Tài liệu trắc nghiệm sinh lớp 12 :GEN MÃ DI TRUYềN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CủA ADN

Thảo luận trong 'Lớp 12' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    1. Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới :
    A. Tính liên tục. B. Tính đặc thù. C. Tính phổ biến. D. Tính thoái hóa.
    2. Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi là :
    A. Cung cấp năng lượng. B. Tháo xoắn ADN.
    C. Lắp ghép các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung vào mạch đang tổng hợp.
    D. Phá vỡ các liên kết hidro giữa hai mạch của ADN.
    3. Một axit amin trong phân tử protein được mã hóa trên gen dưới dạng :
    A. Mã bộ một. B. Mã bộ hai. C. Mã bộ ba. D. Mã bộ bốn.
    4. Thông tin di truyềng được mã hóa trong ADN dưới dạng.
    A. Trình tự của các bộ hai nucle6otit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi polipeptit.
    B. Trình tự của các bộ ba nucleo6tit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi polipeptit.
    C. Trình tự của mỗi nucle6o6tit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi polipeptit.
    D. Trình tự của các bộ bốn nule6o6tit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi polipeptit.
    5. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi là :
    A. A liên kết U ; G liên kết X. B. A liên kết X ; G liên kết T.
    C. A liên kết T ; G liên kết X.
    D. A liên kết U ; T liên kết A ; G liên kết X ; X liên kết G.
    6. Đều nào không đúng với cấu trúc của gen :
    A. Vùng kết thúc nằm ở cuối gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
    B. Vùng khởi đầu nằm ở đầu gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình dịch mã.
    C. Vùng khởi đầu nằm ở đầu gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
    D. Vùng mã hóa ở giữa gen mang thông tin mã hóa axit amin.
    7. Số mã bộ ba mã hóa cho các axit amin là :
    A 61. B. 42 C. 64. D. 21.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...