Thạc Sĩ Trường THPT Quốc tế RMIT Hải Phòng 

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 10/11/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    10

    I –PHẦN MỞ ĐẦU
    Thứ nhất : Trường học là nhóm công trình được xây dựng nhiều nhất trong thể loại công
    trình công cộng. Sự phát triển của trường học luôn đi kèm với sự hình thành các khu dân cư,
    các khu đô thị mới.Trong quần thể kiến trúc khu ở, trường học được xem như là một điểm
    nhấn kiến trúc bởi đặc tính cộng đồng và vị trí trung tâm của nó.
    Trường học là nơi bồi dưỡng về trí tuệ tinh thần và thể chất của các thế hệ công đồng bởi vậy
    nó luôn được nghiên cứu đổi mới để tiến đến một môi trường giáo dục lý tưởng.
    Thứ hai: Quá trình khảo sát hiện trạng và tình hình thực tế tại Hải Phòng cho ta thấy
    tình hình văn hóa, kinh tế, địa lý tự nhiên, khí hậu, cũng đảm bảo cho quá trình xây dựng
    và tiến hành làm dự án được thuận lợi. Điều này xin được phân tích và đánh giá ở các phần
    sau

    1.2. Mục tiêu, yêu cầu của đồ án quy hoạch
    ã Quy hoạch tổng thể phát triển Trường Trung Học Phổ Thông Rmit thành một trường quốc tế
    trọng điểm Quốc gia.
    ã quy hoạch theo định hướng phát triển kinh tế – xã hội của thành phố Hải Phòng lĩnh vực giáo
    dục đào tạo và nghiên cứu khoa học, công nghệ , nghệ thuật.
    ã Trương trung học phổ thông quốc tế rmit một mô hình trường đào tạo chuẩn bị các chuyên
    ngành bậc Đại học .
    1.3. Cơ sở thiết kế quy hoạch
    ã Căn cứ Luật đất đai số 13/2003/QH11 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
    Nam.
    ã Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị số 30/2009 ngày 17/6/2009.
    ã Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây
    dựng.
    ã Nghị định số 37/2010 NĐ-CP của chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
    hoạch ngày 07/4/2010.
    ã Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 01/8/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn
    lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
    ã Văn bản 4403/VPCP - QHQT của Văn phòng Chính phủ ngày 24/6/2010 về việc danh mục
    vận động vốn vay ưu đãi bổ sung của Chính phủ Hàn Quốc giai đoạn 2008 – 2010.

    11

    ã TCVN 3981: 1985 vÒ tiªu chuÈn thiÕt kÕ tr-êng ®¹i häc tại Thông tư số 12/ BXD-KHCN
    ngày 24/4/1995 của Bộ Xây dựng.
    ã II - ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG

    Công trình TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC TẾ RMIT
    Địa điểm xây dựng : – quận hải an, tp hải phòng
    Tổng diện tích khu quy hoạch : 7 ha.

    2.1.Vị trí – giao thông- mối quan hệ
    Vị trí công trình nằm trong dự án khu đô thị mới ngã năm – sân bay cát bi, trên tuyến
    đường kiểu mẫu lê hồng phong, và nằm ngay gần sân bay cát bi
    Giao thông Cách trung tâm thành phố 5,2km vs 10’ đi oto , cách 3,5km đi đến trung tâm mua
    sắm big c, plaza, phúc tăng cpn
    Khu đất nằm cạnh nhiều tuyến đường chính và đang quy hoạch
    Trên trục đương chí nguyễn văn linh, gần vs tuyến đương cao tốc hà nội – hải phòng
     vị trí thuận lợi, giao thông thuận tiện, phù hợp vs tích chất trường học quốc tế.
    2.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
    a. KhÝ hËu
    Khí hậu Hải phòng mang tính chất đặc trưng của thời tiết miền Bắc Việt Nam: nóng ẩm, mưa
    nhiều, có 4 mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông tương đối rõ rệt. Lượng mưa trung bình từ 1.600 – 1.800
    mm/năm
    KhÝ hËu nhiÖt ®íi giã mïa, nãng Èm hai mïa râ rÖt.
    - NhiÖt ®é kh«ng khÝ: + NhiÖt ®é trung b×nh 23,3 0 C;
    + NhiÖt ®é cao nhÊt tuyÖt ®èi 39,5 0 C;
    + NhiÖt ®é thÊp nhÊt tuyÖt ®èi 7 0 C.
    - Đé Èm kh«ng khÝ
    + đé Èm trung b×nh 84%;
    + đé Èm cao nhÊt 88%;
    + đé Èm thÊp nhÊt 79%.
    - Luîng m-a
    + L-îng m-a trung b×nh hµng năm 1331 mm;
    + L-îng m-a trung b×nh th¸ng cao nhÊt 254,6 mm;
    + Sè ngµy m-a trung b×nh n¨m 144,5 ngµy.


    12

    - Giã
    + Tèc ®é giã m¹nh nhÊt 34m/s;
    + H-íng giã thÞnh hµnh vÒ mïa hÌ lµ §«ng Nam;
    + H-íng giã thÞnh hµnh vÒ mïa ®«ng lµ Đ«ng B¾c vµ Đ«ng Nam.
    III . ĐÁNG GIÁ CHUNG
    + Thuật lợi :
    Khu đất xây dựng là đất canh tác nông nghiệp có dịa hình bằng phẳng , không có công trình
    kiến trúc có tại đậy, thuân tiên cho việc san lấp xaay dựng trường học .
    Địa hình bằng phẳng , cấu tạo đất thuận lợi , giảm chi phi xây dựng.

    IV. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
    1. Khối học cơ bản ( không triển khai)
    2. KHối học năng khiếu.
    Phòng học môn học nghệ thuật : âm nhạc , kịch , sân khấu, vẽ , điêu khắc :
    có sức chứa 40 m 2
    – 50 m
    2
    , diện tích 120 m 2
    - 150 m
    2
    / phòng , 15-20 phòng.
    Phòng trưng bày : hoạt đọng nghệ thuật 200-300 m
    2

    Phòng chuyển tin chỉ vào đại học / cao đẳng : lịch sử nghệ thuật , sinh học, tích phân,
    khoa học máy tính, ngôn ngữ, văn học có sức chứa 40- 50 học sinh/ phòng, diện tích 100m2
    – 200m2 / phòng . có 30-35 phòng
    Khu WC 30m2- 50m2
    Hành làn nghỉ : có thể kết hợp hành lang giao thông hoặc các dạng không gian khác cận
    kề lớp học , chiều rộng : 3m
    3.1 Khu giáo dục thể chất.
    phòng đa năng (nền phẳng) 400m2
    sân thể thao ( bóng đá 11 người)
    3.2 khối hiệu bộ:
    phòng hiệu trưởng, tiệp khách: 40m2
    phòng hội đàng : 36m2 – 40m2
    phòng bộ môn năng khiếu : 30m2
    phòng bộ môn cơ bản : 30m2
    phòng truyền thống:30m2-36m2
    phòng y teess: 30m2
    phòng phát thanh: 16m2
    13

    phòng hành chính quản trị: 40m2- 50m2
    phòng đoàn đội: 16m2 - 18m2
    công đoàn : 16m2- 18m2
    phong ăn : 150m2- 180m2
    wC: 13m2
    4.kí túc xá
    sức chứa 3800sinh viên
    phòng loại 1 : 20m2/ học sinh – 300 hoc sinh
    phòng loại 2 : 10m2 / học sinh – 500 học sinh
    phòng giáo viên 60m2
    WC chung : 50m2
    Thư viện : 600m2\
    Phòng đọc: 600m2
    Khu gia trí
    Khu thể thao
    5.Giao thông, cây xanh : 30% diện tích đất

    14

    V. NỘI DUNG THUYẾT MINH:
    Tờ 1 : hiện trang khu dất
    Vị trí khu đất – hiện trạng
    Giao thông - đk tự nhiên
    Tờ 2 : chọn phương án
    Phương án ss ưu nhược điểm
    Phuong án chọn ưu nhược điểm
    Tờ 3 : mặt bặng tổng thể
    Tờ 4- 5: khối nhà năng khiếu
    Tờ 6: khối nhà hiệu bộ
    Tờ 7-8 : khối kí túc xá
    Tờ 9: toàn công trình:
    Tờ 10 : chi tiết kiết cấu.
    VI. BẢN VẼ
     
Đang tải...