Luận Văn Tổng quan mạch chỉnh lưu cầu một pha

Thảo luận trong 'Điện - Điện Tử' bắt đầu bởi Ác Niệm, 10/12/11.

  1. Ác Niệm

    Ác Niệm New Member

    Bài viết:
    3,584
    Được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Nguyên lý hoạt động:
    Trong sơ đồ có 4 Tiristor đựơc điều khiển bằng các xung dòng tương ứng it1, it2, it3, it4.
    Mạch chỉnh lưu dược cung cấp một điện áp xoay chiều qua máy biến áp với điện áp
    U¬2 = U2msin ωt (v).
    Các xung điều khiển này có cùng chu kỳ với u2 nhưng xuất hiện sau u2.
    Các xung it1 và it3 xuất hiện sau u2 một góc α.
    Các xung it2 và it4 xuất hiện sau u2 một góc π +α.
    Các Trisisto này sẽ tự động khoá lại khi u2 =0.
    Phụ tải được biểu diễn bằng một sức phản điện động E, điện trở R và điện cảm L.
    Ta chỉ xét mạch này khi L rất lớn và E nhỏ hơn giá trị trung bình của điện áp chỉnh lưu. Trong trường hợp này, mạch làm việc ở chế độ cung cấp liên tục, dòng qua phụ tải hầu như không đổi và bằng giá trị trung bình của nó Id.
    Tương ứng với góc mở ta có hai chế độ làm việc của mạch chỉnh lưu là:
    - Khi α < π /2 và E < 0 mạch làm việc ở chế độ chỉnh lưu.
    - Khi α > π /2 và E > 0 mạch làm việc chế độ nghịch lưu phụ thuộc.
    Ta chỉ xét trường hợp mạch làm việc ở chế độ chỉnh lưu với góc điều khiển α < π /2 và E > 0.
    *.Hoạt động:
    Trong nửa chu kỳ đầu của điện áp chỉnh lưu (0 < ωt < π), U2 > 0, các Tiristor T1 và T3 phân cực thuận, ở trạng thái sẵn sàng mở.
    Tại thời điểm α = θ1 = ωt1 ta cho xung điều khiển mở T1 và T3 : Ud = U2.
    Dòng điện đi từ A qua T1 đến tải rồi qua T3 về B.
    Điện áp chỉnh lưu (ở hai đầu phụ tải ) Ud = U¬2 = U2msin ωt (v).
    Khi T1 và T3 mở cho dòng chảy qua ta có phương trình để xát định dòng điện qua tải:
    Ldi/dt + R.id + E = U¬2 = U2msin ωt (v).
    Tại lúc góc pha bằng π, U2 = 0 nhưng T1 và T3 vẫn chưa bị khóa vì dòng qua chúng vẫn còn lớn hơn 0.
    Trong nửa chu kỳ sau của điện áp chỉnh lưu (π < ωt< 2π), U2 < 0 , các Tiristor T2 và T4 phân cực thuận, ở trạng thái sẵn sàng mở.
    Tại thời điểm θ = θ2= ωt2 = π + α ta cho xung điều khiển mở T2 và T4 : Ud = -U2.
    Dòng điện đi từ B qua T2 đến tải rồi qua T4 về A.
    Điện áp chỉnh lưu (ở hai đầu phụ tải ) Ud = -U¬2 = -U2msin ωt (v).


    Sự mở T2 và T4 làm cho UN = UB v à UM = UA . Do đó điện áp trên T1 và T3 là:
    UT1 = UA – UM = UA - UB = U1 < 0.
    UT3 = UN – UB = UA - UB = U2 < 0.
    Do đó làm cho T1 và T3 tắt một cách tự nhiên.
    3. Biểu thức xác định dòng và áp:
    Do điện cảm có giá tri rất lớn nên dòng qua tải id là dòng liên tục, id = Id.
    Giá trị trung bình của điện áp chỉnh lưu:

    Do α < π /2 nên Ud luôn dương.
    Hay: Ud = R.Id + E.
    Giá trị trung bình dòng qua tải ( dòng chỉnh lưu):
    Id =
    Luận văn chia làm 3 chương
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...