chắc chắn còn nhiều thiếu sót, rất mong những ý kiến đóng góp và chỉ dạy của thầy cô và các bạn.
    Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã chỉ dạy và giúp đỡ tận tình để đồ án này hoàn thành đúng thời hạn.



    Đà nẵng, Tháng 05 năm 2004.
    Sinh Viên Thực Hiện




    Nguyễn Đức Hùng





    CHƯƠNG I
    GIỚI THIỆU NHÀ MÁY VÀ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ

    1.1/ GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY
    Nhà máy chế biến thuỷ sản và thực phẩm đông lạnh xuất khẩu ra đời dựa trên nhu cầu phát triển tiềm năng thuỷ sản của Thành phố, nhằm đưa Đà Nẵng trở thành một trong những thành phố phát triển mạnh về chế biến thuỷ sản và thực phẩm đông lạnh xuất khẩu.


    Địa Điểm : Khu công nghiệp và dịch vụ thuỷ sản Thọ Quang, Thành phố Đà Nẵng.
    Chủ đầu tư : Công ty thủy sản và thương mại Thuận Phước .
    Các gói thầu : Cung cấp, lắp đặt máy móc thiết bị phục vụ sản xuất giai đoạn I, bao gồm 8 gói thầu, cụ thể như sau :
    - Gói thầu 1 : Cung cấp và lắp đặt :
    + Dây chuyền cấp đông IQF xoắn, mạ băng, tái đông 500 kg/ giờ.
    + Dây chuyền cấp đông IQF tấm phẳng, mạ băng, tái đông 500 kg/giờ.
    + Dây chuyền hấp, mạ băng, tái đông 500 kg/ giờ. ( Không bao gồm máy IQF)
    - Gói thầu 2 : Cung cấp và lắp đặt
    + Hầm đông 3000 kg/ mẻ 3 giờ
    + 2 tủ đông tiếp xúc mỗi tủ 1.000 kg/ mẻ 1,5 giờ
    + 2 tủ đông gió mỗi tủ 250 kg/giờ.
    - Gói thầu 3 : Cung cấp và lắp đặt
    + 3 máy đá vảy mỗi máy 20 tấn/24 giờ
    + 2 máy đá vảy mỗi máy 30 tấn/24 giờ
    + 5 kho đá vảy phù hợp với 5 máy đá vảy trên (không bao gồm dàn lạnh ).
    - Gói thầu 4 : Cung cấp và lắp đặt
    + Các kho lạnh (khôngbao gồm dàn lạnh )
    - Gói thầu 5 : Cung cấp
    + Hệ thống lạnh NH[SUP]­­[/SUP][SUB]3[/SUB] trung tâm bao gồm : Các máy nén lạnh. Dàn ngưng tụ có thiết bị chống đóng cặn nước. Các bình áp lực. Thiết bị lọc ga ammonia cho hệ thống lạnh. Thiết bị xả khí không ngưng tự động. Hệ thống van và các thiết bị kiểm soát, điều khiển hệ thống, bơm ammonia kết nối với các thiết bị.
    + Dàn lạnh NH[SUB]3[/SUB] các loại cho các kho lạnh.
    + Hệ thống điện hệ thống lạnh : Tủ điện động lực, điều khiển có PLC và hệ thống điều khiển trung tâm bằng máy tính.
    + Cung cấp thiết kế kỹ thuật chi tiết, bản vẽ thi công và bản vẽ hoàn công, tài liệu kỹ thuật, hồ sơ kiểm định từng thiết bị và toàn bộ hệ thống.


    Gói thầu 6 :
    * Lắp đặt
    + Hệ thống lạnh gói thầu số 5 và đầu nối các thiết bị gói thầu số 1, 2, 3, 4.
    + Hệ thống điều hoà không khí và làm lạnh nước chế biến.
    * Cung cấp :
    + Đường ống thuộc hệ thống lạnh NH[SUB]3[/SUB] theo thiết kế của gói thầu 5
    + Ga ammonia, dầu lạnh
    + Thiết kế và cung cấp vật tư hệ thống điều hoà không khí và hệ thống làm lạnh nước chế biến.
    - Gói thầu 7 : Cung cấp và lắp đặt :
    + Hệ thống kệ chứa hàng các kho lạnh .
    - Gói thấu 8 : Cung cấp và lắp đặt :
    + Một hệ thống lò hơi 750 kg/ giờ cho dây chuyền hấp.
    * Tóm lại : Toàn bộ nhà máy chế biến thuỷ sản và thực phẩm đông lạnh xuất khẩu có 1 hệ thống lạnh trung tâm dùng môi chất NH[SUB]3[/SUB], bao gồm :


    3 dây chuyền IQF, mỗi dây chuyền có năng suất 500 kg/giờ
    2 tủ đông tiếp xúc, mỗi tủ 1.000 kg/ 1,5 giờ
    2 tủ đông gió, mỗi tủ 250 kg/giờ
    1 hầm đông gió 3.000 kg/3giờ
    2 máy đá vảy, mỗi máy 30 tấn/ngày
    3 máy đá vảy, mỗi máy 20 tấn/ngày
    1 kho lạnh thương mại bao gồm
    + 1 kho 1.500 tấn
    + 3 kho 250 tấn
    + các hành lang kho


    2 kho chờ đông, mối kho 50 tấn
    1 kho làm mát sản phẩm 10 tấn
    1 thiết bị làm lạnh nước cho điều hoà không khí 900 KW
    1 thiết bị làm lạnh nước chế biến 20 m[SUP]3[/SUP]/ h
    Hệ thống điều hoà không khí toàn nhà máy.
    ¨ Nguồn vốn :
    Vốn phát triển sản xuất của công ty thuỷ sản và thương mại Thuận Phước.
    1.2/ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
    Do thời gian có hạn, được sự hướng dẫn của thầy , em đã tính toán và thiết kế
    1 hệ thống lạnh bao gồm :


    1 tủ đông tiếp xúc 1.000 kg/1,5giờ
    1 hầm đông gió 3.000 kg/3giờ
    1 máy đá vẩy 20 tấn/ngày
    1.2.1/ Tủ cấp đông tiếp xúc 1.000 kg/mẻ


    Năng suất : 1.000 kg/mẻ
    Thời gian cấp đông cho mỗi mẻ : 1,5 giờ
    Nhiệt độ không khí trong tủ : t = - 35[SUP]o[/SUP]C
    Sản phẩm : Tôm, cá ( qua chế biến )
    Môi chất lạnh : NH[SUB]3[/SUB]
    Phương pháp cấp dịch : bơm dịch
    Kiểu cấp đông : Kiểu tiếp xúc trực tiếp 2 mặt
    Nhiệt độ sản phẩm vào cấp đông : + 10[SUP]o[/SUP]C
    Nhiệt độ nước châm : + 5[SUP]o[/SUP]C
    Nhiệt đọ tàn sản phẩm cuối quá trình cấp đông : - 18[SUP]o[/SUP]C
    1.2.2/ Hầm đông gió 3.000 kg/mẻ


    Năng suất : 3.000 kg/mẻ
    Thời gian cấp đông cho mỗi mẻ : 3 giờ
    Sản phẩm : cá
    Môi chất lạnh : NH[SUB]3[/SUB]
    Nhiệt độ không khí trong hầm : t = - 35[SUP]o[/SUP]C
    Nhiệt độ sản phẩm vào cấp đông : + 10[SUP]o[/SUP]C
    Nhiệt độ tâm sản phẩm cuối quá trình cấp đông : - 18[SUP]o[/SUP]C
    Số lượng khay cấp đông trong tủ : 600 cái
    Khối lượng sản phẩm trong mỗi khay : 5 kg sản phẩm dạng rời
    Phương pháp cấp dịch : tiết lưu trực tiếp vào dàn lạnh
    1.2.3/ Máy đá vẩy 20 tấn/ngày


    Năng suất : 20 tấn/ngày
    Nhiệt độ nước vào : + 25 [SUP]o[/SUP]C
    Độ dày đá vẩy : 2,5 mm
    Môi chất lạnh : NH[SUB]3[/SUB]
    Nhiệt độ bay hơi : - 23 [SUP]o[/SUP]C
    Hiệu suất làm đá : 1 lít nước tạo ra 1 kg đá vẩy khô
    1.2.4/ Thông số tính toán ngoài trời


    Nhiệt độ không khí ngoài trời : t = 38[SUP]0[/SUP]C
    Độ ẩm : j = 77%
    Nhiệt độ đọng sương : t[SUB]s[/SUB] = 34[SUP]0[/SUP]C
    Nhiệt độ nhiệt kế ướt : t[SUB]ư[/SUB] = 34,5[SUP]0[/SUP]C






    CHƯƠNG II
    THIẾT KẾ TỦ CẤP ĐÔNG TIẾP XÚC
    1000KG/MẺ

    2.1/ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA TỦ CẤP ĐÔNG TIẾP XÚC 1000KG/MẺ
    - Vỏ tủ đông cách nhiệt chế tạo bằng nguyên vật liệu ngoại nhập trên dây chuyền thiết bị công nghệ mới, đồng bộ của Italya, sản xuất theo công nghệ sạch ( CFC free ) bằng máy phun foam áp lực cao.
    - Vật liệu cách nhiệt là Polyurethane dày 150mm. Tỷ trọng đạt tiêu chuẩn
    40 [​IMG] 42 kg/m[SUP]3[/SUP], hệ số dẫn nhiệt [​IMG]W/m.K có độ đồng đều và độ bám cao. Hai mặt của vỏ tủ được bọc bởi thép không rỉ INOX dày 0,6mm.
    - Khung đỡ ben bằng thép mạ kẽm được lắp ở mặt bên trên của tủ có kết cấu chịu lực để đỡ ben và bơm dầu thuỷ lực.
    - Ben thuỷ lực nâng hạ các tấm lắc đặt trên tủ. Pittông và cầu dẫn ben thuỷ lực làm bằng thép không rỉ đảm bảo yêu cầu vệ sinh. Hệ thống có bệ phân phối dầu cho truyền động bơm thuỷ lực.
    - Các vật liệu bên trong tủ có khả năng tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm đều là loại vật liệu không rỉ.
    - Khung cùm plate, ống dẫn hướng và các ống góp hút cấp dịch bằng INOX.
    - Các thanh đỡ của các tấm plate trên cùng và dưới cùng làm bằng nhựa PA.
    - Vỏ tủ đông được trang bị 1 bộ cửa kiểu bản lề ở cả 2 bên, một bên 2 cánh và một bên 4 cánh, vật liệu cách nhiệt là Polyurethane dày 150mm, 2 mặt cửa bọc bằng thép không rỉ INOX. Các chi tiết bản lề, tay khoá cửa bọc bằng thép không rỉ Inox, roăn cửa bằng cao su chịu lạnh định hình đặc chủng với điện trở chống dịch .
    - Vỏ tủ đông được chế tạo nguyên khối, bọc bằng Inox có kết cấu chống bọt nước vào bên trong tủ. Khung sườn tủ bên trong cách nhiệt bằng các thanh thép chịu lực định hình và . gia cường, xương gổ khung tủ để tránh cầu nhiệt được làm bằng gổ satimex tẩm dầu nhờ đó mà tủ có độ bền và cứng vững rất cao trong suốt quá trình sử dụng.
    - Tấm trao đổi nhiệt dạng nhôm đúc có độ bền cơ học và chống ăn mòn cao, tiếp xúc 2 mặt. Các ống cấp dịch cho các tấm lắc bằng cao su chịu áp lực cao.
    - Tủ có trang bị nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ bên trong tủ trong quá trình vận hành.



    [​IMG]
    Hình 2-1 : Tủ cấp đông tiếp xúc
    2.2/ XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC TỦ CẤP ĐÔNG TIẾP XÚC 1000KG/MẺ
    2.2.1/ Kích thước số lượng khay và các tấm lắc cấp đông
    Khi cấp đông các mặt hàng thuỷ sản và thịt, thường người ta cấp đông sản phẩm theo từng khay.
    - Kích thước khay cấp đông tiêu chuẩn như sau :
    + Đáy trên : 277 x 217 mm
    + Đáy dưới : 267 x 207 mm
    + Cao : 70 mm
    - Kích thước tấm lắc cấp đông tiêu chuẩn :
    2200 x 1250 x 22 mm
    ( dài x rộng x cao )
    - Số lượng sản phẩm chứa trên một tấm lắc :
    1 tấm lắc chứa được 36 khay sản phẩm, 1 khay chứa 2 kg sản phẩm.
    Như vậy : Khối lượng sản phẩm trên 1 tấm lắc là :
    36 x 2 = 72 kg
    - Khối lượng trên một tấm lắc kể cả nước châm :
    m = [​IMG]
    - Số lượng tấm lắc có chứa hàng :
    N[SUB]1[/SUB] =[​IMG]
    * Trong đó E là Năng suất tủ cấp đông ; E = 1.000 kg/mẻ


    N[SUB]1[/SUB] = [​IMG] Chọn N[SUB]1[/SUB] = 10 tấm lắc.
    - Số lượng tấm lắc thực tế :
    N = N[SUB]1[/SUB] + 1 = 10 + 1 = 11 tấm lắc.

    2.2.2/ Kích thước tủ cấp đông tiếp xúc
    Kích thước tủ cấp đông được xác định dựa vào kích thước và số lượng các tấm lắc.
    a/ Xác định chiều dài trên tủ


    Chiều dài các tấm lắc L[SUB]1[/SUB] = 2.200 mm
    Chiều dài tủ cấp đông : Chiều dài tủ cấp đông bằng chiều dài của tấm lắc cộng với khoản hở hai đầu.
    Khoảng hở hai đầu các tấm lắc vừa đủ để lắp đặt, xử lý các ống gas mềm và các ống góp gas. Khoảng hở đó là 400 mm. Vậy chiều dài của tủ là :
    L[SUB]1[/SUB] = 2.200 + 2 x 400 = 3.000 mm
    Chiều dài phủ bì là :
    L = 3.000 + 2 [​IMG]
    Trong đó [​IMG] : Chiều dày của lớp cách nhiệt.
    b/ Xác định chiều rộng bên trong tủ
    Chiều rộng bên trong tủ bằng chiều rộng của các tấm lắc cộng thêm
    khoảng hở ở hai bên, khoảng hở mỗi bên là 125 mm.
    Vậy chiều rộng của tủ là :
    W[SUB]1[/SUB] = 1250 + 2 x 125 = 1500 mm
    Chiều rộng phủ bì là :
    W = 1500 + 2 [​IMG]

    c/ Xác định chiều cao bên trong tủ
    Khoảng cách cực đại giữa các tấm lắc h[SUB]max[/SUB] = 105 mm
    Chiều cao bên trong tủ :
    H[SUB]1[/SUB] = N[SUB]1[/SUB] x 105 + h[SUB]1[/SUB] + h[SUB]2[/SUB]
    Trong đó :
    N[SUB]1[/SUB] : Số tấm lắc chứa hàng .
    h[SUB]1[/SUB] : Khoảng hở phía dưới các tấm lắc, h[SUB]1[/SUB] = 100 mm
    h[SUB]2[/SUB] : Khoảng hở phía trên, h[SUB]2[/SUB] = 400 [​IMG]450 mm
    Vậy ta có : H[SUB]1[/SUB] = 10 x 105 + 100 + 450 = 1600 mm
    Chiều cao bên ngoài hay chiều cao phủ bì của tủ là :
    H = H[SUB]1[/SUB] + 2 [​IMG] = 1600 + 2 [​IMG]
    Trong đó : [​IMG]: Chiều dày của lớp cách nhiệt.
    2.3/ CẤU TRÚC XÂY DỰNG VÀ TÍNH CHIỀU DÀY CÁCH NHIỆT CỦA TỦ CẤP ĐÔNG TIẾP XÚC 1000 KG/MẺ
    2.3.1/ Cấu trúc xây dựng


    Vỏ tủ cấp đông có cấu tạo gồm các lớp : Lớp cách nhiệt poly- urethane dày 150 mm được chế tạo theo phương pháp rót ngập, có mật độ 40[​IMG]42 kg/m[SUP]3[/SUP], có hệ số dẫn nhiệt [​IMG]= 0,018 [​IMG]0,02 W/m.K , có độ đồng đều và độ bám cao, hai mặt được bọc bằng Inox dày 0,6 mm.

    Bảng 2-1 : Các lớp vỏ tủ cấp đông

    [TABLE]
    [TR]
    [TD]STT
    [/TD]
    [TD]Lớp vật liệu
    [/TD]
    [TD]Độ dày
    mm
    [/TD]
    [TD]Hệ số dẫn nhiệt
    W/m.K
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1
    [/TD]
    [TD]Lớp Inox
    [/TD]
    [TD]0,6
    [/TD]
    [TD]22
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2
    [/TD]
    [TD]Lớp poly urethane
    [/TD]
    [TD]150
    [/TD]
    [TD]0,018 [​IMG] 0,02
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3
    [/TD]
    [TD]Lớp Inox
    [/TD]
    [TD]0,6
    [/TD]
    [TD]22
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]



    Khung sườn vỏ tủ được chế tạo từ thép chịu lực và gỗ để tránh cầu nhiệt. Để tăng tuổi thọ cho gỗ người ta sử dụng loại gỗ satimex có tẩm dầu.
    Vật liệu bên trong tủ làm bằng thép không rỉ Inox, đảm bảo điều kiện vệ sinh thực phẩm cho hàng cấp đông.
    2.3.2/ Xác định chiều dày cách nhiệt


    Từ công thức tính hệ số truyền nhiệt k
    k = [​IMG],[​IMG]W/m[SUP]2[/SUP].K
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...