Tài liệu Tổng hợp tai mũi họng viêm nhiễm thông thường vùng hàm mặt

Thảo luận trong 'Y Khoa - Y Dược' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    TỔNG HỢP TAI MŨI HỌNG VIÊM NHIỄM THÔNG THƯỜNG VÙNG HÀM MẶT
    1. Đại cương
    Là bệnh rất hay gặp chiếm một tỷ lệ tương đối cao trong số bệnh nhân điều trị hàm mặt, gặp ở mọi lứa tuổi. nước ta hay gặp ở xuân hè.
    Do nhiều nguyên nhân khác nhau nhưng nguyên nhân do răng chiếm một vai trò quan trọng.
    Do nhiều loại vi khuẩn khác nhau, kị khí, ái khí, nguy hiểm nhất là tụ cầu vàng, trực khuẩn mủ xanh.
    Khi bị nếu không điều trị có thể biến chứng nguy hiểm đe doạ tính mạng bệnh nhân.
    2. Nguyên nhân
    2.1. Do răng
    - Biến chứng do mọc răng: thời kỳ mọc răng có sự xáo trộn của xương hàm, tiêu chân răng sữa, chuẩn bị mọc răng vĩnh viễn nên có nhiều khe kẽ để vi khuẩn xâm nhập .
    Đặc biệt nguyên nhân do răng khôn: răng khôn mọc lệch hay gây lợi trùm dẫn đến dắt thức ăn cộng với xỉa răng dẫn đến viêm.
    - Do sâu răng dẫn đến viêm tuỷ, viêm quanh cuống . tổ chức phần mềm hoặc xương ( môi trường tuỷ hoại tử thuận lợi cho vi khuẩn kị khí, ái khí phát triển, lan qua lỗ cuống răng gây viêm xương hàm và phần mềm ( các răng sữa ít gây viêm phần mềm mà chỉ gây abces dưới màng xương vì chân răng ngắn)
    Bệnh vùng quanh răng, đặc biệt viêm quanh răng . lan ra tổ chức phần mềm.
    ( mủ từ túi lợi lan qua xương ổ răng lan đến phần mềm)
    2.2. Không do răng
    - Chấn thương, vết thương hàm mặt: VTPM, gãy hở có mảnh vụn. Gãy liên quan chân răng .
    - Nhiễm khuẩn các khối u lành tính, ác tính đặc biệt các u có liên quan đến xương hàm, răng. U ác tính có loét.
    - Nhiễm khuẩn qua đường da, niêm mạc do nguyên nhân khác nhau( nang lông, tuyến bã ).
    - Nhiễm khuẩn toàn thân: nhiễm khuẩn huyết, khu trú ở xương hàm, đặc biệt là xương hàm trên và gây cốt tuỷ viêm.
    ( Tai biến do nhổ răng, nhổ sót chân răng, dập nát tổ chức nhiều, không vô trùng )
    3. Lâm sàng
    3.1. Lâm sàng chung: tuỳ mức độ, vị trí vị trí viêm có hình ảnh chung
    - Hội chứng nhiễm trùng, nhiễm độc toàn thân:
    + Hội chứng nhiễm trùng tại chỗ: sưng nóng đỏ đau mức độ khác nhau
    + Rối loạn chức năng: thường gặp
    Há miệng hạn chế, khít hàm, trạng thái nửa há nửa ngậm (trong viêm tấy sàn miệng)
    Hoảng hốt mê sảng
    3.2. Một số thể lâm sàng thường gặp
    3.2.1. Viêm tấy vùng cơ cắn góc hàm
    - Vùng cơ cắn được giới hạn bởi: Phía trước là vùng má, phía sau là vùng mang tai, phía trên là bờ dưới cung tiếp – gò má, phía dưới là góc hàm và bờ dưới xương hàm dưới.
    Đi từ nông vào sâu vùng này ta thấy
    1.Da và tổ chức dưói da, có một vài mạch máu thần kinh nông đi qua.
    2.Cân cơ cắn, trong lớp này có ống stennon, ống này đi 1cm dưới cung tiếp chéo qua bờ trước cơ cắn.
    3.Cơ cắn và mạch máu thần kinh của nó.
    4.Lớp xương: quai hàm xương hàm dưới. Ngành lên và lồi cầu.
    - Nguyên nhân:
    + Chủ yếu do răng khôn, có thể sau gãy xương góc hàm đặc biệt gãy liên quan đến răng, gãy xương hàm nhiều mảnh vụn.
    + Bệnh lí tuỷ răng, cuống răng.
    - Lâm sàng:
    + Hình ảnh nhiễm trùng toàn thân: sốt cao, ăn khó, đau nhức. Có TH rất mệt mỏi. BN có thể khó thở, hạn chế há miệng, khít hàm.
    + Tại chỗ: sưng nóng đỏ đau ở vị trí gãy, hoặc răng, lan tràn ra vùng góc hàm và xung quanh ( xuống thấp hoặc lên trên) tại chỗ đau nhức liên tục, căng tức, không dám há miệng tăng cảm ngoài da.
    * Khám trong miệng : niêm mạc góc hàm phù nề đỏ có khi che lấp răng, sờ đau. Ấn bờ lợi góc hàm có thể có mủ trào ra.
    Có thể thấy răng nguyên nhân là răng hàm dưới viêm quanh cuống hoặc răng khôn mọc lệch, mọc ngầm, viêm quanh cuống.
    - Tiến triển : khi viêm dã tụ mủ( 7-10 ngày ) triệu chứng toàn thân và tại chỗ giảm, thấy ổ ápxe ( có dấu hiệu chuyển sóng). Ổ abcess lan tràn xuống thấp dưới góc hàm, vào 1 bên sàn miệng, dọc theo máng cảnh.
    Lan vào trong góc hàm, ra sau vào hố chân bướm hàm và cạnh lưỡi, có thể đẩy lưỡi ra 1 bên hoặc ra sau dẫn đến đau khó thở.
    - Điều trị:
    + Kháng sinh liều cao.
    + Chống viêm, giảm đau, an thần.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...