Đồ Án Tra cứu ảnh dựa trên nội dung sử dụng đặc trưng kết cấu

Thảo luận trong 'Công Nghệ Thông Tin' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    MỤC LỤC .
    LỜI CẢM ƠN .
    LỜI MỞ ĐẦU .
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TRA CỨU ẢNH DỰA TRÊN NỘI DUNG . 1
    1.1 Giới thiệu . . 1
    1.2 Tra cứu thông tin thị giác . . 1
    1.2.1 Những thành phần của một hệ thống tra cứu ảnh . . 2
    1.2.2 Công nghệ tự động trích chọn metadata . 3
    1.2.3 Giao diện để lấy yêu cầu truy vấn của người sử dụng . 3
    1.2.4 Phương pháp để so sánh độ tương tự giữa các ảnh . . 4
    1.2.5 Công nghệ tạo chỉ số và lưu trữ dữ liệu hiệu quả . . 4
    1.3 Đặc điểm của tra cứu ảnh . . 5
    1.4 Những ứng dụng cơ bản của tra cứu ảnh . . 7
    1.5 Tra cứu ảnh dựa trên nội dung . . 7
    1.5.1 Những phương pháp quản lý dữ liệu ảnh truyền thống . . 8
    1.5.2 Các chức năng của hệ thống tra cứu ảnh dựa trên nội dung . 9
    1.5.3 Trích chọn những đặc điểm . . 11
    1.5.4 Những khoảng cách tương tự . 13
    1.6 Các phương pháp tra cứu ảnh dựa trên nội dung . . 16
    1.6.1 Tra cứu ảnh dựa trên màu sắc . . 16
    1.6.2 Tra cứu ảnh dựa trên kết cấu . . 16
    1.6.3 Tra cứu ảnh dựa trên hình dạng . . 17
    1.6.4 Tra cứu ảnh bởi các đặc điểm khác . 18
    CHƯƠNG 2: TRA CỨU ẢNH DỰA TRÊN KẾT CẤU . .19
    2.1 Giới thiệu . . 19
    2.2 Kết cấu theo nhận thức của con người . 19
    2.3 Phương pháp cho phân tích kết cấu . . 21
    2.3.1 Tiêu chuẩn kết cấu thống kê . . 21




    2.3.2 Mô hình kết cấu ước lượng (Stochastic) . . 21
    2.3.3 Tiêu chuẩn kết cấu cấu trúc . 21
    2.3.4 Những đặc điểm kết cấu . . 22
    2.4 Những phương pháp phân tích kết cấu . . 23
    2.4.1 Phương pháp Gause Markov Random Field (GMRF) . . 23
    2.4.2 Phương pháp Gray-Level Co-occurrence Matrices . . 23
    2.4.3 Phương pháp Gray-Level Difference (GLD) . 25
    2.4.4 Phương pháp phân bố kết cấu (Texture spectrum) . 25
    2.5 Mô hình hình dạng chung dùng trong kết cấu (GS-Gross Shape) . 27
    2.5.1 Phương pháp Autocorrelation . . 27
    2.5.2 Phương pháp Tamura . 28
    2.6 Những phương pháp Primitive . . 29
    2.6.1 Phương pháp Primitive đầu tiên (Early primitive) . . 30
    2.6.2 Phương pháp Gabor . . 30
    CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KẾT CẤU MẦU . .32
    3.1 Phương pháp Color auto-corrlegram . . 32
    3.1.1 Giới thiệu: . . 32
    3.1.2 Thước đo khoảng cách điểm ảnh . 33
    3.1.3 Những đặc điểm thước đo khoảng cách . . 33
    3.2 Phương pháp ma trận đồng mức xám Co-occurrence Matrix . 34
    3.2.1 Mô tả những đặc điểm . . 34
    3.2.2 Thực hiện cải tiến việc tính toán ma trận Co-occerrence . . 36
    CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM . .38
    4.1 Môi trường thực nghiệm . 38
    4.2 Kết quả thử nghiệm . . 38
    4.2.1 Giao diện chương trình . 38
    4.2.2 Chọn ảnh cần tìm kiếm . 39
    4.2.3 Kêt quả tìm kiếm ảnh hoàn thiện . 39
    KẾT LUẬN . 40
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 41




    LỜI MỞ ĐẦU
    Sự mở rộng của đa phương tiện (multimedia), cùng với khối lượng hình ảnh,
    phim lớn, sự phát triển của những xa lộ thông tin đã thu hút ngày càng nhiều những
    chuyên gia đi vào nghiên cứu những công cụ cung cấp cho việc lấy thông tin từ dữ liệu
    ảnh, từ nội dung của chúng. Lấy thông tin từ dữ liệu ảnh liên quan đến rất nhiều các
    lĩnh vực khác, từ những phòng trưng bày tranh nghệ thuật cho tới những nơi lưu trữ
    tranh nghệ thuật lớn như: Viện bảo tàng, kho lưu trữ ảnh chụp, kho lưu trữ ảnh tội
    phạm, cơ sở dữ liệu ảnh về địa lý, y học điều đó làm cho lĩnh vực nghiên cứu này
    phát triển nhanh nhất trong công nghệ thông tin.
    Lấy thông tin từ dữ liệu ảnh đặt ra nhiều thách thức nghiên cứu mới cho các nhà
    khoa học và các kỹ sư. Phân tích ảnh, xử lý ảnh, nhận dạng mẫu, giao tiếp giữa người
    và máy là những lĩnh vực nghiên cứu quan trọng góp phần vào phạm vi nghiên cứu
    mới này.
    Khía cạnh tiêu biểu của lấy thông tin từ dữ liệu ảnh dựa trên công bố có sẵn như
    là những đối tượng nhận thức như màu sắc, vân (texture), hình dáng, cấu trúc, quan hệ
    không gian, hay phụ thuộc về ngữ nghĩa căn bản như: đối tượng, vai trò hay sự kiện
    hay liên quan đến thông tin về ngữ nghĩa quan hệ cảm giác, cảm xúc, nghĩa của ảnh.
    Thật ra phân tích ảnh, nhận dạng mẫu, hay xử lý ảnh đóng một vai trò căn bản trong hệ
    thống lấy thông tin từ ảnh. Chúng cho phép sự trích rút tự động hầu hết những thông
    tin về nhận thức, thông qua phân tích sự phân bố điểm ảnh và sự phân tích độ đo.
    Tìm kiếm theo cách thông thường dựa trên văn bản giờ đây được bổ sung bởi
    truy vấn vào nội dung, nhằm vào khía cạnh nhận thức thông tin. Thực hiện truy vấn ở
    mức nhận thức đòi hỏi những phương thức mới, cho phép chỉ định đến những thuộc
    tính liên quan đến thị giác cần tìm. Khi đó người dùng trong một vòng lặp, mô hình
    giao diện sao cho người dùng có thể truy cập vào sự giống nhau giữa những đối tượng.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...