Báo Cáo Tổng Quan Về Dịch Vụ Thoại VoIP

Thảo luận trong 'Công Nghệ Thông Tin' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỀ TÀI: Tổng Quan Về Dịch Vụ Thoại VoIP



    MỤC LỤC​

    CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ VOIP

    1.1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐỀ TÀI

    1.2. CÁC ỨNG DỤNG CỦA ĐIỆN THOẠI IP

    1.3. SO SÁNH ĐIỆN THOẠI IP VÀ ĐIỆN THOẠI TRUYỀN THỐNG

    1.4. KẾT LUẬN

    CHƯƠNG II CẤU TRÚC MẠNG VOIP

    2.1. KHÁI QUÁT VỀ GIAO THỨC IP

    2.2. PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA MẠNG VOIP

    2.2.1. Phần tiêu đề gói IP

    2.2.2. Địa chỉ IP

    2.2.3. Các giao thức định tuyến

    2.2.3.1. Định tuyến theo vectơ khoảng cách

    2.2.3.2. Định tuyến theo trạng thái kênh

    2.2.4. Các cơ chế truyền tải

    2.2.4.1. TCP

    2.2.4.2. UDP

    2.3. MÔ HÌNH PHÂN LỚP CHỨC NĂNG

    2.3.1. Lớp cơ sở hạ tầng mạng gói

    2.3.2. Lớp điều khiển cuộc gọi

    2.4.1. Media Gateway

    2.4. CÁC THÀNH PHẦN MẠNG VOIP

    2.4.2. Signalling Gateway

    2.4.3. Trung tâm điều khiển cuộc gọi (Call Control Center)

    2.3.3. Lớp ứng dụng dịch vụ

    2.4.4. Các thành phần khác

    2.5. ĐÁNH SỐ VÀ ĐỊA CHỈ

    2.5.1. Đánh số trong mạng SCN

    2.5.2. Đánh số trong mạng IP

    2.6. KẾT LUẬN

    CHƯƠNG III KỸ THUẬT MÃ HOÁ VÀ NÉN TÍN HIỆU THOẠI

    3.3.1. Mã hoá dạng sóng

    3.1. MỞ ĐẦU

    3.2. QUÁ TRÌNH LẤY MẪU VÀ LƯỢNG TỬ HOÁ

    3.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP MÃ HOÁ CƠ BẢN

    3.3.2. Mã hoá nguồn phát âm

    3.4. NGUYÊN LÝ MỘT SỐ BỘ MÃ HOÁ DÙNG TRONG VOIP

    3.4.1. Các tiêu chuẩn đánh giá một phương pháp mã hoá

    3.3.3. Mã hoá lai

    3.4.2. Nguyên lý chung bộ mã hoá CELP

    3.4.3. Nguyên lý mã hoá CS-ACELP

    3.4.3.1. Nguyên lý chung của bộ mã hoá

    3.4.3.2. Nguyên lý bộ mã hoá SC-ACELP

    3.4.3.3. Nguyên lý bộ giải mã CS-ACELP

    3.4.4. Chuẩn nén G.729A

    3.4.5. Nén khoảng lặng (chuẩn G729B)

    CHƯƠNG 4 ĐÓNG GÓI VÀ TRUYỀN TÍN HIỆU THOẠI

    4.1. MỞ ĐẦU

    3.4.6. Khử tiếng vọng

    4.2. GIAO THỨC TRUYỀN TẢI THỜI GIAN THỰC (RTP)

    4.2.1. Tại sao không sử dụng TCP hay UDP

    4.2.2. Ưu điểm của RTP

    4.2.3. Khuôn dạng gói RTP

    4.2.4. Các ứng dụng sử dụng RTP

    4.2.4.1. Hội nghị đàm thoại đơn giản

    4.2.5.1. Chức năng của RTCP

    4.2.4.2. Hội nghị thoại truyền hình

    4.2.4.3. Translator và Mixer

    4.2.5.2. Các loại gói điều khiển RTCP

    4.3. KẾT LUẬN

    CHƯƠNG 5 CÁC HỆ THỐNG BÁO HIỆU TRONG VoIP

    5.1. MỞ ĐẦU

    5.2. HỆ THỐNG BÁO HIỆU THEO CHUẨN H322

    5.2.1. Cấu trúc giao thức H323

    5.2.2. Các thành phần trong hệ thống H323

    5.2.2.2. H323 gateway

    5.2.2.3. Gatekeeper

    5.3.1.2. Định danh điểm truy nhập dịch vụ giao vận TSAP

    5.2.2.4. Đơn vị điều khiển liên kết đa điểm MCU

    5.3.1.3. Địa chỉ thế

    5.3.2. Các kênh điều khiển

    5.3.1. Chuyển đổi địa chỉ

    5.3.2.3. Kênh điều khiển truyền thông H.245

    5.3.3. Các thủ tục báo hiệu

    5.3.2.2. Kênh báo hiệu

    5.4. KẾT LUẬN

    CHƯƠNG 6 VẤN ĐỀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ



    6.1. MỞ ĐẦU

    6.2. CÁC THAM SỐ CỦA QoS

    6.2.1. Băng thông (Bandwidth)

    6.2.2. Trễ (delay)

    6.2.4. Mất gói tin

    6.3.2. Các cơ chế điều khiển chất lượng dịch vụ bên trong một phần tử mạng

    6.3.1. Quản lý tắc nghẽn

    6.4. LẬP LỊCH TRÌNH

    6.4.1. Các phương pháp lập trình đơn giản

    6.4.2. Phương pháp MDRR (Modified Deficit Round Robin)

    6.4.3. Phương pháp WRR (Weighted Round Robin)

    6.5. PHÒNG TRÁNH TẮC NGHẼN

    6.6. ĐỊNH HÌNH VÀ GIÁM SÁT LƯU LƯỢNG

    6.6.1. Định hình lưu lượng (Traffic Shaping)

    6.7. PHƯƠNG THỨC BÁO HIỆU QOS GIỮA CÁC NÚT MẠNG

    6.7.1. Giao thức ST2

    6.7.2. Giao thức RSVP

    6.8. CHÍNH SÁCH QOS VÀ VIỆC TÍNH CƯỚC, QUẢN LÝ ĐỂ ĐIỀU KHIỂN, PHÂN PHÁT QOS CHO CÁC LƯU LƯỢNG QUA MẠNG.
     
Đang tải...