Chuyên Đề Trả lời câu hỏi thi vấn đáp mcsa

Thảo luận trong 'Công Nghệ Thông Tin' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    TÊN ĐỀ TÀI: Trả lời câu hỏi thi vấn đáp mcsa
    Information
    [TABLE]
    [TR]
    [TD="width: 5%"][/TD]
    [TD="width: 90%"]MỤC LỤC
    1. Liệt kê theo thứ tự 7 lớp của mô hình OSI 1
    2. Liệt kê theo thứ tự 3 lớp của mô hình Internet 1
    3. Diễn giải khác biệt chủ yếu giữa TCP và UDP 1
    4. Vẽ hình minh họa BUS topology 1
    5. Vẽ hình minh họa nguyên lý RING topology 3
    6. Vẽ hình minh họa nguyên lý STAR topology 3
    7. Vẽ sơ đồ vật lý STAR topology 3
    8. Trình bày công dụng của MAC / physical address 4
    9. Trình bày khác biệt cơ bản giữa hub và switch 4
    10. Trình bày khác biệt cơ bản giữa cáp UTP và cáp STP 4
    11. Vẽ sơ đồ bấm cáp thẳng. Đánh dấu các tiếp điểm truyền tín hiệu 4
    12. Vẽ sơ đồ bấm cáp chéo. Đánh dấu các tiếp điểm truyền tín hiệu 5
    13. Phải dùng cáp thẳng hay cáp chéo trong các trường hợp sau: 5
    14. Hệ thống mạng gồm: 04 máy tính Windows XP, 01 switch 08 port, 01 modem ADSL 01 port. Vẽ sơ đồ kết nối để các máy tính có thể liên lạc được nhau và truy cập được internet. 5
    15. Công dụng của địa chỉ IP và subnet mask 6
    16. Xác định Network ID, Host ID và địa chỉ broadcast của các máy tính sau: 6
    17. Liệt kê 5 lớp địa chỉ IP 6
    18. 02 tên gọi của địa chỉ 127.0.0.1 là gì? 6
    19. Liệt kê các khoảng địa chỉ private 7
    20. Máy tính A có địa chỉ IP 172.18.1.25 / 16. Trên máy tính A thực thi câu lệnh “ping 210.245.22.171” và nhận thông báo “Destination host unreachable”. Giải thích (các) nguyên nhân. 7
    21. Máy tính A có địa chỉ IP 172.18.1.25 / 16. Trên máy tính A thực thi câu lệnh “ping 210.245.22.171” và nhận thông báo “Request timed out”. Giải thích (các) nguyên nhân. 7
    22. Trình bày ý nghĩa của thông số Default Gateway 7
    23. Máy tính A có địa chỉ IP 172.18.1.25 / 16. Chọn các địa chỉ có thể là default gateway của máy tính A: 7
    24. Trình bày ý nghĩa của thông số Preferred DNS server 8
    25. 02 user account luôn luôn tồn tại? 8
    26. Tất cả các user account của máy tính A đều bị disable. Trình bày một cách (có khả năng thành công cao nhất) để đăng nhập tại máy tính A. 8
    27. Ý nghĩa và công dụng thuộc tính “User must change password at next log on” 8
    28. Ý nghĩa và công dụng thuộc tính “User cannot change password” và “Password never expired” 8
    29. Ý nghĩa và công dụng thuộc tính “Account is disable” 9
    30. Khi chỉnh Local Policy ở phần Computer Configuration, policy sẽ có hiệu lực vào thời điểm nào? Khi chỉnh Local Policy ở phần User Configuration, policy sẽ có hiệu lực vào thời điểm nào? 9
    31. Cho ví dụ 05 (năm) mật khẩu phức tạp 9
    32. Mục tiêu: Buộc người dùng phải sử dụng tối thiểu 05 (năm) mật khẩu. Triển khai: Thiết lập (các) chính sách mật khẩu nào, giá trị? 9
    33. Mục tiêu: Khóa tài khoản vô thời hạn sau 10 (mười) lần nhập sai mật khẩu. Triển khai:Thiết lập (các) chính sách mật khẩu nào, giá trị? 9
    34. Trình bày ý nghĩa & công dụng của policy: Computer configuration > Windows settings > Security settings > Security options > Account: Limit local account use of blank passsword to console log on only 10
    35. Trình bày ý nghĩa & công dụng của policy: Computer configuration > Windows settings > Security settings > Security options > Interactive logon: Do not display last user name 10
    36. Share Permission có bao nhiêu lựa chọn? 10
    37. Trình bày câu lệnh tạo ổ đĩa mạng. 10
    38. Mục đích: Liệt kê tất cả shared folder và vị trí của chúng trên một server. Trình bày cách thực hiện. 10
    39. Trình bày cách hủy inheritable NTFS permission trên một tài nguyên. 11
    40. Trình bày cách áp NTFS permission của một thư mục lên mọi tài nguyên trong thư mục đó. 11
    41. Liệt kê các standard NTFS permission 11
    42. Khi truy cập tài nguyên qua mạng, người dùng phải chịu các loại permission nào, kết quả tổng hợp là gì? 11
    43. Trên thư mục ABC, permission được thiết lập: Shared permission: Everyone allow read; NTFS permission: KT1 allow write. Cho biết KT1 có quyền gì khi truy cập ABC qua mạng. 11
    44. Trình bày cách thiết lập quyền giữa NTFS permission và Share permission trên tài nguyên sao cho NTFS permission được bảo toàn trong cả 2 trường hợp truy cập tại chỗ và truy cập qua mạng. 11
    45. Creator Owners là gì? 12
    46. Special permission là gì? 12
    47. Cách xác định NTFS permission của một user trên một tài nguyên. 12
    48. Trình bày sự khác biệt giữa hai NTFS permission: Full control và Modify. 12
    50. Trình bày tóm lược các bước để xây dựng AD domain gồm 01 domain controller và 01 domain member. 13
    51. Máy tính dùng (các) hệ điều hành nào có thể được xây dựng thành domain controller? 13
    52. Máy tính dùng (các) hệ điều hành nào có thể gia nhập AD domain? 13
    53. Trình bày khác biệt cơ bản giữa local user và domain user. 14
    54. Trình bày khác biệt cơ bản giữa local administrators và domain administrators. 14
    55. Một single domain gồm 20 (hai mươi) domain member và 02 (hai) domain controller. Single domain đó có bao nhiêu built-in administrator? 14
    56. Domain user HuyTV thuộc domain NhatNghe.com.vn. Viết 02 loại tên của domain user HuyTV (uPN – user Pricipal Name và Pre-Windows 2000 name) 14
    57. Domain Administrator làm việc tại một domain member Windows XP phải làm gì để có thể quản lý domain users và domain computers? 14
    58. Trình bày cách cấu hình home folder cho 01 domain user 15
    59. Bạn đang log on tại một một domain member Windows XP đã được cài AdminPak.msi. Trình bày cách điều chỉnh chính sách mật khẩu của domain thông qua giao diện Active Directory Users and Computers. 15
    60. Bạn đang log on tại một một domain member Windows XP đã được cài AdminPak.msi. Trình bày cách điều chỉnh chính sách để cho phép một group (ví dụ group ITDept) log on tại domain cotroller. 15
    61. Khi một domain computer start thành công hoặc một domain user logon thành công thì phải chịu các lớp policy nào, độ ưu tiên thuộc về lớp nào? 16
    62. Làm cách nào để một organizational unit chỉ chịu ảnh hưởng của các policy liên kết trực tiếp với nó? 16
    63. Không thay đổi vị trí của một domain user, làm cách nào để domain user đó không chịu ảnh hưởng của một policy đang áp đặt lên OU chứa nó? 16
    64. Trình bày cách deploy software cho computer account. 16
    65. Trình bày cách cấu hình folder redirection cho một domain user. 16
    66. Trình bày nội dung 05 kiểu sao lưu: copy, daily, normal, differential và incremental. 17
    67. Những user nào có khả năng sao lưu và phục hồi dữ liệu? 17
    68. Trình bày cách cấu hình để cho phép một người dùng kết nối đến một server Windows 2003 bằng terminal service. 17
    69. Giải thích ý nghĩa 03 permission trên một printer: print, manage printer và manage document. 18
    70. Trình bày cách cấu hình để print job của một user luôn luôn được thực hiện trước print job của các user khác. 18
    71. Trình bày cách cấu hình cân tải (chia đều print job) tự động trên 05 print device HP Laser 2000. 18
    72. Thuộc tính nén (hoặc không nén) của dữ liệu sẽ thay đổi thế nào khi di chuyển hoặc sao chép. Cho ví dụ minh họa các trường hợp. 18
    73. Liệt kê 04 object, 05 counter và 05 giá trị chuẩn cần triển khai khi giám sát hiệu năng của một server (monitoring server performance) 19
    74. Trình bày cách áp đặt giá trị disk quota giống nhau lên mọi volume trên một server. 19
    75. Giải thích ý nghĩa của driver signing. 19
    76. Trình bày cách cấu hình một hardware profile. 19
    77. Trình bày mục đích của việc chia subnet. 19
    78. Trình bày bản chất của việc chia subnet. 20
    79. Trình bày các bước chia subnet. 20
    80. Xác định network ID và địa chỉ network broadcast của máy tính: 20
    81. Xác định network ID và địa chỉ network broadcast của máy tính: 20
    82. Một máy tính được cấu hình IP: 20
    83. Hệ thống mạng gồm 03 (ba) network. Network 1: 40 PCs, Network 2: 30 PCs, Network 3: 20 PCs. Chia subnet sao cho cả 3 network có địa chỉ IP dạng 172.16.0.X. 21
    84. Một tổ chức cần sở hữu tối thiểu 04 (bốn) địa chỉ IP public. Yêu cầu: Nêu ra 01 network ID (& subnet mask) phù hợp nhu cầu, liệt kê các địa chỉ IP của network. 21
    85. Một routing table bao gồm 4 route như sau: 21
    86. Giải thích ý nghĩa các thông số của một route. 21
    87. Trình bày ý nghĩa của route to host. 21
    88. Trình bày ý nghĩa của default route. 22
    89. Trình bày chi tiết 02 (hai) cách cấu hình default route (Giả sử interface là LAN và gateway là a.b.c.d) 22
    90. IP Port là gì? Liệt kê 03 (ba) well known port. 22
    91. Vẽ sơ đồ nguyên lý kết nối và ghi các giá trị đại diện của một hệ thống mạng trên cơ sở các thông số sau: 22
    92. Vẽ sơ đồ kết nối vật lý và ghi chú các thành phần của một hệ thống mạng theo mô tả sau đây: 23
    93. Hệ thống mạng bao gồm: 24
    94. Vì sao phải triển khai NAT outbound ? 24
    95. Trình bày, lập bảng mô tả quá trình biên dịch địa chỉ và port của một phiên truy cập internet: Bắt đầu khi một máy tính thông qua router ADSL để truy cập internet server có địa chỉ a.b.c.d, kết thúc khi máy tính đó nhận được thông tin đáp ứng từ server a.b.c.d. 25
    96. Vì sao NAT inbound thường được gọi là “publish server”? 25
    97. Hệ thống mạng bao gồm: 25
    98. Hệ thống mạng bao gồm: 26
    99. Trình bày khác biệt cơ bản giữa modem ADSL và router ADSL. 27
    100. Để một DHCP domain member server có thể cấp phát thông số IP thì cần phải thực hiện hành động gì trước tiên, với quyền hạn của ai? 27
    101. Trên một DHCP scope, khi nào cần khai báo các địa chỉ loại trừ (exclusion)? 27
    102. Liệt kê code, name của 03 (ba) DHCP option. Scope từ 192.168.1.1 đến 192.168.1.200 có thể nhận các giá trị scope thế nào? 28
    103. Trình bày quá trình giao tiếp giữa DHCP client và DHCP server để DHCP client nhận được thông số IP. 28
    104. Administrator vừa cấu hình thêm 01 (một) option tại DHCP server. Cách đơn giản nhất để một máy trạm nhận được thông số mới? 28
    105. Xác định ưu thế giữa 3 cấp option: reservation, server và scope. 28
    106. Phân tích phát biểu này: “Không nên cấu hình option 003 ở cấp server option.” 28
    107. Khi nào cần triển khai DHCP relay agent? 28
    108. Trình bày quá trình giao tiếp giữa DHCP client – DHCP relay agent - DHCP server để DHCP client nhận được thông số IP. 29
    109. Hệ thống mạng domain bao gồm: 30
    110. Trình bày quy ước đặt NetBIOS name. 30
    111. Trình bày cách cấu hình phân giải NetBIOS name dùng file LMHOSTS. 31
    112. Cách cấu hình WINS client dùng IP tĩnh (static IP) 31
    113. Cách cấu hình WINS client dùng IP động (dynamic IP) 31
    114. Trình bày cách cài đặt WINS trên nền Windows Server 2003. 31
    115. Khi nào cần cấu hình static mapping trên dữ liệu WINS Server? 31
    116. WINS replication partner là gì? Cho ví dụ. 31
    117. Trình bày quy ước đặt DNS (internet) name. Một máy tính cần điều kiện gì để có thể nhận một DNS name? 31
    118. Xác định host name và domain name của 05 FQDN (Fully Qualified Domain Name): www.nhatnghe.com., hcm.fpt.vn., pc102.nhatnghe.com.vn., vnn.vn., file.nhatnghe.local. 32
    119. Trình bày sự khác biệt giữa 2 loại DNS record: Start Of Authority (SOA) và Name Server (NS) 32
    120. Trình bày sự khác biệt giữa 2 loại DNS record: Host (A) và Alias (CNAME) 32
    121. Công dụng của Pointer (PTR) record? 32
    122. Công dụng của Mail Exchanger (MX) record? 32
    123. Trình bày cách truy vấn để biết được tên và địa chỉ IP các DNS server của một domain. 33
    124. Trình bày cách truy vấn để biết được tên và địa chỉ IP primary DNS server của một domain. 33
    125. Trình bày cách truy vấn để biết được tên và địa chỉ IP SMTP mail server của một domain. 33
    126. Trên một single domain gồm 01 (một) network, tồn tại các thông số IP sau: 33
    127. Để tăng tốc truy cập internet cho các domain member của một single domain, Domain Admin bổ sung cấu hình IP của các domain member: Alternate DNS server: 203.162.4.191. Cách làm này có đem lại kết quả như mong muốn hay không? Giải thích. 34
    128. Để đáp ứng một vấn tin DNS (DNS query), DNS server sẽ lần lượt tham chiếu dữ liệu từ các nguồn nào? 34
    129. Giải thích khái niệm DNS delegated domain. 34
    130. Trình bày ưu khuyết điểm của cấu hình DNS forwarder. 35
    131. Khi nào cần cấu hình DNS conditional forwarder? 35
    132. Trình bày khác biệt giữa 2 cơ chế cập nhật dữ liệu DNS: secure dynamic update và non-secure dynamic update. 35
    133. Điều kiện để một DNS zone có thể được cấu hình secure dynamic update? 35
    134. Mục đích: Từ một máy tính tại nhà, Administrator muốn điều khiển Server01 trong hệ mạng công ty. 35
    135. Vì sao kết nối remote access site to site còn được gọi là gateway to gateway hoặc demand dial? 36
    136. Công ty ABC sở hữu public domain name abc.com 36
    137. Trình bày tóm lược chức năng của 2 loại mail server luận lý: Incoming mail server và Outgoing mail server. 36
    138. Có 2 user u1 và u2. U1 muốn gửi mail có mã hóa cho U2 thì nguyên lý thực hiện là gì? 37
    139. Có 2 user u1 và u2. U1 muốn gửi mail có chữ ký số cho U2 thì nguyên lý thực hiện là gì? 37
    140. Kể tên 3 well-known certification authority (trong certmgr.msc). Ưu điểm khi sử dụng well-known certification authority 37
    141. Để hai người có thể gửi thư điện tử có mã hóa cho nhau thì cần trao đổi Public Key hay Private Key? Trao đổi bằng cách nào? 37
    142. Khi kết nối SSL, Client sẽ xác thực Server Certificate thông qua những yếu tố nào? 37
    143. Trong quá trình chứng thực IPSec, các Client cần thống nhất với nhau một Master Key. Hỏi có bao nhiêu cách phân phối Master Key đến các Client? 38
    144. Để có thể triển khai Exchange organization thì domain functional level phải là (các) level nào? 38
    145. Liệt kê các server role Exchange 2007. Một organization Exchange buộc phải có các role nào? 38
    146. Trình bày công dụng của mail user và mail contact. 38
    147. Trình bày công dụng của resource mailbox. 39
    148. Trình bày công dụng của distribution group. 39
    149. Trình bày sự khác biệt giữa 3 loại distribution group: distribution type, security type và dynamic. 39
    150. Trong AD có 04 group: 1- NhanVien: global scope, security type; 2- KeToan: universal scope, security type; 3- NhanSu: universal scope, distribution type; 4- DoiTac: global scope, distribution type. Có thể tạo recipient distribution group ứng với group nào? 39
    151. Trình bày một vài cách khống chế hoạt động của người dùng thông qua cấu hình thuộc tính mailbox. 40
    152. 01 (một) server Exchange 2007 standard edition có thể có tối đa bao nhiêu storage group và database? 40
    153. 01 (một) server Exchange 2007 enterprise edition có thể có tối đa bao nhiêu storage group và database? 40
    154. Có thể chuyển (move) mailbox sang một database khác không? Có thể chuyển (move) database sang một storage group khác không? 40
    155. Trình bày công dụng của Custom Address List. Cho ví dụ. 40
    156. Trình bày công dụng của customized Global Address List. Cho ví dụ. 41
    157. Trình bày công dụng của Off-line Address List. 41
    158. Cho ví dụ chi tiết 02 tình huống cần sử dụng E-mail Address Policy 41
    159. Công ty ABC có 1 group G1. Nhu cầu đặt ra khi group G1 gửi mail ra ngoài thì ghép thêm 1 Disclaimer Text, ngoại trừ user U1 của group G1. Trong các tab sau đây, phải chọn phương thức nào và khai báo thông tin gì: 1. Tab Conditions 2. Tab Actions 3. Tab Exceptions 41
    160. Trình bày công dụng của Journaling Rule. 42
    161. Trình bày công dụng của Managed Folder Mailbox Policy. 42
    162. Sau khi cài đặt xong organization Exchange, phải làm gì để có thể gửi thư đến một SMTP server khác? 42
    163. Cần phải thực thi các câu lệnh gì trên Exchange Management Shell để user có thể dùng Outlook Express nhận mail từ Exchange server? 42
    164. Công ty ABC triển khai organization Exchange có 04 role: 42
    165. Client Access Server role giao tiếp với internet client bằng những protocol gì? 43
    166. Hub transport server giao tiếp với những đối tượng nào trên internet và giao tiếp bằng những protocol gì? 43
    167. Triển khai RPC over HTTPS proxy trên organization Exchange nhằm phục vụ cho đối tượng nào? Yêu cầu liệt kê đầy đủ chi tiết về đối tượng. 43
    168. Lệnh SMTP “rcpt to” có ý nghĩa gì? 43
    169. SMTP relay là gì? 43
    170. Exchange 2007 Anti-Spam agent triển khai trên server role nào? 44
    171. Để chặn thư điện tử từ một mail domain xác định, cần dùng loại filter nào? 44
    172. Trình bày nguyên lý hoạt động của IP Block List Provider filter. 44
    173. Trình bày nguyên lý hoạt động của Sender ID filter. 44
    174. Trình bày nguyên lý phục hồi một mailbox đã bị xóa hẵn trên cơ sở dữ liệu. 44
    175. Trình bày nguyên lý mail off-line. 44
    176. So sánh sự khác biệt khi triển khai ISA server 2006 trên stand-alone server và trên domain member server. 45
    177. Khi cài đặt ISA Server 2006 Edge firewall, phải khai báo thông số Internal network như thế nào? 45
    178. Vẽ 3 mô hình triển khai firewall ISA server 2006 (dựa vào ISA 2006 Network Template) 45
    179. Liệt kê các loại client của ISA server 2006. 46
    180. Trình bày các đặc trưng chính của ISA server 2006 SecureNAT Client. 47
    181. Trình bày các đặc trưng chính của ISA server 2006 Web Proxy Client. 47
    182. Trình bày các đặc trưng chính của ISA server 2006 Firewall Client. 47
    183. Trình bày các bước triển khai ISA server 2006 Firewall Client theo cơ chế automatic detect. 47
    184. Trình bày cách cấu hình để Web Proxy Client và Firewall Client truy cập trực tiếp server nội bộ mà không cấn thông qua ISA firewall service. 48
    185. Khi tiếp nhận một luồng thông tin, ISA server 2006 firewall service sẽ tham chiếu các loại rule: Access rule, System Policy rule, Cache rule, Network rule. Yêu cầu sắp xếp lại các loại rule theo đúng trình tự. 48
    186. Doanh nghiệp xây dựng Edge Firewall ISA server 2006 trên một member server. ISA server có 02 access rule như sau: 48
    187. Doanh nghiệp xây dựng Edge Firewall ISA server 2006 trên một member server. ISA server có 02 publishing rule và 1 default rule như sau : 49
    188. Doanh nghiệp sở hữu public domain name abc.com và public host name www.abc.com 50
    189. Trình bày công dụng của connectivity verifier. 51
    191. Trình bày cách xác định signature của một ứng dụng. 51[/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]



     
Đang tải...