Tiến Sĩ Tổng hợp và khảo sát đặc tính điện hóa của vật liệu oxit mangan có chứa kim loại chuyển tiếp Fe, Co,

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 10/10/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LUẬN ÁN TIẾN SĨ
    NĂM 2015
    MỤC LỤC
    1.1. 4
    1.1.1. Lịch s phát tri n . 4
    1.1.2. So sánh siêu tụ và nguồn điện hoá học 4
    1.1.3. ơ chế tích điện trong siêu tụ 8
    1.1.4. Phân loại siêu tụ 12
    1.1.5. Vật liệu điện cực cho siêu tụ . 13
    . 19
    1.2.1. c đi m củ m ng n đioxit . 19
    1.2.2. Oxit mangan – kim loại chuy n tiếp ng dụng trong siêu tụ 26
    1.2.3. ác phương pháp t ng hợp oxit mangan – kim loại chuy n tiếp 30
    Ư 2. Ư . 34
    2.1 34
    2.1.1. Hoá chất, dụng cụ và thiết bị thí nghiệm . 34
    2.1.2. T ng hợp vật liệu oxit h n hợp Mn
    1-xMexOz (Me = Fe, Co, Ni) theo phương pháp
    điện hoá . 35
    2.1.3. T ng hợp vật liệu oxit h n hợp Mn1-xMexOz (Me = Fe, Co, Ni) theo phương pháp
    sol-gel 37
    2.2 38
    2.2.1. ác phương pháp phân tích vật l và hoá học . 38
    2.2.2. ác phương pháp nghiên c u tính chất điện hoá 40
    Ư 3. Q . 45
    3.1. 1-xMexOz
    . 45
    3.1.1. ường cong phân cực 45
    3.1.2. ường cong dòng t nh . 46
    3.1.3. Hình thái bề m t củ vật liệu 47
    3.1.4. ấu tr c vật liệu 49
    3.1.5. Phân tích thành phần hoá học 49
    3.1.6. Hoạt tính điện hoá và đ c trưng siêu tụ . 52
    3.2. Mn1-xMexOz (Me = Fe, Co, Ni) sol-gel . 61
    3.2.1. Ảnh hưởng củ thành phần kim loại chuy n tiếp Fe, Co, Ni 61
    3.2.2. Ảnh hưởng củ nhiệt đ nung . 74
    3.2.3. bền ph ng nạp 88
    3.3.1. T ng hợp kết quả thực nghiệm 93
    3.3.2. Giải thích quá trình hình thành vật liệu . 96
    3.3.3. ề xuất giải thích cơ chế ph ng nạp củ vật liệu oxit h n hợp m ng n – kim loại
    chuy n tiếp Me (Fe, Co, Ni) . 97

    MỞ ĐẦU
    Ngày n y, việc nghiên c u và phát tri n những nguồn tích trữ n ng lượng phục vụ
    cho các ngành công nghệ c o như tin học, điện t là m t hướng đi mới và đầy h hẹn đối
    với nhiều nhà kho học cũng như các nhà sản xuất công nghiệp trên thế giới. M t trong các
    loại nguồn điện đ ng thu h t được sự ch củ nhiều nhà kho học trên thế giới là siêu tụ
    (supercapacitor hay ultracapacitor . Siêu tụ c khả n ng tích trữ n ng lượng c o hơn rất
    nhiều so với tụ điện thông thường, đồng thời ph ng nạp trong thời gi n ngắn hơn h n so
    với các loại ắc quy thông thường [6, 9, 13]. ự trên cơ chế hoạt đ ng củ n , c th chi
    siêu tụ thành h i loại: i Siêu tụ lớp k p (double-layer capacitor , là tụ điện hoạt đ ng dự
    trên sự tích điện tích không F r d y non-Faraday ở bề m t phân chi giữ điện cực và
    dung dịch điện ly; ii Siêu tụ giả điện dung (pseudocapacitor , là tụ điện hoạt đ ng dự
    trên phản ng F r d y c sự chuy n điện tích qu bề m t điện cực củ chất hoạt đ ng
    điện cực. Và trong những n m gần đây, m t thuật ngữ mới được d ng đ gọi chung cho h i
    loại siêu tụ đ là “tụ điện điện hoá” h y gọi tắt là tụ điện hoá. Vật liệu đầu tiên được tìm r
    và ng dụng cho siêu tụ là rutini oxit với dung lượng riêng lớn > 700 F/g , c s điện
    thế r ng khoảng 1,4 V [6, 13]. Tuy nhiên, vật liệu này c nhược đi m là giá thành đắt,
    đ c hại đối với môi trường và con người, m t khác siêu tụ làm t rutini oxit yêu cầu làm
    việc trong môi trường điện ly xit mạnh nên kh c th thương mại hoá được. Vì vậy, việc
    tìm r vật liệu th y thế c đ c tính v r hơn, n toàn hơn, thân thiện với môi trường hơn
    mà vẫn c th đáp ng được yêu cầu k thuật là rất cần thiết.
    M ng n đioxit là vật liệu được ng dụng rất nhiều trong nguồn điện do các ưu đi m
    qu n trọng như: nguồn nguyên liệu r , phong ph , c th t ng hợp theo nhiều phương pháp
    khác nh u, tính dẫn điện, tính chất điện h tương đối tốt, và rất thân thiện với môi trường.
    Hơn nữ , vật liệu này c th làm việc trong môi trường trung tính. o đ , vật liệu mangan



    đioxit đ ng thu h t được sự qu n tâm nghiên c u củ nhiều nhà kho học trên thế giới. Tuy
    nhiên, m ng n đioxit lại chư hoàn toàn đáp ng được các yêu cầu k thuật củ vật liệu
    siêu tụ do dung lượng riêng và tu i thọ chư được c o. cải thiện điều này, xu hướng
    chung là ph thêm các kim loại chuy n tiếp khi t ng hợp ho c th y đ i k thuật t ng hợp
    vật liệu m ng n đioxit ch kim loại chuy n tiếp [8, 19, 20, 27, 38]. Ở Việt N m, đã c
    m t số nghiên c u t ng hợp mangan đioxit làm vật liệu điện cực cho pin Leclanche [34],
    vật liệu hấp phụ x l môi trường [37, 59], số lượng các công trình nghiên c u về vật liệu này

    ng dụng trong siêu tụ còn rất hạn chế. o đ , các nghiên c u trong luận án “ n
    p v ảo s t t n n o vật l u oxit mangan m loạ uyển t ếp
    o n n n dụn tron s êu tụ” s cho ph p tạo r vật liệu oxit h n hợp
    Mn1-xMexOz (Me = Fe, Co, Ni) c hoạt tính điện hoá vượt tr i so với vật liệu oxit mangan
    MnOz, c khả n ng ng dụng làm điện cực cho siêu tụ.
    N :
     Nghiên c u t ng hợp vật liệu oxit mangan, oxit mangan ch kim loại chuy n tiếp
    Me (Fe, Co, Ni) tạo oxit h n hợp Mn
    1-xMexOz
    theo phương pháp điện hoá và phương
    pháp sol-gel.
     Khảo sát m t số yếu tố thành phần kim loại chuy n tiếp Fe, Co, Ni c trong oxit h n
    hợp Mn1-xMexOz
    ; nhiệt đ x l mẫu ảnh hưởng đến hình thái, cấu tr c và khả n ng
    ph ng nạp củ vật liệu.
     ề xuất giải thích cơ chế hoạt đ ng ph ng nạp củ vật liệu oxit h n hợp Mn
    xMe1-xOz
    và làm r mối qu n hệ giữ điều kiện t ng hợp - hình thái cấu tr c - đ c tính điện h
    củ vật liệu.
     
Đang tải...