Tài liệu Tổng đài vệ tinh CSN

Thảo luận trong 'Kinh Tế Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỀ TÀI: Tổng đài vệ tinh CSN

    Chương 1
    Các thiết bị cơ bản của CSN
    I. Giới thiệu về CSN
    Các thuê bao của tổng đài E10 phải được đấu nối giao tiếp với tổng đài qua một loạt các đơn vị truy nhập đường dây thuê bao CSN ta gọi hệ thống đó là tổng đài vệ tinh CSN.
    Tổng đài vệ tinh CSN có khả năng phục vụ đồng thời cả thuê bao số và thuê bao tương tự. Mỗi CSN có thể nối với tối da 5120 thuê bao tương tự hoặc 2560 thuê bao sè.
    Tổng đài vệ tinh gồm hai loại:
    + Trạm tập trung thuê bao nội hạt: Là trạm tập trung đặt ngay tại tổng đài E10 ( CSNL: Local Subscriber Digital Access Unit ).
    + Trạm tập trung thuê bao xa: Là trạm tập trung đặt ở xa tổng đài E10( CSND: Distance Subscriber Digital Access Unit).
    CSN có khả năng hoạt động độc lập với OCB 283. Khi hoạt động ở chế độ b́nh thường , CSN hoạt động phụ thuộc vào OCB 283 , khi đó chức năng chuyển mạch và tính cước được thực hiện ổCB 283. Nếu xảy ra sự cố ở tuyến báo hiệu số 7 giữa CSN và OCB 283 th́ CSN chuyển sang hoạt động ở chế độ độc lập. Khi đó chức năng chuyển mạch được thực hiện ở CSN và các cuộc gọi không tính cước.
    Sử dông CSN có những ưu điểm sau:
    + Tối ưu hoá mạng truy nhập thuê bao;
    + đơn giản và hiệu quả về mặt giá thành khi nâng cấp lên thành mạng ISND, sự kết nối với các đường số chỉ cần thay đổi hay thêm vào các bảng mạch đường thuê bao trong CSN.
    + Truy nhập thuêb ao tin cậy thông qua việc số hoá các đường truyền khả năng cận hành tin cậy v́ CSN có thể hoạt động ở chế độ độc lập với OCB 283.
    Cấu trúc của CSN gồm hai phần:
    + Module tập trung thuê bao ( CN ), có thể đạt ở gần tổng đài vệ tinh gọi là CNL. hoặc ở xa gọi là CNE. TRong CN mỗi đường dây thuê bao được nối với một thiết bị thuê bao. Mỗi CN có thể nối được tối da 256 thuê bao tương tự hoặc 128 thuê bao sè 2B + D.
    + Khối điều khiển và chuyển mạch UCN thực hiện chức năng điều khiển và chuyển mạch của CSN,và liên lạc với OCB 283 bằng báo hiệu số 7.
    II. Các thiết bị của CSN.
    II.1. Đơn vị điều khiển số UCN.
    Đơn vị điều khiển số UCN là bộ giao tiếp giữa bộ tập trung thuê bao CN và trường chuyển mạch của E10B, bao gồm:
    + Hai đơn vị đấu nối và chuyển mạch UCX hoạt động theo kiểu ACT/SBY. Bé active UCX xử lư toàn bộ lưu lượng thoại, bộ Standby UCX thực hiện nhập số liệu và xử lư nhưng không đưa ra kết quả. Trong trường hợp nếu cative UCX lỗi th́ bộ Standby UCX đă sẵn sàng sẽ lập tức chuyển trạng tháI sang active để xử lư lưu lượng mà không làm gián đoạn quá tŕnh hoạt động của CSN. UCX cấu tạo từ một ma trận chuyển mạch RCX dùng T-S và một đơn vị điều khiển đơn vị UC.
    + Một đơn vị xử lư thiết bị phụ trợ GTA thực hiện một số chức năng phụ thuộc vào UCX như:
    ü Tạo tone và các bản tin thông báo nếu CSND bị mất đường truyền với OCB 283 và hoạt động ở chế độ độc lập.
    ü Thu tín hiệu đa tần từ máy điện thoại Ên phím khi CSND hoạt động ở chế độ độc lập
    ü Quản lư các cảnh báo, các tuyến PCM của CSND.
    ü Đo thử chất lượng của các đường dây thuê bao nối vào đường dây thuê bao gần CNL.
    + Các bộ tập trung thuê bao : CNL tập trung các đường thuê bao tại CNL, CNE nằm ngoài CSN, đấu nối UCN bằng các tuyến PCM truyền dẫn thông qua giao tiếp ICNE. Thực hiện tập trung các đường thuê bao ở xa CSN,đồng bộ các tuyến PCM và chuyển đổi mă của chúng để nối vào mạng nội bộ của UCN.
    Mỗi đơn vị điều khiển và đấu nối UCX bao gồm:
    + Mạng đấu nối RCX
    + Đơn vị điều khiển UC
    [​IMG]



















    H́nh 1: Sơ đồ cấu trúc chức năng của UCN
    II.2. Các loại tập trung thuê bao.
    Có hai loại trạm tập trung thuê bao được nối với UCN:
    + CNLM: Trạm tập trung thuê số bao nội hạt cho các thuê bao số và thuê bao tương tự.
    + CNEM: Trạm tập trung thuê bao số vệ tinh cho các thuê bao số và thuê bao tương tự.


    II.2.1. Đấu nối các trạm tập trung thuê bao với mạng đấu nối của UCN ( RCX)
    + Nối CNL với RCX dùng 2 ¸ 4 LRI ( Internal Network Lines). Khe TS16 của các LRI được sử d ụng để mang tín hiệu HDL ( Hight Level Data Link Control).Những tín hiệu đó được sử dụng để đối thoại giữa các bộ tập trung và UCN. Khe TS[SUB]0[/SUB] không đựơc dùng để mang kênh thoại.
    + Nối CNE với RCX thông qua ICNE dùng 1 ¸ 4 MIC ( PCM ). Trong đó TS 16 mang báo hiệu HDLC.
    + Số lượng tối đa CNL là 19 bé ( khi CSN chỉ lắp toàn CNL ) tương ứng với 4 tủ ở CSN đấu với RCX cực đại bằng 42 đường LRI.
    + Có tối đa 20 CNE nối với RCX, mỗi CNE được cấp 1 ¸ 4 tuyến PCM. ICNE cho phép kết nối tối đa 42 tuyến PCM được phân chia cho 20 CNE.
    [​IMG]









    H́nh 2: Nối các CN với RCX
    II.2.2. Đấu nối CSN với tổng đài OCB 283:
    + Nối CSNL với OCB 283 dùng 2 ¸ 16 đường LR. Khe TS16 của 2 đường LR0 và LR1 dùng để mang báo hiệu số 7.
    + Nối CSND với OCB 283 bằng các đường PCM truyền dẫn ( MIC ) thông qua trạm điều khiển trung kế SMT. Số lượng đường MIC cực đại là 16. Khe TS16 của PCM0 và PCM1 dùng để mang bản tin báo hiệu số 7.




    [​IMG]








    H́nh3: Đấu nối các CSNL với trường chuyển mạch của E10

    Dùng 2 ¸ 16 tuyến LR để nối trực tiếp các CSNL với mạng đấu nối của E10B. Hai tín hiệu đầu tiên dùng để truyền dẫn tín hiệu báo hiệu số 7 trên khe TS16. Khe TS0 không dùng đẻ mang tín hiệu thoại nhưng tráI lại khe TS16 khi không mang tín hiệu báo hiệu số 7 th́ có thể mang tín hiệu thoại.
    [​IMG]








    H́nh 4: Đấu nối các CSND với trường chuyển mạch của E10
    Các CSND được nối tới trường chuyển mạch thông qua đơn vị ghép kênh đấu nối. Đấu nối CSND dùng 2 ¸ 16 tuyến PCM. Khe TS0 không được dùng để mang kênh thoại trong khi khe TS16 nếu không mang báo hiệu số 7 th́ có thể dùng để mang kênh thoại.


    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]









    GLR = 8 LR + time link 4Mbps + 8Khz
    SAB: Thiết bị chọn nhánh.

    H́nh 5: Đấu nối các CSNL với OCB 283

    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]









    H́nh 6: SAB: Thiết bị chọn nhánh và khuyếch đại


    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
















    H́nh 7: Khi thu




    [​IMG]


























    H́nh 8: Khi phát

    II.3. CSN hoạt động ở chế độ độc lập.
    Nếu xảy ra sự cố ở kênh báo hiệu số 7 giữa CSND và OCB 283 th́ CSND chuyển sang chế độ hoạt động ở độc lập. Trạng tháI này cho phép CSND kết nối các cuộc gọi nội bộ, CSND lúc này giống như tổng đài nhỏ:
    + GTA cấp các tone và thông báo.
    + GTA thu nhận các tín hiệu quay sè.
    + UC phân tích thông tin quay sè.
    Khi hoạt động ở chế độ độc lập, các cuộc gọi không bị tính cước. Số cuộc gọi tối đa là 120. Giới hạn này phụ thuộc vào phần cứng của trường chuyển mạch. Khi các kênh báo hiệu được thiết lập lại , có 15 phút để cho các cuộc gọi tiếp tục được thực hiện. Khi quá 15 phút đó, các cuộc gọi được nối khi CSND hoạt động độc lập sẽ bị cắt.

    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]




















    H́nh 9: Trao đổi giữa CSN và OCB 283.

    II.4. Đơn vị xử lư thiết bị phụ trợ GTA:
    Được đặt trong đơn vị điều khiển UCN và có cấu trúc giống như một bộ tập trung. Nó được nối với mạng đấu nối bằng 4 đường LRI. GTA gồm:
    + Từ 0 ¸ 2 đân vị đấu nối tạo ra tone và các đường thông báo khi CSN hoạt động độc lập ( TFLMB).
    + Từ 2 ¸ 4 đơn vị đấu nối thu nhận các thông tin quay số từ máy Ên phím khi CSND hoạt động độc lập ( TFR8B).
    + Một đơn vị đầu cuối để bảo vệ và định vị GTA ( TPOS )
    + Hai bé giao tiếp điều khiển phân chia xung đồng bộ liên kết các giá nội bộ



    [​IMG]

















    H́nh 10: Sơ đồ khối của GTA
    LTUE: Đường thu tín hiệu
    LTUR: Đường phát tín hiệu
    II.4.1. Đơn vị đầu cuối truyền tone và Film ( TFILM board )
    Bảng mạch này tạo ra 4 tone và 4 film, nó chỉ được sử dụng khi CSND hoạt động ở chế độ độc lập, và được cấu tạo giống nh­ các đơn vị khác, bao gồm:
    + Logic chung cho tất cả các đơn vị đầu cuối ( LCUT )
    + Mét giai đoạn phần mềm ứng dụng để tạo ra và truyền các tone và film ( thông báo hoặc anouncement ).
    Tone được lưu trữ trong 1 ROM 8Kbit, ROM này được chia thành 4 phần, mỗi phần 2Kbit, cùng tạo ra 4 loại tone sau:
     
Đang tải...