Tài liệu Tổng hợp bộ đề - Đáp án - Tài liệu ôn chuẩn thi công chức thuế

Thảo luận trong 'Công Chức' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    BỘ ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN
    CHO CÔNG CHỨC ĐÃ HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CÔNG CHỨC MỚI NGÀNH THUẾ

    1. Thuế Giá trị gia tăng

    Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây không phải của Thuế giá trị gia tăng:
    a. Gián thu
    b. Đánh nhiều giai đoạn
    c. Trùng lắp
    d. Có tính trung lập cao
    Đáp án : c)

    Câu 2. Đối tượng chịu Thuế giá trị gia tăng là:
    a. Hàng hoá dịch vụ sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam
    b. Hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
    c. Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu Thuế giá trị gia tăng.
    d. Tất cả các đáp án trên.
    Đáp án: c)

    Câu 3. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu Thuế gia trị gia tăng:
    a. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu.
    b. Hàng hoá gia công chuyển tiếp
    c. Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ
    d. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định của chính phủ.
    Đáp án: d)

    Câu 4. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu Thuế giá trị gia tăng:
    a. Nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp.
    b. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
    c. Phân bón
    d. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
    Đáp án: a)

    Câu 5. Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:
    a. Giá bán chưa có Thuế giá trị gia tăng
    b. Giá bán đã có Thuế giá trị gia tăng
    c. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại
    d. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi, tiêu dùng nội bộ.
    Đáp án: d)

    Câu 6. Đối với hàng hoá luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:
    a. Không phải tính và nộp Thuế giá trị gia tăng
    b. Giá bán chưa có Thuế giá trị gia tăng
    c. Giá bán đã có Thuế giá trị gia tăng
    d. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
    Đáp án: a)

    Câu 7. Hàng hoá luân chuyển nội bộ là hàng hoá:
    a. Do cơ sở kinh doanh xuất bán
    b. Do cơ sở kinh doanh cung ứng sử dụng cho tiêu dùng của cơ sở kinh doanh
    c. Để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh
    d. Do cơ sở kinh doanh biếu, tặng
    Đáp án: c)

    Câu 8. Giá tính Thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá nhập khẩu là:
    a. Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng
    b. Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng, đã có Thuế tiêu thụ đặc biệt
    c. Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng, đã có Thuế nhập khẩu
    d. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với Thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
    Đáp án: d)

    Câu 9. Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:
    a. Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế
    b. Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có Thuế giá trị gia tăng
    c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có Thuế giá trị gia tăng
    d. Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có Thuế giá trị gia tăng.
    Đáp án: c)

    Câu 10. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:
    a. Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế
    b. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có Thuế giá trị gia tăng.
    c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có Thuế giá trị gia tăng.
    d. Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có Thuế giá trị gia tăng.
    Đáp án: b)

    Câu 11. Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:
    a. Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế.
    b. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có Thuế giá trị gia tăng.
    c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có Thuế giá trị gia tăng.
    d. Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có Thuế giá trị gia tăng.
    Đáp án: d)

    Câu 12. Đối với kinh doanh bất động sản, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:
    a. Giá chuyển nhượng bất động sản.
    b. Giá chuyển nhượng bất động sản trừ giá đất.
    c. Giá chuyển nhượng bất động sản trừ giá đất (hoặc giá thuê đất) thực tế tại thời điểm chuyển nhượng.
    d. Giá bán nhà và chuyển quyền sử dụng đất.
    Đáp án: c)

    Câu 13. Thuế suất 0% không áp dụng đối với:
    a. Hàng hoá xuất khẩu
    b. Dịch vụ xuất khẩu
    c. Vận tải quốc tế
    d. Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan
    Đáp án: d)

    Câu 14. Số Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế được xác định bằng (=)?
    a. Số Thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ.
    b. Tổng số Thuế giá trị gia tăng đầu ra
    c. Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất Thuế giá trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó.
    d. Số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số thuế giá trị gia tăng đầu vào.
    Đáp án: a)

    Câu 15. Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với đối tượng nào sau đây?
    a. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
    b. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
    c. Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
    d. Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
    Đáp án: d)

    Câu 16. Từ ngày 01/01/2009, khi bán hàng ghi thuế suất cao hơn quy định mà cơ sở kinh doanh chưa tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra , phát hiện thì xử lý như sau:
    a. Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
    b. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
    c. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
    d. Không phải kê khai, nộp thuế.
    Đáp án: b)
     
Đang tải...